Giáo án Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021
Tập viết
Tiết 26 : Chữ hoa X
A- MỤC TIÊU
1. Năng lực đặc thù :
- Viết đúng chữ hoa X (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Xuôi (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Xuôi chèo mát mái (3 lần).
Khuyến khích : HS viết đúng và đủ tất cả các dòng trên trang vở Tập viết.
2. Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển năng lực Tự học
3. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm chỉ, chịu khó, cẩn thận.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Chữ mẫu, khung chữ
HS : Bảng con
C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I- Khởi động :
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, HS viết vào bảng con : Vượt suối băng rừng.
GV giới thiệu bài, nêu MT.
II- Khám phá
1. HD viết chữ hoa
GV gắn chữ mẫu lên bảng, yêu cầu HS quan sát, nhận xét:
GV viết chữ X trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
Yêu cầu HS tập viết chữ trong không trung và viết trên bảng con 1- 2 lần. GV uốn nắn.
2. HD viết cụm từ ứng dụng
HS đọc câu ứng dụng: Xuôi chèo mát mái. GV giải nghĩa.
HS quan sát nhận xét về độ cao các chữ, khoảng cách giữa các chữ cách đặt dấu thanh, dấu phụ.
GV l¬¬ưu ý HS cách đặt dấu thanh ở các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ cái và giữa các tiếng.
GV viết mẫu chữ Xuôi lên bảng, l¬ưu ý HS nét phụ nối giữa X và uô.
HS viết chữ Xuôi vào bảng con, GV nhận xét.
HS viết câu ứng dụng vào bảng con, nhận xét.
III – Luyện tập
HS nêu yêu cầu viết:
+ 1 dòng chữ X cỡ vừa và cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ Xuôi cỡ vừa, 1 dòng chữ Xuôi cỡ chữ nhỏ
+ 2 dòng câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ: Xuôi chèo mát mái.
HS viết vào vở Tập viết. GV nhắc HS ngồi viết đúng tư thế.
GV chấm, chữa một số bài.
IV - Vận dụng
Thi viết đẹp ở bảng lớp: Xuôi chèo mát mái.
___________________________________
Tôm Càng cứu Cá Con. + Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen ? KNS : KN ra QĐ, ứng phó với tình huống. III. Luyện tập + Hướng dẫn HS phân vai đọc lại câu chuyện + Gọi 3 HS khá làm mẫu, HS khác nhận xét, bổ sung. + HS đọc phân vai trong nhóm (3 em). + Gọi 2 nhóm thi đọc trước lớp, cả lớp và GV nhận xét bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. IV. Vận dụng: - Gọi 1 HS nhắc lại nội dung câu chuyện. GV hỏi: - Câu chuyện nói với em đều gì ? HS nêu ý kiến của mình. ______________________________________ BUỔI CHIỀU: Luyện Toán Luyện tập về phép nhân, phép chia I.Mục tiêu: Thực hiện được các phép tính nhân, chia đã học. Tìm được thành phần chưa biết trong phép tính. II. Thực hành- Luyện tập Bài 1: Tính 2 x 3 = 4 x 5 = 3 x 6 = 5 x 7 = 3 x 7 = 21 : 3 = 28 : 4 = 35 : 5 = 40 : 4 = 18 : 3 = Trò chơi Tiếp sức Bài 2: Tìm x a) x + 3 = 6 b) 4 + x = 54 - 26 c) x x 3 = 6 d) 4 x x = 12 + 24 - HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài GV cho HS nhắc lại cách tìm một số hạng, một thừa số. Bài 3: Tính : a) 2 x 6 : 3 = b) 6 : 2 x 4 = - HĐ N4 Bài 4: Trồng 25 cây dừa thành các hàng, mỗi hàng có 5 cây dừa. Hỏi có mấy hàng dừa được trồng? - Làm vào vở, đổi vở chấm bài. _________________________________________ Kể chuyện Tiết 26 : Tôm Càng và Cá Con MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù : - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT1). KKHS phân vai dựng lại câu chuyện (BT2). 2. Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển năng lực Tự quản; Hợp tác; Tự học và Giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất nhân ái B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Tranh minh họa C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khỏi động : 1 - 2 HS kể lại 1 đoạn mà em thích trong câu chuyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh”. GV hỏi: Câu chuyện cho em biết điều gì ? GV giới thiệu tên bài, nêu MT bài học. Khám phá- Luyện tập 1. Kể từng đoạn theo tranh - HS quan sát từng tranh minh hoạ ở SGK , nói vắn tắt ND mỗi tranh: + Tranh 1: Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau + Tranh 2: Cá Con trổ tài bơi lội cho Tôm Càng xem + Tranh 3: Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác, kịp thời cứu bạn + Tranh 4: Cá Con biết tài của Tô Càng, rất nể trọng bạn - HS kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện dựa theo ND tranh. - Gọi từng HS lên kể trước lớp. 2. Phân vai dựng lại câu chuyện - KKHS phân vaikể lại câu chuyện - Mỗi nhóm 3 em, tự phân vai, kể trong nhóm - Gọi 2 - 3 nhóm kể trước lớp - HS nhận xét lẫn nhau : về cử chỉ, điệu bộ, lời nói. - Bình chọn bạn kể hay nhất. IV - Vận dụng GV nêu câu hỏi: Ý nghĩa của câu chuyện ? GV nhận xét tiết học, dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe ___________________________________ Thứ ba, ngày 23 tháng 3 năm 2021 Toán Tiết 127 : Chu vi hình tam giác- Chu vi hình tứ giác A-MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng : - Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài của cạnh của nó. Bài tập cần làm: B1, B2. 2. Năng lực, phẩm chất : - Phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Phát triển PC chăm chỉ, chủ động, sáng tạo, khoa học. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HS : Thước có vạch chia xăng timet. C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động : Gọi 4 - 5 HS đọc bảng nhân, chia bất kì. GV giới thiệu tiết học, nêu MT. II- Khám phá: Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác: - GV vẽ hình tam giỏc ABC, chỉ vào từng cạnh và nói: Tam giác ABC có 3 cạnh AB, BC, CA. - HS quan sát hình ở SGK và nêu độ dài của 3 cạnh: AB = 3 cm, BC = 5cm , CA = 4 cm - HS tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC 3 cm + 5 cm + 4cm = 12 cm - GVnói : Chu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DCGH. - HS tính tổng các cạnh của hình tứ giác - HS rút ra nhận xét. - GVKL, gọi HS nhắc lại : Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài của các cạnh hình tứ giác đó. III - Luyện tập Bài 1: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là: 7cm, 10 cm và 13 cm Mẫu : Bài giải Chu hình tam giác là: 7 + 10 + 13 = 30 (cm) Đáp số : 30 cm b) 20 dm, 30 dm và 40 dm c) 8cm, 12 cm và 7cm - HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm. - HS cùng GV nhận xét. Bài 2 : Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là: a) 3 dm, 4dm, 5 dm và 6 dm b) 10 cm,20 cm, 10 cm và 20 cm - HS đọc yêu cầu và nêu cách thực hiện - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm bài. - HS cùng GV nhận xét. Bài 3: KKHS làm a) Đo rồi ghi số đo độ dài các cạnh của hình tam giác ABC b) Tính chu vi hình tam giác ABC - HS làm vào bàng con IV - Vận dụng GV đưa bảng phụ vẽ sẵn một hình tứ giác, gọi 1 HS lên đo chiều dài các cạnh, cả lớp tính chu vi hình tứ giác đó. GV nhận xét tiết học, dặn HS xem trước bài sau. __________________________________ Chính tả Tiết 51 : Vì sao cá không biết nói? A- MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù : - Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. - Làm được bài tập 2b. 2. Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển năng lực Tự học và Giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm chỉ, chịu khó, cẩn thận. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HS: Bảng con GV: Bảng phụ bài 2b C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động : Cả lớp viết bảng con, 2 học sinh viết bảng lớp: sung sướng, gỗ mục, xẻ gỗ, rút dây. GV nhận xét, sửa sai. GV giới thiệu bài, nêu MT. II- Khám phá – Luyện tập 1. HD viết chính tả 1.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài, gọi 2- 3 HS đọc lại. - GV nêu câu hỏi: + Việt hỏi anh điều gì? + Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười? - HS tập viết bảng con : say sưa, ngắm, bỗng, ngậm 1.2. HS viết bài vào vở - GV đọc cho HS viết bài, đồng thời theo dõi, nhắc nhở HS viết đúng, đẹp; ngồi viết đúng tư thế. 1.3. Chấm, chữa bài HS tự soát lỗi, gạch chân bằng bút chì rồi tự chữa lỗi. GV chấm một số bài, nhận xét. 2. HD làm bài tập chính tả BT2b: - HS đọc yêu cầu: Điền vào chỗ trống ưt hay ưc - HS suy nghĩ rồi nêu câu trả lời - Cả lớp và GV nhận xét - HS đọc lại đọan thơ hoàn chỉnh III - Vận dụng HS thi nói (viết) tiếng chứa ưt/ ưc GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. _____________________________________________ Thứ tư, ngày 24 tháng 3 năm 2021 Toán Tiết 128 : Luyện tập A-MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng : - Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. Bài tập cần làm: B2, B3, B4. 2. Năng lực, phẩm chất : - Phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Phát triển PC chăm chỉ, chủ động, sáng tạo, khoa học. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HS : Bảng con C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động : Gọi 2- 3 nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. GV giới thiệu tiết học, nêu MT. Luyện tập Bài 1: KKHS làm HS đọc YC BT rồi dùng thước và bút chì nối các điểm ở SGK để được đường gấp khúc, hình tam giác, hình tứ giác. Bài 2: Tính chu vi hình tam giác ABC biết độ dài các cạnh là: AB = 2 cm, BC = 5 cm, AC = 4 cm. HS làm vào bảng con. Bài 3: HS đọc YC BT rồi làm vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm. Bài 4: HS đọc YC BT rồi nêu nhanh kết quả. Lưu ý HS : Các số hạng bằng nhau thì chuyển thành phép nhân. III – Vận dụng 1 HS tự ra một bài toán tính chu vi HTG rồi YC cả lớp cùng tính. GV nhận xét tiết học, dặn HS xem trước bài sau. ___________________________________ Tập đọc Tiết 78 : Sông Hương A- MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù : - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài. - Hiểu ND: Bé Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương (trả lờ được các CH). 2. Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển năng lực Tự quản; Hợp tác; Tự học và Giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất nhân ái( yêu cảnh đẹp thiên nhiên, yêu quê hương) B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Tranh sông Hương. C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I - Khởi động : - 2 HS đọc nối tiếp bài To Càng và Cá Con, nêu ND bài. - GV giới thiệu bài, nêu MT. Khám phá 1. Luyện đọc . GV đọc mẫu . Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Đọc từng câu : HS đọc nối tiếp, chú ý các từ khó đọc : - bức tranh, bao trùm, sắc độ, bãi ngô, phượng vĩ, lung linh b) Đọc từng đoạn trước lớp: - GV chia bài làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến in trên mặt nước. + Đoạn 2: Tiếp theo đến lung linh dát vàng. + Đoạn 3 : Phần còn lại. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn, GV cùng HS nhận xét. Chú ý đọc đúnng các câu: + Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh thẳm của da trời,/ màu xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ in trên mặt nước,// + Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày/ thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.// Kết hợp giải nghĩa từ ( Mục Chú thích và giải nghĩa). Đọc từng đoạn trong nhóm : Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, các HS khác lắng nghe, nhận xét và góp ý. GV sửa sai, HD thêm. Thi đọc giữa các nhóm: Các nhóm thi đọc ( cá nhân, đồng thanh từng đoạn, cả bài). Cả lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá. Cả lớp đọc đồng thanh ( đoạn 1) 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: - CH1: Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương? - CH2: Vào mùa hè và vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu như thế nào? - CH3: Vì sao nói sông Hương là một đực ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế? III - Luyện tập HS thi đọc lại toàn bài. IV- Vận dụng: HS nêu lại ND bài. GV nhận xét tiết học. __________________________________ Tập viết Tiết 26 : Chữ hoa X A- MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù : - Viết đúng chữ hoa X (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Xuôi (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Xuôi chèo mát mái (3 lần). Khuyến khích : HS viết đúng và đủ tất cả các dòng trên trang vở Tập viết. 2. Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển năng lực Tự học 3. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm chỉ, chịu khó, cẩn thận. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Chữ mẫu, khung chữ HS : Bảng con C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, HS viết vào bảng con : Vượt suối băng rừng. GV giới thiệu bài, nêu MT. Khám phá 1. HD viết chữ hoa GV gắn chữ mẫu lên bảng, yêu cầu HS quan sát, nhận xét: GV viết chữ X trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. Yêu cầu HS tập viết chữ trong không trung và viết trên bảng con 1- 2 lần. GV uốn nắn. 2. HD viết cụm từ ứng dụng HS đọc câu ứng dụng: Xuôi chèo mát mái. GV giải nghĩa. HS quan sát nhận xét về độ cao các chữ, khoảng cách giữa các chữ cách đặt dấu thanh, dấu phụ. GV lưu ý HS cách đặt dấu thanh ở các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ cái và giữa các tiếng. GV viết mẫu chữ Xuôi lên bảng, lưu ý HS nét phụ nối giữa X và uô. HS viết chữ Xuôi vào bảng con, GV nhận xét. HS viết câu ứng dụng vào bảng con, nhận xét. III – Luyện tập HS nêu yêu cầu viết: + 1 dòng chữ X cỡ vừa và cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Xuôi cỡ vừa, 1 dòng chữ Xuôi cỡ chữ nhỏ + 2 dòng câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ: Xuôi chèo mát mái. HS viết vào vở Tập viết. GV nhắc HS ngồi viết đúng tư thế. GV chấm, chữa một số bài. IV - Vận dụng Thi viết đẹp ở bảng lớp: Xuôi chèo mát mái. ___________________________________ Thứ năm, ngày 25 tháng 3 năm 2021 Toán Tiết 129 : Số 1 trong phép nhân và phép chia A-MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng : - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. Bài tập cần làm: B1, B2. 2. Năng lực, phẩm chất : - Phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Phát triển PC chăm chỉ, chủ động, sáng tạo, khoa học. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HS : Bảng con. GV: Các tấm bìa hình vuông. C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động : Gọi 2- 3 HS dọc các bảng nhân, bảng chia đã học. GV giới thiệu tiết học, nêu MT. II- Khám phá : 1. Giới thiệu phép nhân có thừa số 1: GV nêu phép tính nhân, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau: 1 x 2 = 1 + 1 = 2 vậy 1 x 2 = 2 , ta có : 2 x 1 = 1 1 x 3 = 1 + 1 + 1= 3 vậy 1 x 3 = 3 , ta có: 3 x 1 = 3 - HS nhận xét, GV KL: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - Gọi nhiều HS nhắc lại. 2. Giới thiệu phép chia cho 1: Hướng dẫn HS dựa vào MQH giữa phép nhân và phép chia, nêu nhận xét GVKL : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. III - Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm - HS nêu miệng kết quả,GV ghi bảng. - HS nhận xét ở từng cột để khắc sâu số 1 trong phép nhân và phép chia. Bài 2: Số? HS làm vào bảng con - Gọi 3 HS lên bảng làm 3 cột Bài 3: KKHS làm - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm - YC HS trình bày các bước tính - HS cùng GV nhận xét. IV- Vận dụng Cho HS nêu thêm VD. GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. __________________________________ Luyện từ và câu Tiết 26: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy A-MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù : - Nhận biết được một số loài cá nước ngọt, nước mặn (BT1); kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấ phẩy (BT3). 2. Năng lực chung : - Tự chủ, tự học - Giao tiếp, hợp tác - Giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất : - GD ý thức bảo vệ sông biển. B-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Kẻ bảng BT1, viết sẵn BT3. C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I- Khởi động: 2 HS đặt câu hỏi - đáp có cụm từ " Vì sao?” Khám phá – Luyện tập Bài tập1: - HS quan sat tranh 8 loài cá, nêu tên từng loài. - Đọc kĩ YC BT - Phân loại các loài cá trên thành 2 nhóm - Gọi HS nêu, GV viết vào bảng: Cá nước mặn (cá biển) Cá nước ngọt (cá ở sông, suối,hồ, ao) Cá thu Cá chim Cá chuồn Cá nục Cá mè Cá chép Cá trê Cá qur (cá chuối, cá lóc) Bài tập 2: - HS quan sát tranh các con vật, viết tên của chúng - Tổ chức trò chơi Tiếp sức : Viết tên các con vật sống dưới nước. Bài tập 3: - HS đọc YC BT và đọc đoạn văn - Làm vào vở: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp - HS cùng GV chữa bài - Gọi 2 - 3HS đọc lại đoạn văn. III- Vận dụng Nói 2 - 3 câu về một loài vật ở biển. GV nhận xét tiết học. ____________________________________ BUỔI CHIỀU: Tập làm văn Tiết 26: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển A-MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù : - Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước (BT1). - Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết trước). 2. Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển năng lực Giao tiếp, Hợp tác 3. Phẩm chất : Tự hào biển đảo quê hương, có ý thức bảo vệ biển đảo B-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh, Bảng phụ viết 4 câu hỏi. C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I- Khởi động: - HS đọc lại bài tập 3 của tiết trước - GV nhận xét. - GV giới thiệu tiết học, nêu MT II- Khám phá – Luyện tập Bài tập 1: - HS đọc YC và các tình huống trong BT - HS nói lời đáp trong từng tình huống - Gọi một số nhóm lên đóng vai trước lớp. Bài tập 2: - HS đọc YC BT - Một số em nói lại câu trả lời của mình - HS viết vào vở các câu trả lời - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình - Cả lớp theo dõi, nhận xét - GV chỉnh sửa cho HS. III- Vận dụng Nói về cảm xúc của em về biển đảo. GV nhận xét tiết học, ____________________________________ Chính tả Tiết 52 : Sông Hương A- MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù : - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT (2) a/ b hoặc BT(3) a / b. 2. Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển năng lực Tự học và Giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm chỉ, chịu khó, cẩn thận. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HS: Bảng con GV: Bảng phụ BT3 C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Kiểm tra : Cả lớp viết bảng con, 2 học sinh viết bảng lớp: 3 từ có tiếng bắt đầu bằng r/ s. GV nhận xét, sửa sai. II- Bài mới 1. Giới thiệu bài GV giới thiệu tiết học, nêu MT. 2. HD viết chính tả 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn cần viết, gọi 2- 3 HS đọc lại. - GV nêu câu hỏi: Đoạn trích tả sự thay đổi màu của Sông Hương vào mùa nào? - HS viết bảng con: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh ,.. 2.2. HS viết bài vào vở - GV đọc cho HS viết bài, đồng thời theo dõi, nhắc nhở HS viết đúng, đẹp; ngồi viết đúng tư thế. 2.3. Chấm, chữa bài HS tự soát lỗi, gạch chân bằng bút chì rồi tự chữa lỗi. GV chấm một số bài, nhận xét. 3. HD làm bài tập chính tả BT2: - HS đọc YC BT rồi làm vào bảng con - GV chốt lại đáp án đúng giải thưởng, rạo rực, dãy núi, rành mạch, để dành, tranh giành. III - Vận dụng HS thi nói (viết) tiếng chứa âm đầu r/ d. GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Luyện TV(Luyện Kể chuyện) Tôm Càng và Cá Con MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù : - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện . KKHS phân vai dựng lại câu chuyện . 2. Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển năng lực Tự quản; Hợp tác; Tự học và Giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất nhân ái B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Tranh minh họa C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động : HS nối tiếp nhau đọc bài Tôm Càng và Cá Con Khám phá- Luyện tập Phân vai dựng lại câu chuyện - KKHS phân vai kể lại câu chuyện - Mỗi nhóm 3 em, tự phân vai, kể trong nhóm - Gọi 2 - 3 nhóm kể trước lớp - HS nhận xét lẫn nhau : về cử chỉ, điệu bộ, lời nói. - Bình chọn bạn kể hay nhất. IV - Vận dụng GV nêu câu hỏi: Ý nghĩa của câu chuyện ? GV nhận xét tiết học, dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe ____________________________________ Thứ sáu, ngày 26 tháng 3 năm 2021 Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp : Sơ kết tuần 26 A- MỤC TIÊU - Biết nhận xét đánh giá những việc làm trong tuần 26; - Nắm được một số công việc của tuần 27. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Đánh giá hoạt động tuần 26 - Các tổ trưởng báo cáo về tổ mình - Lớp trưởng đánh giá tình hình của lớp trong tuần qua. Cả lớp lắng nghe: - Nhận xét của GV: + Duy trì nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu buổi; + Mặc đồng phục đúng quy định. + Lao động vệ sinh : + Nề nếp học tập trong lớp 2. Kế hoạch tuần 27 - Thực hiện chương trình tuần 27. - Môn TV ôn tập và làm bài kiểm tra GK2. - Tăng cường rèn tập làm văn - Thường xuyên kiểm tra việc ghi nhớ các bảng nhân, bảng chia đã học ___________________________________ Thứ sáu, ngày 26 tháng 3 năm 2021 BUỔI SÁNG: Toán Tiết 130 : Số 0 trong phép nhân và phép chia A-MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng : - Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. - Biết số nào nhân với 0 cũng bằng 0. - Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0. - Biết không có phép chia cho 0. Bài tập cần làm: B1, B2, B3. 2. Năng lực, phẩm chất : - Phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Phát triển PC chăm chỉ, chủ động, sáng tạo, khoa học. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HS : Bảng con. GV: Các tấm bìa hình vuông. C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động : Gọi 2- 3 HS nêu : Số 1 trong phép nhân và phép chia. GV giới thiệu tiết học, nêu MT. II- Khám phá 1. Giới thiệu phép nhân có thừa số 0: GV nêu phép tính nhân, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau: 0 x 2 = 0 + 0 = 0 vậy 0 x 2 = 0 , ta có : 2 x 0 = 0 0 x 3 = 0 + 0 + 0= 0 vậy 0 x 3 = 0 , ta có: 3 x 0 = 0 - HS nhận xét, GV KL: Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. - Gọi nhiều HS nhắc lại. 2. Giới thiệu phép chia cho có số bị chia là 0: 0 : 2 = 0 vì 0 x 2= 0 0 : 5 = 0 vì 0 x 5 = 0 - HS nhận xét: Số 0 nào chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. - HS nhắc lại * Chú ý: Không có phép chia cho 0. III - Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm 0 x 2 = 0 x 5 = 1 x 0 = 2 x 0 = 5 x 0 = 0 x 1 = - HS nêu miệng kết quả,GV ghi bảng. Bài 2: Tính nhẩm - Tổ chức trò chơi Tiếp sức. Bài 3: Số? x 4 = 0 2 x = 0 x 1 = 0 : 4 = 0
File đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2020_2021.doc