Giáo án Lớp 2 - Tuần 25 bản đẹp - Năm học 2015-2016
GV vẽ trước lên bảng một số hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/5 hình
- GV nhận xét.
- Luyện tập.
- HS tính nhẩm. Chẳng hạn:
10 : 5 = 2 30 : 5 = 6
- Chữa bài, nhận xét .
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.
- Lần lượt thực hiện tính theo từng cột,
- Hỏi: Một bạn nói: “Khi biết kết quả của 5 x 2 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 : 2 = 5 và10 : 5 mà không cần tính”. Theo em bạn đó nói đúng hay chưa đúng? Vì sao?
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- Chia đều cho 5 bạn nghĩa là chia ntn?
- HS chọn phép tính và tính 35 : 5 = 7
- GV nhận xét, chữa bài.
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Tổ chức trò chơi: cho 2 HS lên thi làm.
- Nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung
vòng này có hình dáng , kích thước , màu sắc như thế nào ? - Để có được dây xúc xích ta làm thế nào ? - Để làm được dây xúc xích chúng ta phải cắt nhiều nan giấy màu dài bằng nhau . Sau đó dán lồng các nan giấy thành những vòng tròn nối tiếp * Bước 1 :Cắt thành các nan giấy . - Lấy 3 - 4 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô , dài 12 ô . Mỗi tờ giấy cắt lấy 4 - 6 nan . Nếu loại giấy dài 24 ô rộng 16 ô thì gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng để lấy dấu gấp . Mở tờ giấy ra cắt theo đường dấu gấp sẽ được hai hình chữ nhật có chiều dài 16 ô rộng 12 ô . Cắt các nan giấy theo chiều rộng tờ giấy , mỗi nan dài 12 ô , rộng 1 ô . *Bước 2:Dán các nan thành dây xúc xích . - Bôi hồ vào một đầu nan và dán nan thứ nhất vào một vòng tròn . - Luồn nan thứ thứ hai khác màu vào vòng nan thứ nhất . Sau đó bôi hồ vào một đầu nan và dán thành vòng tròn thứ ba. Làm giống như vậy đối với các nan thứ tư , thứ năm ...cho đến khi được dây xúc xích dài theo ý muốn . -1 em thao tác cắt dán,lớp quan sát. - GV nhận xét uốn nắn các thao tác gấp , dán - GV tổ chức cho các em tập cắt dán xúc xích - Lớp thực hành gấp, cắt, dán xúc xích theo hướng dẫn của giáo viên . - Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm -Yêu cầu nhắc lại các bước gấp , dán xúc xích . -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về chuẩn bị dụng cụ tiết sau học tiếp. - Hát - HS bỏ dụng lên bàn. - HS quan sát và nhận xét - HS trả lời. - HS theo dõi - 1 HS làm thử, lớp quan sát làm theo. - HS nhắc lại các bước làm... ---------------------------------------- THỂ DỤC( đ/ c Bích dạy) ---------------------------------------- TIẾNG ANH( đ/c Hường dạy) Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2015 TOÁN Tiết 122: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Giúp HS: Học thuộc lòng bảng chia 5 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 5) - HS làm được các BT1,2,3. Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi. 3. Thái độ: Ham học hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Bảng phụ. 2.HS: Vở. Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 1p 28p 2p A. Ổn định B. Bài cũ C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Bài 2: Bài 3: D. Củng cố – Dặn dò - GV vẽ trước lên bảng một số hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/5 hình - GV nhận xét. - Luyện tập. - HS tính nhẩm. Chẳng hạn: 10 : 5 = 2 30 : 5 = 6 - Chữa bài, nhận xét . - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5. - Lần lượt thực hiện tính theo từng cột, - Hỏi: Một bạn nói: “Khi biết kết quả của 5 x 2 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 : 2 = 5 và10 : 5 mà không cần tính”. Theo em bạn đó nói đúng hay chưa đúng? Vì sao? - Gọi 1 HS đọc đề bài - Có tất cả bao nhiêu quyển vở? - Chia đều cho 5 bạn nghĩa là chia ntn? - HS chọn phép tính và tính 35 : 5 = 7 - GV nhận xét, chữa bài. - Gọi 1 HS đọc đề bài - Tổ chức trò chơi: cho 2 HS lên thi làm. - Nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Hát - HS cả lớp quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét - HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột tính trong bài. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 5 x 2 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 - Bạn đó nói đúng vì 2 phép chia 10 : 2 = 5 và10 : 5 là các phép chia được lập ra từ phép nhân 5 x 2 = 10. Khi lập các phép chia từ 1 phép tính nhân nào đó, nếu ta lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được kết quả là thừa số kia. - 1 HS đọc đề bài - Có tất cả 35 quyển vở - Nghĩa là chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn nhận được một phần. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số quyển vở của mỗi bạn nhận được là: 35: 5 = 7 (quyển vở) Đáp số: 7 quyển vở - 1 HS đọc đề bài - 2 HS lên thi làm. Bài giải Số đĩa cam là: 25 : 5 = 5 (đĩa cam) Đáp số: 5 đĩa cam - 2 dãy HS thi đua. Đội nào nhanh sẽ thắng. CHÍNH TẢ( Tập chép) SƠN TINH, THỦY TINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhìn bảng và chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn từ Hùng Vương thứ mười tám cầu hôn công chúa trong bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Làm các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã. 2. Kĩ năng: Viết đúng, viết đẹp. 3. Thái độ: Giữ gìn sách vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. 2. HS: Vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 1p 18p 12p 2p A. Ổn định B. Bài cũ C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết b) Hướng dẫn cách trình bày c) Hướng dẫn viết từ khó d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chữa bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1 Bài 2 D. Củng cố - Dặn dò - Yêu cầu HS viết các từ sau: lụt lội, lục đục, rụt rè, sút bóng, cụt. - GV nhận xét . - Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn viết. - Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì? - Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn. - Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? - Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi, ch, tr; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. - GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài. - Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 HS làm xong đầu tiên được tuyên dương. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó tổ chức cho HS thi tìm từ giữa các nhóm. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ đúng hơn thì thắng cuộc - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu các HS viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng và sạch, đẹp bài. - Chuẩn bị: Bé nhìn biển. - Hát - 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp. - HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn trên bảng. - 3 HS lần lượt đọc bài. - Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám. - Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn phải viết hoa và lùi vào một ô vuông. - Các chữ đứng đầu câu văn và các chữ chỉ tên riêng như Sơn Tinh, Thủy Tinh. - tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai, non cao, nước, - giỏi, thẳm, - Viết các từ khó, dễ lẫn. - Viết bài. - 2 HS làmbài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án: - trú mưa, chú ý; truyền tin, chuyền cành; chở hàng, trở về. - số chẵn, số lẻ; chăm chỉ, lỏng lẻo; mệt mỏi, buồn bã. - HS chơi trò tìm từ. Một số đáp án: + chổi rơm, sao chổi, chi chít, chang chang, cha mẹ, chú bác, chăm chỉ, chào hỏi, chậm chạp,; trú mưa, trang trọng, trung thành, truyện, truyền tin, trường học, + ngủ say, ngỏ lời, ngẩng đầu, thăm thẳm, chỉ trỏ, trẻ em, biển cả,; ngõ hẹp, ngã, ngẫm nghĩ, xanh thẫm, kĩ càng, rõ ràng, bãi cát, số chẵn, LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - ĐẶT VÀ TLCH VÌ SAO? I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT1,2). 2. Kĩ năng: Bước đầu biết trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao?(BT3,4) 3. Thái độ: Ham học hỏi, mở rộng kiến thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu. 2. HS: Vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 1p 30p 2p A. Ổn định B. Bài cũ C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 D. Củng cố – Dặn dò - Từ ngử về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy - Kiểm tra 2 HS. - Nhận xét. - Từ ngữ về sông biển, biết sử dụng cụm từ “Vì sao?” để đặt câu. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy yêu cầu các em thảo luận với nhau để tìm từ theo yêu cầu của bài. - Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ. - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài vào Vở bài tập. Đáp án: sông; suối; hồ - Nhận xét . - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ để đặt câu hỏi theo yêu cầu của bài. - Kết luận: Trong câu văn “Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.” thì phần được in đậm là lí do cho việc “Không được bơi ở đoạn sông này”, khi đặt câu hỏi cho lí do của một sự việc nào đó ta dùng cụm từ “Vì sao?” để đặt câu hỏi. Câu hỏi đúng cho bài tập này là: “Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này?” - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp với nhau theo từng câu hỏi. - Nhận xét . - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy - Hát - 2 HS lên bảng nêu các từ ngữ chỉ loài thú dữ, thú không nguy hiểm. - Đọc yêu cầu. - Thảo luận theo yêu cầu, sau đó một số HS đưa ra kết quả bài làm: tàu biển, cá biển, tôm biển, chim biển, sóng biển, bão biển, lốc biển, mặt biển, rong biển, bờ biển, ; biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn, biển hồ, biển biếc, - Bài yêu cầu chúng ta tìm từ theo nghĩa tương ứng cho trước. - HS tự làm bài sau đó phát biểu ý kiến. - Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau: Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy. - HS suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Nghe hướng dẫn và đọc câu hỏi: “Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này?” - Bài tập yêu cầu chúng ta dựa vào nội dung của bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh để trả lời câu hỏi. - Thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS trình bày trước lớp. a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương? Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì chàng là người mang lễ vật đến trước. b) Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh? Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì chàng không lấy được Mị Nương. c) Vì sao ở nước ta có nạn lụt? Hằng năm, ở nước ta có nạn lụt vì Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh. Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2015 TOÁN Tiết 123: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản. 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5). - Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số. - HS làm được các BT1,2,4. Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi. 3. Thái độ: ham học hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Bảng phụ 2.HS: Vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 1p 30p 2p A. Ổn định B. Bài cũ C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Bài 2: Bài 4: D. Củng cố – Dặn dò - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 5 và làm bài tập 3, 4. - GV nhận xét - Luyện tập chung - Hướng dẫn HS tính theo mẫu: 3 x 4 : 2= 12 : 2 = 6 - HS cần phân biệt tìm một số hạng trong một tổng và tìm một thừa số trong một tích. - Cho HS làm bảng con, 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - H: Để tìm số con thỏ trong 4 chuồng ta làm tính gì? 5 x 4 = Hỏi: Tại sao để tìm số con thỏ trong 4 chuồng, em lại thực hiện phép nhân 5 x 4? - Tổ chức cho HS thi xếp hình - GV tổ chức cho HS thi xếp hình cá nhân. - GV tuyên dương HS xếp hình nhanh trước lớp. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Giờ, phút. - Hát - HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 - HS giải bài tập 3, 4. Bạn nhận xét - HS tính theo mẫu các bài còn lại - HS làm bài vào vở bài tập. - HS sửa bài. 5 x 6 : 3 = 30 : 3 = 10 b) 6 : 3 x 5 = 2 x 5 = 10 c) 2 x 2 x 2 x 2 = 4 x 2 = 8 X + 2 = 6 X x 2= 6 X = 6 - 2 X = 6 : 2 X = 4 X = 3 3 + X = 15 3 x X = 15 X = 15 –3 X = 15 : 3 X = 5 X = 5 - HS đọc đề bài - Vì có tất cả 4 chuồng thỏ như nhau, mỗi chuồng có 5 con thỏ, như vậy nghĩa là 5 con thỏ được lấy 4 lần, nên ta thực hiện phép nhân 4 x 5. - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét bài làm của bạn. Bài giải Số con thỏ có tất cả là: 5 x 4 = 20 (con) Đáp số :20 con thỏ. - HS đọc đề bài. - Cả lớp cùng thi xếp hình. HS nào xếp hình nhanh, có nhiều cách xếp được tuyên dương trước lớp. TẬP VIẾT CHŨ HOA V. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa V (cỡ vừa và nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Vượt( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Vượt suối băng rừng( 3 lần). 2. Kĩ năng: Viết đúng, viết nhanh. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Chữ mẫu V . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. 2.HS: Bảng, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 1p 6p 6p 18p 3p A. Ổn định B. Bài cũ C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. 4. Viết vở D.Củng cố- Dặn dò - Yêu cầu viết: U – Ư. - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : U – Ư. Ươm cây gây rừng. - GV nhận xét. - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. *Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ V - Chữ V cao mấy li? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ V và miêu tả: + Gồm 3 nét : nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang; nét 2 là nét lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, giống như nét 1 của các chữ H, I, K; dừng bút trên đường kẽ 6. - Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẽ 1. - Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc xuôi phải, dừng bút ở đường kẽ 5. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - Cho HS viết bảng con. - GV nhận xét uốn nắn. * Treo bảng phụ - Giới thiệu câu: Vượt suối băng rừng. - Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Vượt lưu ý nối nét V và ươt. - Cho HS viết bảng con - GV nhận xét và uốn nắn. * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chữa bài. - GV nhận xét chung. *GV cho 3 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa X– Xuôi chèo mát máy. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li. - 3 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - V : 5 li - b, g : 2,5 li - t : 1,5 li - s, r : 1,25 li - ư, ơ, u, ô, i, ă, n : 1 li - Dấu nặng (.) dưới ơ - Dấu sắc (/) trên ô - Dấu huyền trên ư - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. TẬP ĐỌC BÉ NHÌN BIỂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc bài rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, nhí nhảnh. 2. Kĩ năng: Hiểu được nội dung của bài thơ : Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con. - HS trả lời được các CH trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu. 3. Thái độ: Thích đi biển. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc. 2.HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 1p 14p 8p 6p 2p A. Ổn định B. Bài cũ C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2. Luyện đọc a) Đọc mẫu b) Luyện phát âm c) Luyện đọc đoạn d) Thi đọc giữa các nhóm e) Đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài 4. Học thuộc lòng bài thơ D.Củng cố- Dặn dò - Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Sơn Tinh- Thuye Tinh và trả lời câu hỏi về nội dung của bài. - Nhận xét. - Giới thiệu: Trong bài tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ được nhìn biển qua con mắt của một bạn nhỏ. Lần đầu được bố cho ra biển, bạn nhỏ có những tình cảm, suy nghĩ gì? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này nhé. - Viết tên bài lên bảng. - GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý: Giọng vui tươi, thích thú. - Yêu cầu HS tìm các từ cần chú ý phát âm - Đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc các từ này. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. - Tổ chức cho HS luyện đọc bài theo nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 4 HS. - Tổ chức cho HS thi đọc từng khổ thơ, đọc cả bài. - Gọi 1 HS đọc chú giải. - Hỏi: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng. - Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con? - Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao? - GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ, yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ, sau đó xoá dần bài thơ trên bảng cho HS học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con. - Hát - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. - HS đọc lại tên bài. - Nghe GV đọc, theo dõi và đọc thầm theo. - Biển, nghỉ hè, tưởng rằng, nhỏ, bãi giằng, bễ, vẫn,... - 3 đến 5 HS đọc cá nhân, HS đọc theo tổ, đồng thanh. - Đọc bài nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. - Lần lượt từng HS đọc trong nhóm. Mỗi HS đọc 1 khổ thơ cho đến hết bài. - Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trang SGK. - HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến: Những câu thơ cho thấy biển rất rộng là: Tưởng rằng biển nhỏ... Biển to lớn thế - Những câu thơ cho thấy biển giống như trẻ con đó là: Bãi giằng với sóng Chơi trò kéo co Lon ta lon ton - HS cả lớp đọc lại bài và trả lời: + Em thích khổ thơ 1, vì khổ thơ cho em thấy biển rất rộng. + Em thích khổ thơ thứ 2, vì biển cũng như em, rất trẻ con và rất thích chơi kéo co. + Em thích khổ thơ thứ 3, vì khổ thơ này tả biển rất thật và sinh động. + Em thích khổ thơ 4, vì em thích những con sóng đang chạy lon ton vui đùa trên biển. - Học thuộc lòng bài thơ. - Các nhóm thi đọc theo nhóm, cá nhân thi đọc TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 25: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn. 2. Kĩ năng: Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn. 3. Thái độ: Chăm sóc các loài cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Ảnh minh họa trong SGK trang 52, 53. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh (HS sưu tầm). 2.HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 1p 10p 20p 2p A. Ổn định B. Bài cũ C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Kể tên các loài cây sống trên cạn. Hoạt động 2: Làm việc với SGK D. Củng cố-Dặn dò - Cây có thể trồng được ở những đâu? - GV nhận xét -Một số loài cây sống trên cạn. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. -Yêu cầu 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày. .- Yêu cầu: Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các loại cây đó. - Yêu cầu các nhóm trình bày. + Hình 1 + Hình 2: + Hình 3: + Hình 4: + Hình 5: + Hình 6: + Hình 7: - Hỏi: Trong tất cả các cây các em vừa nói, cây nào thuộc: - Loại cây ăn quả? - Loại cây lương thực, thực phẩm. - Loại cây cho bóng mát. - Bổ sung: Ngoài 3 lợi ích trên, các cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác nữa. Tìm cho cô các cây trên cạn thuộc: - Loại cây lấy gỗ? - Loại cây làm thuốc? - GV chốt kiến thức - GV nhận xét - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Một số loài cây sống dưới nước. - Hát - HS trả lời. - Bạn nhận xét - HS thảo luận -Hình thức thảo luận: Nhóm thảo luận. - 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày ý kiến thảo luận. Ví dụ: 1.Cây cam. 2.Thân màu nâu, có nhiều cành. Lá cam nhỏ, màu xanh. Hoa cam màu trắng, sau ra quả. 3.Rễ cam ở sâu dưới lòng đất, có vai trò hút nước cho cây. - HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu. - Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. + Cây mít: Thân thẳng, có nhiều cành, lá. Quả mít to,... + Cây phi lao: Thân tròn, thẳng. Lá dài, ít cành. + Cây ngô: Thân mềm, không có cành. Lợi ích: Cho bắp để ăn. + Cây đu đủ: Thân thẳng, có nhiều cành. Lợi ích: Cho quả để ăn. + Cây thanh long: Có hình dạng giống như xương rồng. Quả mọc đầu cành. Lợi ích: Cho quả để ăn. + Cây sả: Không có thân, chỉ có lá. Lá dài. Lợi ích: Cho củ để ăn. + Cây lạc: Không có thân, mọc lan trên mặt đất, ra củ. Lợi ích: Cho củ để ăn. - Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung. + Cây mít, đu đủ, thanh long. + Cây ngô, lạc. + Cây mít, bàng, xà cừ. + Cây pơmu, bạch đàn, thông,. + Cây tía tô, nhọ nồi, đinh lăng - HS nghe, ghi nhớ. Thứ năm ngày 5 tháng 3 năm 2015 TOÁN Tiết 124: GIỜ, PHÚT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Giúp HS: Nhận biết được 1 giờ có 60 phút; biết cách xe
File đính kèm:
- GA_tuan_25.doc