Giáo án lớp 2 - Tuần 19

A. Kiểm tra bài cũ :

Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập môn Toán

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài:

2. Giảng bài:

v Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.

a. Ghi bảng: 2 + 3 + 4

- Đây là tổng các số 2 , 3 , 4. Đọc là tổng của “ 2 , 3 , 4” hay “ Hai cộng ba cộng bốn”.

 

doc25 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 914 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- YC HS đọc.
- YC HS chuyển thành phép nhân
- Tại sao ta chuyển được tổng 4 + 4 + 4 + 4+ 4 = 20 thành phép nhân 4 x 5 = 20
- Tương tự câu b, c gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.
* Rèn kỹ năng chuyển tổng thành phép nhân
Bài 3 ND ĐC: (TB)
Gọi HS nêu YC của bài.
- gợi ý học sinh nêu bài toán sau đó viết phép tính.
- Vì sao em viết được phép nhân 5 x 2 = 10?
* Rèn kỹ năng viết phép nhân
C. Củng cố – Dặn dò 
- 12 + 35 + 45 =
- 56 + 13 + 27 + 9 =
- Lắng nghe.
- Học sinh thực hiện theo YC
 - Có 2 chấm tròn
+ 10 chấm tròn.
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10.
- Tổng của 5 số hạng bằng nhau.
- HS nối niếp nhau đọc phép tính .
- HS viết vào bảng con.
- 2 là số hạng của tổng.
- 5 là số các số hạng của tổng
- Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân.
- HS đọc
- Vì tổng 4 + 4 là tổng của 2 số hạng, các số hạng đều là 4, như vậy 4 được lấy 2 lần nên ta có phép nhân 4 x 2 = 8
- HS tự làm ý b, c
- Nối tiếp nhau nêu kết quả.
- HS đọc
- Phép nhân 4 x 5 = 20
- Vì tổng 4 + 4 + 4 + 4+ 4 = 20 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng là 4 ( hay 4 được lấy 5 lần)
- Viết phép nhân.
- 2 Học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở
- HS trả lời
a) 4+4+4+4+4 = 20 b) 9+9+9 = 27
 4x 5 = 20 9 x 3 = 27
c) 10 + 10 +10 + 10 + 10 = 50
 10 x 5 = 50
 RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC: TRẢ LẠI CỦA RƠI
I Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS hiểu :
 - Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
 - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
 2.Kỹ năng: HS trả lại của rơi khi nhặt được.
 3. Thái độ: Quý trọng những người thật thà không tham của rơi.
* GD TTĐĐ HCM (Liên hệ): Trả lại của rơi thể hiện đức tính thật thà, thực hiện theo 5 điều BH dạy.
*GDKNS: KN Xác định giá trị bản thân ; KN Giải quyết vấn đề.
 * HSKT: - Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
II. Chuẩn bị: - GV: Tranh tình huống hoạt động 2; bài hát “Bà còng”.
 III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động củaHS.
A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập.
BBài mới :
1.Giới thiệu bài: 
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh .
- Giới thiệu tình huống: 
 Hai bạn nhỏ cùng đi học về, bỗng cả hai cùng nhìn thấy tờ 20 000 đồng rơi ở dưới đất 
- HS nêu các giải pháp có thể xảy ra – GV ghi nhanh lên bảng.
- GV tóm tắt thành mấy giải pháp chính.
+ Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống, em sẽ chọn cách giải quyết nào?. GV chia HS thành các nhóm có cùng lựa chọn, yêu cầu thảo luận về lí do lựa chọn giải pháp của mình.
- Đại diện từng nhóm lên báo cáo.
* GV kết luận.
 v Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
1. Yêu cầu HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
Nội dung phiếu:
Hãy đánh dấu + vàO ô trước những ý kiến mà em tán thành:
 a) Trả lại của rơi là người thật thà, đáng quý trọng.
 b) Trả lại của rơi là ngốc.
 c) Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình.
 d) Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết.
 đ) Chỉ nên trả lại của rơi khi nhặt được số tiền lớn hoặc những vật đắt tiền. 
2. Yêu cầu HS trao đổi kết quả bài làm với bạn bên cạnh.
3. Đọc lần lượt từng ý kiến. Sau mỗi ý kiến, HS bày tỏ thái độ đánh giá của mình đối với mỗi ý kiến, có giải thích rõ lí do.
- Hướng dẫn kết luận: Các ý kiến a, c là đúng. Các ý kiến b, d, e là sai.
v Hoạt động 3:Củng cố
- GV kể câu chuyện cái gói trôi dưới ngoài.
- Bạn Thẩm trong câu chuyện có ngoan không? Vì sao?
- Kết luận
C. Củng cố – Dặn dò:
- Cho HS nghe băng bài hát “Bà Còng”.
-Dặn: Về nhà chuẩn bị sưu tầm các truyện kể, các tấm gương, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ nói về không tham của rơi để tiết sau học bài “Trả lại của rơi (Tiết 2)”.
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm 4.
- Thảo luận nhóm , cử đại diện các nhóm lên trả lời.
- Làm bài cá nhân vào phiếu bài tập.
- Trao đổi kết quả bài làm với bạn bên cạnh.
- Bày tỏ thái độ bằng cách:
 + Giơ tấm bìa màu đỏ nếu tán thành.
 + Giơ tấm bìa màu xanh nếu không tán thành.
 + Giơ tấm bìa màu trắng nếu lưỡng lự hoặc không biết.
-
 HS trả lời
- HS lắng nghe
 RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN: CHUYỆN BỐN MÙA.
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng nói:
 - Kể lại được câu chuyện đã học, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
 - Dựng lại câu chuyện theo các vai:Người dẫn chuyện, Xuân, Hạ, Thu, Đông, bà Đất
 2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời của bạn.
đơn giản cho đóng vai các nhân vật
II. Đồ dùng dạy-học: Tranh minh họa, có thể một vài trang phục đơn giản cho hs đóng vai các nhân vật để dựng chuyện, bảng các câu hỏi cần gợi ý.
III. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
Y/c 4-5 hs nói tên truyện đã học ở HKI mà em thích .
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2. Giảng bài
a, Hướng dẫn kể lại đoạn 1 theo tranh.
- Một hs đọc yêu cầu trước lớp
- Hướng dẫn HS quan sát 4 tranh trong SGK, đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh, nhận ra từng nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Kể chuyện trước lớp.
b,Kể đoạn 2
- Bà Đất nói gì về bốn mùa?
2, Kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện: 
 -GVHD hs nói lời câu mở đầu của câu chuyện
- Từng HS lần lượt kể toàn bộ câu chuyện.
 - Bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất
3, Dựng lại câu chuyện theo các vai.(G)
- GV cho hs nhắc lại: Thế nào là dựng lại câu chuyện theo vai?
- GV cùng 2 HS thực hành dựng lại nội dung 4 dòng đầu, làm mẫu cho hs
-YC từng nhóm phân vai thi kể trước lớp.
Cách thi: Chọn mỗi nhóm 1 đại diện nhập 1 vai, đại diện nhóm nào nhập vai tốt thì nhóm đó thắng.( mỗi nhóm cử 1 hs làm giám khảo, cho điểm vào bảng con)
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn hs chú ý quan sát để thấy vẻ đẹp riêng của mỗi mùa trong năm.
 - HS nêu
- Một hs đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
- Cả lớp quan sát 4 tranh.
- Đọc thầm từ ngữ đầu đoạn dưới mỗi tranh, nối tiếp nhau kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện trước lớp
-4 em lần lượt TL, sau đó 1 em kể lại lời bà Đất.
- HS lần lượt kể toàn bộ câu chuyện.
-Là kể lại câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tuwej nói lời của mình.
-Xem mẫu
- Từng nhóm HS phân vai, thi kể chuyện trước lớp.
- Lắng nghe
 RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
*********************************************************************
 Thứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2015
TẬP ĐỌC: THƯ TRUNG THU 
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ.
- Giọng đọc diễn ta được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi: vui, đầm ấm, đầy tình thương yêu. .
	 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
 - Hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài đọc.
- Hiểu nghĩa nội dung lời thư và lời bài thơ. Cảm nhận được tình thương yêu của Bác Hồ đối với các em. Nhớ lời khuyên của Bác, yêu Bác.
- Học thuộc lòng bài thơ.
3. Giáo dục: Biết yêu vẻ đẹp của từng mùa, vì mỗi mùa đều có ích cho cuộc sống.
* GDTTĐĐ HCM (bộ phận):Giúp HS hiểu được tình cảm âu yếm, yêu thương đặc biệt của BH với TN và của TN với BH. Nhớ lời khuyên của Bác. Yêu Bác.
*GDKNS: KN Tự nhận thức ; KN Lắng nghe tích cực.
 II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc; Bảng phụ chép sẵn câu thơ luyện đọc. 
 III. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
 - Gọi 2 HS đọc tiếp nối nhau bài 
“ Chuyện bốn mùa” và trả lời câu hỏi nội dung đoạn văn vừa đọc..
B. Bài mới: 
1, Giới thiệu bài: 
2, Luyện đọc. 
a, Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b, Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
*, Đọc từng câu:
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
Rút từ : Rút từ HS đọc sai 
*. Đọc từng đoạn trước lớp:
Bài này được chia làm 2 đoạn: đoạn 1 phần văn xuôi, đoạn 2 thơ
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài.
- Hướng dẫn đọc đúng cách ngắt nhịp câu 
 Ai yêu/ các nhi đồng/ 
 Bằng/ Bác Hồ Chí Minh?//
 Tính các cháu/ ngoan ngoãn,/
 Mặt các cháu/ xinh xinh.//
 Mong các cháu/ cố gắng /
 Thi đua/ học và hành.//
 Để/ tham gia kháng chiến,/
 Để/ gìn giữ hòa bình.//
-Giúp HS hiểu nghĩa từ mới.( Trung thu, thi đua,hành, kháng chiến, hòa bình,...)
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
*. Thi đọc giữa các nhóm.
*Cả lớp đọc đồng thanh. 
 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
*Y/C đọc đoạn đầu bức thư
- Mỗi tết trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai?
- Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi? (K)
- Câu thơ của Bác là một câu hỏi, câu hỏi đó nói lên điều gì? (K)
( đưa tranh )
- Theo Bác, các cháu thiếu nhi là những người ntn?
- Bác khuyên các em làm những điều gì?
(TB)
-Kết thúc bài thơ, Bác viết lời chào các cháu như thế nào? (K)
-GV: BH rất yêu thiếu nhi....
3,Học thuộc lòng bài thơ.
- Treo bảng phụ và y/c hs đọc lại bài, xóa dần ... cho hs đọc thuộc
- Hướng dẫn các em cách đọc toàn bài thơ.
- Tổ chức cho cả lớp học thuộc lòng bài thơ.
- Tổ chức HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
C. Củng cố – Dặn dò :
-BH rất yêu quý thiếu nhi vậy tình cảm của thiếu nhi đối với Bác ra sao?
- Nhắc HS nhớ lời khuyên dạy của Bác Hồ.
2HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Luyện phát âm đúng.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
Đọc ngắt nhịp đúng.
- HS nêu chú giải
- Đọc cặp đôi
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh
* 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- ....nhớ tới các cháu nhi đồng.
- Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh. tính các cháu ngoan ngoãn  xinh xinh.
-Đều ngoan ngoãn xinh xinh
- Khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ.
- Hôn các cháu! Hồ Chí Minh.
- Theo dõi.
- Đọc thuộc lòng bài thơ.
- Đại diện các nhóm lên thi đọc thuộc lòng bài thơ.
-Thiếu nhi cũng rất yêu quý BH
-.... Làm tốt 5 điều BH dạy
 RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN: THỪA SỐ, TÍCH
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS biết gọi tên thành phần và kết quả của phép nhân; củng cố cách tìm kết quả của phép nhân. Caùc BT caàn laøm: BT1 (b, c), BT2 (b), BT3.
 2.Kỹ năng: HS làm toán đúng, nhanh, thành thạo.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận, yêu thích học toán.
 * HSKT : Giúp HS biết gọi tên thành phần và kết quả của phép nhân; củng cố cách tìm kết quả của phép nhân.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết bài tập 1,2.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A.Kiểm tra bài cũ:
- Chuyển các phép cộng thành phép nhân tương ứng.
 3+3+3+3+3
 7+7+7
- GV nhận xét 
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: 
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
a. Viết: 2 x 5 = 10 lên bảng.
b. Nêu: Trong phép nhân 2 x 5 = 10 
2 gọi là thừa số, 5 gọi là thừa số, 10 gọi là tích.
- 2 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?
- 5 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?
- 10 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?
- Kết quả của phép nhân gọi là gì?
- 2 nhân 5 bằng mấy?
- 10 gọi là tích, 2 x 5 cũng gọi là tích.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài1(b,c): (TB)
- Bài tập yêu cầu gì?
- Giáo viên hướng dẫn mẫu 
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Củng cố cho HS cách viết phép nhân
Bài 2(b): (G)
- Bài tập yêu cầu gì?
Gọi 2 học sinh lên bảng. Cả lớp làm vào vở
* Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân
Bài 3: Viết phép nhân : (K)
- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài . 
- Nhận xét – Tuyên dương
* Lưu ý HS thành phần tên gọi của phép nhân.
C. Củng cố – Dặn dò:
- 2 HS lên bảng làm bài 
- Lắng nghe.
- Đọc: 2 nhân 5 bằng 10.
- Vài HS nhắc lại.
- 2 gọi là thừa số
- 5 gọi là thừa số
- 10 gọi là tích
- Gọi là tích
- 2 x 5 = 10
- Vài HS nhắc lại
- Viết các tổng sau dưới dạng tích.
- 3 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính .
- 2 học sinh lên bảng.
- Chia 2 dãy thi đua.
b) 4 x 3 = 12, c) 10 x 2 = 20 ...
 RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA . ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO?
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đấu, kết thúc của từng mùa; xếp được các ý theo lời bà Đất trong “Chuyện bốn mùa” phù hợp với từng mùa trong năm.; biết đặt và trả lời câu hỏi có từ khi nào?
 2.Kỹ năng: HS tìm và sử dụng đúng từ chỉ các mùa và dặt câu, nói được câu có cụm từ : Khi nào?
II. Chuẩn bị: Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu có ghi sẵn nội dung bài tập 2.
 III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập môn.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 
2. Giảng bài:
* Bài 1: (miệng)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Y/cầu HS thảo luận nhóm 4 thời gian 3’.
Hãy ghi thứ tự các tháng theo mùa.
- Đại diện các nhoms kể về tháng trong năm .
_ Mùa xuân bắt đầu từ tháng mấy đến tháng mấy,( tương tự)... và sau khi hs tl gv ghi mùa lên bảng
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- GV lưu ý :b Không gọi tháng giêng là tháng 1, không gọi tháng tư là tháng 4, tháng 12 còn gọi là tháng chạp.
-Gọi vài hs nêu lại kết quả hoàn chỉnh
* Bài 2: ( viết)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu trao đổi cặp đôi thời gian 2’ và ghi vở của mình.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, đánh giá.
* Bài 3: ( miệng)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài và các câu hỏi trong SGK.
T/C cho hs chơi trò chơi hỏi đáp
+ Chia nhóm( 2 nhóm)
+Nêu cách chơi
- Hướng dẫn HS chơi thử 
- T/c chơi 
- Nhận xét, sủa lỗi 
- GV kết luận: Khi muốn biết thời gian...
C. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu nội dung vừa học.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hoạt động nhóm 4. Các nhóm làm vào bảng nhóm ghi các tháng liên tiếp nhau theo thứ tự trong năm; tháng bắt đầu và kết thúc của từng mùa.
Tháng giêng Tháng tư .....
Tháng hai Tháng năm .....
Tháng ba Tháng sáu ......
- Nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện cặp đôi .
- Đại diện nhóm đọc bài làm trước lớp.
- 2 hs đọc đề bài
- Chia nhóm, nghe phổ biến cách chơi, chơi mẫu
-Hai đội thay phiên nhau đặt câu hỏi và trả lời.
-
 HS nhận xét, sửa lỗi
- Nêu lời kết luận gv nêu 
 RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
*******************************************************************
 Thứ năm ngày 15 tháng 1 năm 2015
 CHÍNH TẢ:(nghe – viết) THƯ TRUNG THU
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Giúp học sinh viết chính xác 12 dòng thơ trong bài “ Thư Trung thu” 
Làm được bài tập (2) a,b, (3)a,b
 2.Kỹ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, trình bày bài đúng và đẹp.
 3.Thái độ: Tính cẩn thận, chịu khó, học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở
 II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bài tập .
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
 Đọc cho HS viết: lưỡi trai, vỡ tổ, bão táp, nảy bông.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc đoạn viết 1 lần.
- Nội dung bài viết nói lên điều gì?
- Bài thơ của Bác có những từ xưng hô nào?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
- Cho HS tìm nêu các từ khó viết trong bài.
- Đọc các từ khó cho HS viết: ngoan ngoãn, tùy, giữ gìn, 
b. Viết chính tả.
- GV đọc bài cho HS viết.
c. Chấm chữa bài.-Thu 7-8 bài nhận xét chữ viếtchữa sai bài tập
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 2 b:-Gọi1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng thi viết đúng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 * Bài 3a. Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Phát bảng nhóm, cho 4 nhóm thi đua làm nhanh. 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm nào làm nhanh và đúng nhất.
C. Củng cố – Dặn dò :
- Hướng dẫn khắc phục một số lỗi chính tả phổ biến trong bài.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
-1 học sinh đọc lại.
+Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình để tham gia kháng chiến, giữ gìn hòa bình xứng đáng là cháu Bác Hồ.
 + Bác, các cháu.
- Trả lời.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nghe đọc, viết chính tả vào vở.
- Kiểm tra lại bài viết.
- 1HS đọc yêu cầu bài 2b.
+ Cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ, con muỗi.
- Làm vào bảng nhóm. Làm xong từng nhóm đính bảng nhóm lên bảng.
- Thi đỗ, đổ rác 
- Giả vờ , giã gạo
- Lắng nghe.
- Lắng nghe
 RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
TOÁN: BẢNG NHÂN 2
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS biết lập bảng nhân 2 và học thuộc bảng nhân 2 Các BT cần làm: BT1, BT2, BT3.
 2.Kỹ năng: HS thực hành nhân 2, giải bài toán và đếm thêm 2 đúng, nhanh, thành thạo.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học toán.
 * HSKT : -Lập được bảng nhân 2.-Nhớ được bảng nhân 2
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ; các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Viết phép nhân tương ứngvới mỗi tổng sau:2+2+2+2
 5+5+5+5+5.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 2 .
- Gắn 1 tấm bìa có 2 chấm tròn và hỏi: Có mấy chấm tròn?
- 2 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 2 được lấy mấy lần?
- 2 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 2X 1 = 2
- Gắn 2 tấm bìa và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Vậy 2 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 2 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 2 được lấy 2 lần.
- 2 nhân 2 bằng mấy?
- Vì sao?
 - Tương tự như thế, hướng dẫn HS lập bảng nhân 2.
- Giới thiệu đây là bảng nhân 2.
- Em có nhận xét gì về thừa số nhứ nhất, thừa số thứ hai, tích của các phép nhân trong bảng nhân 2.
* Tổ chức học sinh học thuộc lòng bảng nhân.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài1/95: Tính nhẩm. (Y)
- YC học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả nhẩm
* Kiểm tra HS HTL bảng nhân 2
Bài 2/95 : (TB)
- Gọi HS đọc đề toán.
- Gợi ý học sinh cách giải 
* Rèn kỹ năng vận dụng bảng nhân 2 để giải toán.
Bài 3/95 : (K)
Yêu cầu học sinh đọc đề. 
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Ô đầu tiên là số mấy?
- Ô thứ 2 là số mấy?
- Số thứ hai so với số thứ nhất như thế nào?
- Vậy dãy số này là dãy số đếm thêm mấy?
C. Củng cố – Dặn dò :
- Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc thuộc lòng bảng nhân 2.
- 2 HS lên bảng làm- Lớp làm bảng con.
- Có 2 chấm tròn
- 2 chấm tròn được lấy 1 lần
- 2 được lấy 1lần.
- HS đọc phép nhân
- 2 chấm tròn được lấy 2 lần.
- 2

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_TUAN_19_LOP_2_SAM.doc
Giáo án liên quan