Giáo án Lớp 2 - Tuần 18 Bản đẹp - Năm học 2015-2016

Hoạt động của GV

1.Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc: “Thời gian biểu “

2.Bài mới

 a.Phần giới thiệu

 b.Đọc mẫu

- Đọc mẫu diễn cảm bài văn

*Đọc câu:

* Đọc từng đoạn:

- Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.

* Hướng dẫn ngắt giọng:

- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp.

- Giải nghĩa từ: Long Vương, thợ kim hoàn

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc.

* Thi đọc: - Mời các nhóm thi đua đọc.

- Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân

- Lắng nghe nhận xét và TD.

 * Tổ chức cho HS trung bình đọc GV chỉnh sửa em đọc yếu

* Tổ chức cho HS khá, giỏi đọc GV nhận xét, tuyên dương.

c.Tìm hiểu nội dung bài:

- Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:

- Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì?

- Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?

- Ai đánh tráo viên ngọc?

- Ở nhà người thợ kim hoàn, mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc?

- Khi ngọc bị cá đớp mất Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại?

- Khi ngọc bị quạ đớp mất Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại?

- Tìm những từ ngữ khen ngợi chó và mèo?

4.Củng cố dặn dò:

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.

 

doc21 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 449 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 18 Bản đẹp - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và học thuộc lòng. 
- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc 
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn vừa đọc 
- Cho điểm trực tiếp từng em 
3.Ôn sử dụng mục lục sách 
- Gọi một em khá đọc bài tập 
- Yêu cầu lớp thi tìm mục lục sách 
- Chia lớp thành 4 đội phát mỗi đội một lá cờ và cử ra 2 thư kí 
- Nêu cách chơi: Mỗi lần cô sẽ nêu tên một bài tập đọc nào đó 
- Yêu cầu các đội tra mục lục bài này 
- Đội nào tìm ra trước thì phất cờ xin trả lời 
- Nhận xét đánh giá bình chọn nhóm thắng cuộc 
4.Viết chính tả 
- Đọc qua đoạn văn một lượt 
- Gọi 2 học sinh đọc lại 
- Đoạn văn có mấy chữ? Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Cuôí mỗi câu văn có dấu gì? 
- Yêu cầu lớp viết vào bảng con các từ khó.
- Đọc bài để học sinh viết vào vở 
- Đọc lại bài để lớp soát lỗi 
- Nhận xét tuyên dương học sinh làm tốt 
5.Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
- Vài em nhắc lại tựa bài
- Lần lượt từng em lên bốc thăm bài 
- Về chỗ ngồi chuẩn bị 2 phút 
- Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu 
- Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc 
- Lớp chia thành 4 đội 
- Các đội cử ra thư kí 
- Khi nghe giáo viên nêu tên bài thì các nhóm tra mục lục để tìm đội nào phất cờ trước thì được giành quyền trả lời 
- Sau khi giáo viên nêu hết tên các bài thì đội nào tìm đúng nhiều hơn đội đó sẽ thắng cuộc 
* Chẳng hạn : - GV hô : - Người mẹ hiền 
 - HS trả lời : -Trang 63 
- Bình chọn nhóm về nhất 
- Hai em đọc lại đoạn văn 
- Có 4 câu 
- Chữ Bắc ( tên riêng ), Đầu, Ở, Chỉ, là các chữ đầu câu 
- Cuối mỗi câu có dấu chấm 
- đầu, năm, quyết, trở thành, giảng lại, đứng đầu lớp.
-Thực hành viết bài vào vở 
- Soát lỗi theo giáo viên đọc 
.--------------------* * * & & & * * *-------------------
Tiết 2: TOÁN
§87 : LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 
- Biết cộng trừ nhẩm trong phạm vi 20.
- Biết cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Biết tìm số hạng số bị trừ 
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
- Bài tập cần làm bài 1 cột 1, 2, 3. bài 2 cột 1, 2. bài 3 a,b, bài 4. Học sinh khá giỏi làm bài 1 cột 4, bài 2 cột 3,4, bài 3 c.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: 
2.Bài mới:	
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Ôn tập.	
+ Bài 1: Tính nhẩm.
- GV cùng lớp chữa bài.
+ Bài 2: Đặt tính rồi tính.
73
 + 19 - 35
 47 38
+ Bài 3: Tìm x.
 Cho HS nêu cách tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ.
a. x + 18 = 62 b. x – 27 = 37
 x = 62 – 18 x = 37 + 27
 x = 44 x = 64
- GV cùng lớp chữa bài.
+ Bài 4: Cho HS đọc bài, xác định dạng bài giải rồi giải.
- GV chấm, chữa bài.
+ Bài 5: HS khá, giỏi thực hiện 
Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò.
- HD Học sinh khá giỏi làm bài 1 cột 4, bài 2 cột 3,4, bài 3 c.
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại đề.
- HS tự nhẩm và nêu kết quả
12 – 4 = 8 9 + 5 = 14 11 – 5 = 6
15 – 7 = 8 7 + 7 = 14 4 + 9 = 13
13 – 5 = 8 6 + 8 = 14 16 – 7 = 9
- HS nêu rõ cách đặt tính và cách tính.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp – Sau đó đổi vở chữa bài.
HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng con.
- HS nêu rồi làm bài vào vở.
- HS tóm tắt rồi giải.
 Bài giải:
 Con lợn bé cân nặng là:
92 – 16 = 76 (Kg)
 Đáp số: 76 Kg
.
--------------------* * * & & & * * *-------------------
Tiết 3,4: KỂ CHUYỆN 
	 §18 : ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC (T4)
I.Mục tiêu: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
- nhận Biết từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học (BT2)
- Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình.
- GDHS ý thức ôn tập tốt.
II.Chuẩn bị: 
- Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học . 4 lá cờ .
III.Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*.Bài mới 1.Phần giới thiệu:
2.Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. 
- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc 
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng em.
3.Đoạn văn sau có 8 từ chỉ hoạt động em hãy tìm 8 từ ấy.
- GV chữa bài: nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn, dang, vỗ, gáy
4.Tìm các dấu câu
- Đọc qua đoạn văn một lượt.
- Gọi 2 học sinh đọc lại.
- GV chữa bài
5.Đóng vai chú công an, hỏi chuyện em bé
- GV nhận xét tuyên dương
6.Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
- Vài em nhắc lại tựa bài
- Lần lượt từng em lên bốc thăm bài 
- Về chỗ ngồi chuẩn bị 2 phút 
- Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu.
- Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Đọc yêu cầu
- HS làm vở nháp
- Đọc bài làm
- Đọc yêu cầu, làm bài
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm lửng.
- HS thực hành đóng vai
.
--------------------* * * & & & * * *-------------------
Tiết 5: LUYỆN TOÁN
	 LUYỆN BẢNG 11, 12,18 TRỪ ĐI MỘT SỐ. GIẢI TOÁN
I.Mục tiêu:
 - HS nắm vững các bảng trừ đã học : 11, 12, 13, 14,15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
 - Làm được các bài tập áp dụng các bảng trừ đã học.
 - Yêu thích học Toán.
II.Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: 
 - Yêu cầu HS đọc bảng trừ
 - GV nhận xét, ghi điểm 
 - Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1: Tính nhẩm
7 + 7 = 14 14 – 7 = 7 14 – 4 = 10
14 – 10 = 4 14 – 4 – 1 = 9 14 – 5 = 9 
Bài 2: Tính
 64 44 54 72
 - 15 - 28 - 26 - 34
 49 16 28 38
Bài 3: Tìm x
X + 18 = 60 25 + x = 84
X = 60 – 18 x = 84 – 25
X = 42 = 59
GV NXs, chữa bài
3.Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về học thuộc các công thức.
HS đọc một số bảng trừ.
HS đọc
- Thảo luận theo cặp để tìm kết quả.
Đọc yêu cầu
Làm bảng con
Chữa bài
- Đọc yêu cầu
- Làm vở nháp
- Nối tiếp nhau báo cáo kết quả.
...........................................................
Tiết 6,7: LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC : “TÌM NGỌC”
I.Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
- Hiểu ND: Câu chuỵên kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh,
 thực sự là bạn của con người. HS khá, giỏi, đọc diễn cảm, HS trung bình đọc rõ ràng.
- HS yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi trong nhà
II.Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc: “Thời gian biểu “ 
2.Bài mới 
 a.Phần giới thiệu 
 b.Đọc mẫu 
- Đọc mẫu diễn cảm bài văn 
*Đọc câu:
* Đọc từng đoạn: 
- Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
* Hướng dẫn ngắt giọng:
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp.
- Giải nghĩa từ: Long Vương, thợ kim hoàn
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc.
* Thi đọc: - Mời các nhóm thi đua đọc.
- Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
- Lắng nghe nhận xét và TD.
 * Tổ chức cho HS trung bình đọc GV chỉnh sửa em đọc yếu
* Tổ chức cho HS khá, giỏi đọc GV nhận xét, tuyên dương.
c.Tìm hiểu nội dung bài:
- Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
- Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì?
- Do đâu chàng trai có viên ngọc quý? 
- Ai đánh tráo viên ngọc?
- Ở nhà người thợ kim hoàn, mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc?
- Khi ngọc bị cá đớp mất Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại?
- Khi ngọc bị quạ đớp mất Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại?
- Tìm những từ ngữ khen ngợi chó và mèo?
4.Củng cố dặn dò: 
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Vài em nhắc lại đề bài
- Lớp lắng nghe đọc mẫu 
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý 
- Yêu cầu đọc từng câu.
- Rèn đọc các từ như: bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt, đánh tráo,
- Từng em nối tiếp đọc đoạn trước lớp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm thi đua đọc bài, đọc đồng thanh và cá nhân đọc.
- Một em đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm đoạn trả lời câu hỏi.
- Chàng cứu con rắn nước. Rắn chính là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quí
- Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quý
- Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được.
- Rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc, mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
- Mèo nằm phơi bụng vờ chết. Quạ sà xuống toan rỉa thịt, Mèo nhảy xổ lên vồ. Quạ van lạy trả lại ngọc.
- Chó mèo là những con vật gần gũi, thông minh, tình nghĩa 
- Phải sống đoàn kết tốt với mọi người xung quanh 
- Hai em nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
.
--------------------* * * & & & * * *------------
ND : Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2015
Tiết 1: TẬP ĐỌC
	 § 54 : ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC (T5)
I.Mục tiêu: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
- Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó (BT2).
- Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể (BT3)
- GDHS ý thức ôn tập tốt.
II.Chuẩn bị: 
- Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. 
* Tranh minh họa bài tập 2. 
III.Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*.Bài mới a.Phần giới thiệu:
Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập các bài tập đọc và bài học thuộc lòng đã học. Ôn kĩ năng kể chuyện theo tranh.
b.Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. 
- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc 
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc 
- Gọi em khác nhận xét bài bạn vừa đọc 
- Cho điểm trực tiếp từng em 
c.Ôn từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ HĐ.
- Treo bức tranh lên bảng và yêu cầu gọi tên các hoạt động được vẽ trong tranh .
- Hãy đặt câu với từ “ tập thể dục”?
- Yêu cầu lớp làm vào vở đối với các từ còn lại.
- Em học bài. Em cho gà ăn. Em quét nhà.
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh 
d.Ôn luyện kĩ năng nói lời mời - Lời đề nghị.
- Gọi 3 học sinh đọc 3 tình huống trong bài 
- Yêu cầu học sinh nói lời của em trong tình huống 1 
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và viết lời nói của em trong các tình huống còn lại vào vở 
- Mời một số em đọc bài của mình cho lớp nghe 
- Nhận xét ghi điểm học sinh 
 *Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
- Vài em nhắc lại tựa bài
- Lần lượt từng em lên bốc thăm bài 
- Về chỗ ngồi chuẩn bị 2 phút 
- Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu 
- Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc 
- Quan sát.
- Trả lời 1. tập thể dục; 2. vẽ tranh; 3. học bài 
4.cho gà ăn; 5 quét nhà 
- Chúng em tập thể dục / Chúng ta cần siêng năng tập thể dục / Lan và Hồng tập thể dục. 
- Đặt câu với các từ đã nêu trên 
- Lần lượt từng em đọc bài làm 
- Nhận xét bình chọn bạn có câu hay 
- 3 em đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm theo 
- Một vài em phát biều: Chúng em mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà Giáo Việt Nam của lớp em ạ!
- Thưa thầy, chúng em kính mời thầy đến dự buổi liên hoan lớp, của lớp em a!
- Nam ơi, khiêng dùm mình cái ghế với!
- Đề nghị các bạn ở lại họp sao nhi đồng.
- Lần lượt từng em đọc trước lớp 
- Nhận xét bài làm của bạn 
--------------------* * * & & & * * *-------------------
Tiết 2: TOÁN
	 § 88 : LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu 
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
 - Biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
 - BT cần làm bài 1 (cột 1, 3, 4) bài 2 (cột 1, 2) bài 3 b. bài 4. Học sinh khá giỏi làm bài 1 cột 2,5, bài 2 cột 3, bài 3a, bài 5.
II.Chuẩn bị:
III.Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: 
2.Bài mới:
H Hoạt động 1: Giới thiệu bài
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
+ Bài 1: Tính
 35 40 100
 + 35 + 60 - 75
 70 100 25 
GV chữa bài
+ Bài 2: Tính
 Yêu cầu HS nêu cách tính.
14 – 8 + 9 = 15 15 – 6 + 3 = 12
 5 + 7 – 6 = 6 8 + 8 – 9 = 7
16 – 9 + 8 = 15 11 – 7 + 8 = 12 
- GV chữa bài 
+ Bài 3b: Viết số thích hợp vào ô trống
Số bị trừ 
 44
 63
 64
 90
Số trừ
 18
 36
 32
 38
Hiệu
 26
 27
 32
 52
GV chữa bài
+ Bài 4: Tóm tắt:
 Can bé : 14 L dầu
 Can to nhiều hơn can bé : 8 L dầu
 Can to :  L dầu?
Hoạt động 3:Củng cố, dặn dò:
- HD Học sinh khá giỏi làm bài 1 cột 2,5, bài 2 cột 3, bài 3a, bài 5.
- Nhận xét tiết học.
- Cho HS làm bài bảng con.
- HS làm bài vào vở.
- HS làm bài vào bảng con 
HS làm vào vở nháp
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở nháp
- HS đọc yêu cầu – Làm vào vở
 Bài giải:
 Can to đựng số dầu là:
 14 + 8 = 22 ( L dầu )
 Đáp số: 22 L dầu
--------------------* * * & & & * * *-------------------
Tiết 3 THỦ CÔNG : 
BÀI:GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG 
CẤM ĐỖ XE ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU
Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đổ xe
Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đổ xe. Đường cắt không còn mấp mô. Biển báo cân đối, đẹp hơn.
Học sinh có ý thức chấp hành luật lệ giao thông góp phần giảm tai nạn và tiết
s kiệm nhiên liệu (GDSDTKNL&HQ).
 * Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đổ xe. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
II. CHUẨN BỊ
GV •- Mẫu biển báo cấm đỗ xe.
 - Quy trình gấp, cắt, dán. 
HS - Giấy thủ công, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra 
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
2. Bài mới.
 a)Giới thiệu : Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đổ xe (T2)
HS nêu tên bài.
b)Hướng dẫn các hoạt động: 
Hoạt động 1 : 
Nêu quy trình.
Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán.
Bước 1 : Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe 
Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô.
Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô.
Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô
Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo.
HS nêu lại quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe
HS lên bảng thực hiện
Bước 2 : Dán biển báo cấm đỗ xe.
Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng.
Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển báo nửa ô. Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ.
Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn màu xanh.
Hoạt động 2 : Thực hành gấp cắt, dán 
Cho HS thực hành theo nhóm
Theo dõi giúp đỡ
Chia nhóm tập gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
HS thực hành theo nhóm.
Đánh giá sản phẩm của HS.
Các nhóm trình bày sản phẩm .
Hoàn thành và dán vở.
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
	§18 : ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC (T6)
I.Mục tiêu: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
- Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đật được tên cho câu chuyện(BT2); viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể (BT3). 
- GDHS ý thức ôn tập tốt.
II.Chuẩn bị: 
- Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Tranh minh họa bài tập 2
III.Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*.Bài mới a.Phần giới thiệu:
b.Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. 
- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc 
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng em.
*Ôn kể chuyện theo tranh và đặt tên cho chuyện.
- Gọi một em khá đọc bài tập 2.
- Treo tranh 1 và hỏi 
- Trên đường phố người và xe cộ đi lại thế nào?
- Ai đang đứng trên lề đường?
- Bà cụ định làm gì? Bà đã làm được việc bà muốn chưa? Hãy kể lại toàn bộ nội dung tranh 1.
- Treo tranh 2.
- Lúc đó ai xuất hiện?
- Theo em cậu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lời của em bé?
- Khi đó bà cụ sẽ nói gì? Hãy nói lại lời của bà cụ?
- Treo tranh 3 
- Hãy kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Yêu cầu lớp đặt tên cho câu chuyện.
- Mời em khác nhận xét.
- Nhận xét ghi điểm cho học sinh.
*Ôn viết tin nhắn.
- Vì sao em phải nhắn tin?
- Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn có thể đi dự tết trung thu?
- Nhận xét TD học sinh.
c.Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- Vài em nhắc lại tựa bài
- Lần lượt từng em lên bốc thăm bài 
- Về chỗ ngồi chuẩn bị 2 phút.
- Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu.
- Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Đọc đề bài.
- Quan sát tranh và trả lời.
- Trên đường phố người và xe cộ đi lại tấp nập.
- Có một cụ già đang đứng bên cạnh đường 
- Bà định sang đường nhưng mãi vẫn chưa sang được . Thực hành kể chuyện theo tranh 1.
- Quan sát .
- Lúc đó một cậu bé xuất hiện.
- Cậu bé hỏi: Bà ơi, Cháu có giúp được bà điều gì không? / Bà ơi, bà đứng đây làm gì?
- Bà muốn sang đường nhưng chưa sang được ./ Bà tính đi qua đường nhưng xe cộ qua lại đông quá .
- Cậu bé dắt tay bà cụ qua đường.
- Thực hành kể lại cả câu chuyện.
Bà cụ và cậu bé / Cậu bé ngoan / Giúp đỡ người già cả.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Gọi một em đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp tự làm.
- Mời một số em lên đọc tin nhắn trước lớp.
- Mời em khác nhận xét.
.
--------------------* * * & & & * * *------------------- 
 ND : Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2015
Tiết 1: CHÍNH TẢ
	§36 : ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC (T7)
I.Mục tiêu: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1
- Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu (BT2)
- Viêt được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo (BT3)
- HS có ý thức ôn tập tốt.
II.Chuẩn bị: 
- Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. 
III.Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*/Bài mới: 
a.Phần giới thiệu:
Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập các bài tập đọc và bài học thuộc lòng đã học.
 b.Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng 
- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc 
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng em 
*Ôn Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật trong những câu sau đây:
- GV chữa bài
* Viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô
Cô giáo lớp 1 của em đã chuyển sang dạy ở một trường khác. Nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11, em hãy viết bưu thiếp chúc mừng cô.
- Nhận xét cho điểm từng học sinh.
- Nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt.
 c.Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà chuẩn bị thi giữa kỳ.
- Vài em nhắc lại tựa bài
- Lần lượt từng em lên bốc thăm bài 
- Về chỗ ngồi chuẩn bị 2 phút.
- Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu 
- Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc 
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở nháp
- Càng về sang tiết trời càng lạnh giá.
- Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.
- Chỉ ba tháng sau nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp.
- Một em đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài cá nhân vào vở.
.
--------------------* * * & & & * * *-------------------
Tiết 2: TOÁN 
	§ 89 : LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 
- Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
- Bài tập 1, 2, 3. Học sinh khá giỏi làm các bài 4,5.
II.Chuẩn bị:
III.Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: 
2.Bài mới:	
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Ôn tập.
+ Bài 1: Đặt tính rồi tính
 a. 38 54 67
 + 27 + 19 + 5
 65 73 72
b. 61 70 83
 - 28 + 32 - 8
 33 38 75
- GV chữa bài
+ Bài 2: Tính
12 + 8 + 6 = 26 25 + 15 – 30 = 10
36 + 19 – 19 = 36 51 – 19 + 18 = 50
+ Bài 3: 
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài toán.
- GV NX chữa bài.
3.Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò.
- HD Học sinh khá giỏi làm các bài 4,5.
- Nhận xét tiết học.
- Đặt tính rồi tính
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu cách thực hiện tính.
- Thực hành tính từ trái sang phải.
- HS đọc đề bài
- Bài toán về ít hơn. Làm bài vào vở.
Bài giải:
 Số tuổi của bố là.
70 – 32 = 38 (tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi
--------------------* * * & & & * * *-------------------
 Tiết 3: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
	§18 : THỰC HÀNH GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH ĐẸP 
	GIỮ VỆ SINH LÀNG XÃ
I.Mục tiêu:
- Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường, lớp sạch, đẹp.
- Nêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường, lớp một cách an toàn 
- Biết giữ vệ sinh làng xóm sạch đẹ

File đính kèm:

  • docTim_mot_so_hang_trong_mot_tong.doc
Giáo án liên quan