Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột)

A. Mục tiêu

- Tiếp tục củng cố và mở rộng vốn từ về chim chóc ( biết xếp tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp)

- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Ở đâu?

- Từ đó các em biết vận dụng vào làm bài tập

B. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

C. Các hoạt động dạy học :

 

docx13 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 269 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24:
Soạn:25-05-2020
Giảng: 18- 05- 2020
Luyện Toán
Tiết 81: Số bị chia - Số chia - Thương
A. Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
- Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.
- Giáo dục HS ý thức học bộ môn.
B. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ.
C. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức : 
2. Luyện tập : a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung : 
( Sử dụng kĩ thuật đọc tích cực, KT đặt câu hỏi, KT trình bày 1 phút, kĩ thuật chia nhóm và viết tích cực)
Bài 1 : Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).
Phép chia 
 Số bị chia
 Số chia 
 Thương
8 : 2 = 4 
 8
2
 4
10 : 2
14 : 2
18 : 2
20 : 2
- GV hướng dẫn bài mẫu.
- Lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng .
 Bài 2: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS nhẩm và nối tiếp nêu kết quả.
- Lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng 
- Yêu cầu HS đọc lại bảng nhân 2, bảng chia	
 Bài 3* : Có 24 cái kẹo chia đều cho 3 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu cái kẹo?
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 
Bài 4**:
Có một sợi dây dài 18 dm được cắt thành các đoạn bằng nhau, mỗi đoạn dài 3 dm. Hỏi sợi dây đó cắt được mấy đoạn?
Nhận xét, chữa bài.
- Hát
- 1 HS nêu
- Cả lớp làm phiếu học tập, 4 HS lên bảng
Phép chia 
 Số bị chia
 Số chia 
 Thương
8 : 2 = 4 
 8
2
 4
10 : 2
10
2
5
14 : 2
14
2
7
18 : 2
18
2
9
20 : 2
20
2
10
2 x 3 = 6 2 x 7 = 14 2 x 8 = 16 2 x 6 = 12 6 : 2 = 3 14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 
 12 : 2 = 6
Nhận xét.
HS đọc yêu cầu- làm nháp.
1 HS lên bảng làm
Bài giải:
Mỗi bạn được số kẹo là:
 24: 3 = 8 ( cái)
 Đáp số: 8 cái kẹo.
- HS đọc yêu cầu, suy nghĩ tìm cách giải 
- Lớp làm vở. 1 HS làm vào bảng phụ.
Bài làm:;
Sợi dây đó cắt được số đoạn là:
 18 : 3 = 6 ( đoạn)
 Đáp số: 6 đoạn.
D. Hoạt động nối tiếp : 
- GV khắc sâu nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
---------------------------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt
Tiết 101: Rèn đọc: Sư tử xuất quân
A. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi hợp lý tự nhiên...giọng đọc sôi động hào hùng thể hiẹn sự sáng suốt, thông minh của sư tử và khí thế khi chuẩn bị xuất quân
 - Hiểu nội dung bài: Khen ngợi sư tử biết nhìn người giao việc để ai cũng có ích, ai cũngđược lập côg..
B. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh SGK+ Bảng phụ.
C. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra : Kết hợp trong giờ
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 
 b. Nội dung
 * Luyện đọc.
(Sử dụng kĩ thuật đọc tích cực)
+ GV đọc mẫu toàn bài.
+ Đọc từng câu :
-Y/cầu HS nối tiếp đọc từng câu 
+ Luyện đọc tiếng, từ khó.
+ Đọc từng đoạn trước lớp : 
. Chia đoạn: 2 đoạn 
. Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn
 + Hỏi đáp các từ chú giải SGK và GV giải thích thêm 1 số từ HS chưa hiểu.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+Thi đọc giữa các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thi đọc .
 *Hướng dẫn tìm hiểu bài.
(Sử dụng kĩ thuật đọc tích cực)
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
? Sư tử muốn giao việc cho thần dân theo cách nào?
? Voi, gấu, cáo, khỉ được giao những việc gì? 
? Vì sao Sư tử vẫn giao việc cho lừa và thỏ? 
Chọn tên khác cho bài
*Luyện đọc lại (PP Đọc tích cực)
Cho HS đọc.
- GV, cả lớp bình chọn, đánh giá.
- HS quan sát tranh
- Nghe
- HS nối tiếp đọc 
- Nghe, 3 HS đọc
- Đọc nhóm bàn
- CN, nhóm thi đọc
- Cả lớp đọc thầm 
- Sư tử muốn giao cho mỗi người một việc phù hợp với khả năng
- HS nêu ý kiến(Voi - vận tải; Gấu – công đồn; Cáo – bày mưu...; Khỉ lừa quân địch)
- Vì sư tử thấy được ưu điểm của lừa và Thỏ (Lừa lo gạo tiền, Thỏ làm giao liên)
- HS thảo luận chọn(Giải thích vì sao chọn)
- Lớp đọc thầm
- 4, 5 HS đọc TL
- Nghe để thực hành
D. Hoạt động nối tiếp:
- GVkhắc sâu nội dung bài: Mỗi người đều có khả năng riêng, cần thấy rõ điều đó, khôg nên coi thường ai.
- Nhận xét tiết học
Soạn:25-05-2020
Giảng: 20- 05- 2020
Luyện Toán
Tiết 82 : Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về các bảng nhân, chia đã học.
- Rèn Kn tính , giải toán có lời văn cho HS
- GD HS chăm học
B. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động tập thể
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành
v HĐ 1: Giới thiệu bài- Ghi đề
v HĐ 2: Luyện tập
( Sử dụng kĩ thuật đọc tích cực, KT đặt câu hỏi, KT trình bày 1 phút, kĩ thuật chia nhóm và viết tích cực)
Bài 1: Học thật thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 và bảng chia 2.
Bài 2: Tính 
18 : 2 x 3 = 35 – 6 x 5 = 
12 : 3 + 27 = 6 x 3 – 9 =
3 x 10 + 37 = 16 : 2 + 37 = 
20 : 2 – 5 = 14 : 2 + 9 =
GV nhận xét
Bài 3*: Tìm x? 
a, x - 29 = 18 : 2 b, 36 - x = 14 : 2 
c, x - 8 = 16 : 2 d, 72 - x = 10 : 2
Gv nhận xét, chữa bài.
Bài 4*: 
14 học sinh được chia đều thành 2 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh ?
Gv HD HS tìm hiểu yêu cầu.
Chấm bài- chữa bài
Bài 5**
Dũng có một số bi, Hùng cho Dũng thêm một số bi bằng số bi Dũng có. Hỏi số bi Dũng có trước đây bằng một phần mấy số bi Dũng hiện có? 
- Chữa bài.
Hát
2 Hs nêu yêu cầu.
Đọc cá nhân - Nhận xét.
2 hs nêu yêu cầu
HS nêu thứ tự thực hiện phép tính
Suy nghĩ và thực hiện
Chữa bài trên bảng
 18:2 x 3 25 – 6 x 5
= 9 x 3 = 35 - 30
= 27 = 5
 12 : 3 + 27 6 x 3 - 9
= 4 + 27 = 18 - 9
= 31 = 9
( các phần còn lại làm tương tự)
HS đọc yêu cầu. Làm vào vở.
4 HS lên bảng- Chữa bài.
a, x - 29 = 18 : 2 b, 36 - x = 14 : 2 
 x – 29 = 9 36 – x = 7
 x = 9 + 29 x = 36 - 7
 x = 38 x = 29
c, x - 8 = 16 : 2 d, 72 - x = 10 : 2
 x – 8 = 8 72 – x = 5
 x = 8 +8 x = 72 - 5
 x = 16 x = 67
Nêu yêu cầu
Tìm hiểu đề bài.
HS làm vở- 1 em làm bảng phụ
Bài làm:
Mỗi tổ có số học sinh là:
 14 : 2 = 7 ( học sinh)
 Đáp số: 7 học sinh
Nhận xét.
HSđọc yêu cầu.
Làm bài vào vở.
Đáp án: Số bi Dũng có trước đây bằng một phần hai số bi Dũng hiện có.
D/ Hoạt động nối tiếp:
- HS đọc bảng chia 2, 3,4, 5.
- Nhận xét tiết học. Hướng dẫn HS ôn tập và chuẩn bị bài sau.
 Luyện Tiếng Việt
 Tiết 102: Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu?
A. Mục tiêu
- Tiếp tục củng cố và mở rộng vốn từ về chim chóc ( biết xếp tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp)
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Ở đâu?
- Từ đó các em biết vận dụng vào làm bài tập
B. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm ta bài cũ
- Đặt và trả lời câu hỏi :
Các bạn tập thể dục ở đâu?
Các bạn mượn sách ở đâu?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
( Sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút)
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh quan sát bảng phụ 
a.Hoạ mi
1.Chim lớn hơn sáo,lông đen nhạt, có nhiều chấm trắng,thường kêu vào đầu mùa hè
 b. Vàng anh
2. Chim sống gần nước, mỏ dài, lông xanh, ngực nâu, hay nhào xuống nước để bắt cá.
 c.Bói cá
3. Chim gần giống với khướu, lông màu nâu vàng, trên mí mắt có vành lông trắng, hót hay.
d. Tú hú
4. Chim thuộc bộ sẻ,cỡ lớn bằng chim sáo, lông màu vàng,hót hay.
+ GV nhận xét, chốt lại ý đúng
* Bài tập 2
(Sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi)
Tìm tên các loài chim trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống mỗi câu sau cho thích hợp:
a. Bay ngang,bay dọc báo mùa xuân về là đàn chim...
b. Tiếng kêu da diết, ở bụi ở bờ, báo mùa hè tới là con chim....
c. Làm tổ đầu nhà, suốt ngày ríu rít là đàn chim...
d. Luôn chân nhảy nhót,vạch lá tìm sâu,là chú chim...
e.Bắt chước tiếng người, báo nhà “có khách” là anh chàng ...
( Sáo, cuốc, én, sẻ, sâu)
- GV nhận xét
* Bài tập 3
(Sử dụng KT đặt câu hỏi ,kĩ thuật viết tích cực)
Đặt câu hỏi Ở đâu?, Vào đâu? Chô mỗi bộ phận chỉ địa điểm có trong mỗi câu sau:
a.Chim Sơn ca thích bay liệng giữa bầu trời cao rộng.
b. Chim báo mật sống ở các cánh rừng Châu Phi, chuyên ăn ong non và mật ong.
c.Đại bàng cánh dài và rộng, sống ở vùng núi cao, chuyên ăn thịt.
d. Gõ kiến có bộ lông sặc sỡ, thường dùng mỏ gõ vào thân cây để tìm kiến ăn.
- GV HD HS xác định bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi ở đâu.
Nhận xét.
Bài 4**
Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu trong đó có sử dụng các từ sau: Mùa xuân, chim én, trong xanh, ấm áp.
Chấm bài. Sửa các lỗi dùng từ, đặt câu cho HS.
- 2 cặp HS đặt và trả lời câu hỏi
- Nhận xét bạn
- Nối tên chim với cách đặt tên loài chim đó cho phù hợp
- Cả lớp quan sát
- Thảo luận theo cặp
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét nhóm bạn
Đáp án:
4 b - 3 c- 2 d - 1 
- Trả lời và viết câu hỏi vào chỗ trống
- HS làm vào PHT
- Đổi chéo phiếu kiểm tra
Đáp án:
Én
Cuốc
Sẻ
Sâu
Sáo 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Từng nhóm HS thực hành hỏi đáp
- Nhận xét bạn
- Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu
a.Chim Sơn ca thích bay liệng ở đâu?
b. Chim báo mật chuyên ăn ong non và mật ong sống ở đâu?
c.Đại bàng cánh dài và rộng, chuyên ăn thịt sống ở đâu?
d. Gõ kiến có bộ lông sặc sỡ, thường dùng mỏ gõ vào đâu để tìm kiến ăn?
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở.
- Một số em đọc bài.
- Nhận xét.
D/ Hoạt động nối tiếp:
- Tổng kết,khắc sâu bài.
- GV nhận xét tiết học. Hướng dẫn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Soạn:25-05-2020
Giảng: 21- 05- 2020
Luyện Toán 
Tiết 83: Luyện tập chung
A. Mục tiêu : 
- Củng cố về bảng chia 2, 3, 4, 5
- Vận dụng bảng chia để giải bài toán có lời văn, cách tính độ dài đường gấp khúc.
- Giáo dục HS ý thức học bộ môn.
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
C. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra : cho HS đọc bảng chia 2, 3,4
- Nhận xét- khen ngợi.
3. Bài mới :
v HĐ 1: Giới thiệu bài- Ghi đề
v HĐ 2: Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
( sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi)
2 x 6= 3x8 = 4 x 5= 2x 8= 3 x 7 =
12 : 2= 24: 3= 20 : 5= 16 : 2= 21:3=
12:6 = 24:8= 20:4= 16: 8= 21:7=
GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính: 
10cm: 2= 6kg : 2= 
12cm: 3= 15kg:5= 
30cm: 5= 21kg: 3=
40l : 4 = 18l : 3=
24 dm : 4= 15 dm: 5=
Nhận xét,chữa bài.
Bài 3*: Sử dụng kĩ thuật viết tích cực
 Trong lớp có 27 học sinh, 3 học sinh ngồi chung một bàn. Hỏi cần bao nhiêu bàn?
-Hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài.
Nhận xét, chữa bài.
Bài 4**: Sử dụng kĩ thuật đọc tích cực
Có một số trâu đang cày ruộng. Người ta đếm thấy 16 chân trâu. Hỏi có bao nhiêu con trâu?
Nhận xét, chữa bài.
Hát
3 HS đọc
HS đọc yêu cầu
Nối tiếp trả lời
Nhận xét.
- HS nêu yêu cầu. Làm ra nháp.
- 5 em lên chữa bài.
10cm: 2= 5cm 6kg : 2= 3kg
12cm: 3= 4cm 15kg:5= 3kg
30cm: 5= 6cm 21kg: 3= 7kg
40l : 4 = 10l 18l : 3= 6l
24 dm : 4= 6dm 15 dm: 5=3dm
Nhận xét.
HS đọc yêu cầu
HS tóm tắt và làm bài vào vở.
1 HS làm ra bảng phụ.
Bài giải:
Cần số bàn là:
 27: 3 = 9 (bàn)
 Đáp số: 9 bàn.
Nhận xét.
HS đọc yêu cầu- thảo luận nhóm 2 làm bài vào phiếu học tập.
Đổi phiếu – chữa bài:
Bài giải:
Một con trâu có 4 chân
Vậy có số con trâu đang cày ruộng là: 16 : 4 = 4 (con)
 Đáp số: 4 con. 
D/ Hoạt động nối tiếp:
- HS đọc bảng chia 2, 3,4, 5.
- Nhận xét tiết học. Hướng dẫn HS ôn tập và chuẩn bị bài sau.
Luyện Tiếng Việt
Tiết 103: Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim
A. Mục tiêu
- Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản. Tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một loài chim).
- Rèn kĩ năng nói, kĩ năng viết đoạn văn tả một loài chim.
- Giáo dục học sinh biết yêu quý và bảo vệ các loài chim.
- Kĩ năng sống: Giao tiếp: ứng xử văn hoá. Tự nhận thức.
B. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Luyện tập
a. Giới thiệu bài.
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. HD làm bài tập
* Bài tập 1 : Nói lời đáp của em trong trường hợp sau
(Sử dụng kĩ thuật đóng vai)
 Thấy em quét nhà, mẹ nói : " Cảm ơn con. Con đã biết giúp mẹ rồi đấy!" 
 Ghi lại lời đáp của em
- Giáo viên nhận xét.
* Bài tập 2: Đọc bài văn " Chim bói cá"/ Sách Ôn tập cuối tuần/ Tiếng Việt 2/ 14.
(Sử dụng KT đặt câu hỏi ,kĩ thuật viết tích cực)
- Trả lời câu hỏi
a. Chim bói cá có hình dáng như thế nào?
b.Động tác bắt mồi của bói cá có gì đặc biệt.
c. Theo em, vì sao loài chim này lại có tên như vậy?	
d. Viết 2, 3 câu nói về một loài chim mà em yêu thích.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
- Hát.
- 2 HS làm bài.
- Lớp nhận xét.
+ Đọc yêu cầu bài tập .
- 2 HS thực hành đóng vai.
- 3, 4 HS thực hành nói lời cảm ơn - lời đáp.
+ Đọc đoạn văn sau và làm bài tập.
 Chim bói cá 
 Trên một cành tre mảnh dẻ, một chú chim bói cá đậu coi rất cheo leo. Lông cánh nó xanh biếc như tơ, mình nhỏ, mỏ dài, lông ức màu hung nâu, coi xinh lạ. Nó thu mình trên cành tre, cổ rụt lại, đầu cúi xuống như kiểu soi gương. Nó lẳng lặng như vậy khá lâu, ai cũng tưởng nó nghỉ. Vụt một cái, nó lao đầu xuống nước rồi lại bay vụt lên, nhanh như cắt. Trong cái mỏ dài và nhọn, người ta thấy một con cá nhỏ mình trắng như bạc, mắc nằm ngang. Bay lên cành cao, lấy mỏ dập dập mấy cái, nó nuốt xong mồi, rồi lại đậu xuống nhẹ nhàng trên cành tre như trước. 
 (Theo Lê Văn Hoè)
- HS thảo luận, trả lời các câu hỏi 
- Viết bài
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
D. Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh có bài viết hay.
Tiếng Tiếng Việt
Tiết 104: Rèn đọc:Gấu trắng là chúa tò mò
A. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết chuyển giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
- Hiểu nội dung bài: Gấu trắng bắc cực là con vật rất tò mò. Nhờ biết lợi dụng tính tò mò của gấu mà 1 chàng thủy thủ đã thoát nạn
B. Thiết bị dạy học: - Tranh SGK+ Bảng phụ.
C. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra : Kết hợp trong giờ
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 
 b. Nội dung
 * Luyện đọc.
( Sử dụng kĩ thuật đọc tích cực,KT chia nhóm)
+ GV đọc mẫu toàn bài.
+ Đọc từng câu :
-Y/cầu HS nối tiếp đọc từng câu 
+ Luyện đọc tiếng, từ khó.
+ Đọc từng đoạn trước lớp : 
. Chia đoạn: 3 đoạn 
. Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn
 + Hỏi đáp các từ chú giải SGK và GV giải thích thêm 1 số từ HS chưa hiểu.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+Thi đọc giữa các nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu các nhóm thi đọc .
 *Hướng dẫn tìm hiểu bài.
(Sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm)
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
Hình dáng gấu trắng như thế nào?
? Tính nết của gấu trắng có gì đặc biệt? 
? Người thủy thủ đã làm gì để khỏi bị gấu vồ? 
- Hành động của người thủy thủ cho thấy anh là người thế nào?
*Luyện đọc lại (PP Đọc tích cực)
Cho HS đọc bài .
- GV, cả lớp bình chọn, đánh giá.
- HS quan sát tranh
- Nghe
- HS nối tiếp đọc 
- Nghe, HS thực hành hỏi đáp
- Đọc nhóm bàn
- CN, nhóm thi đọc
- Cả lớp đọc thầm 
- Gấu trắng màu lông trắng toát, cao gần 3m.....
- HS nêu ý kiến(gấu trắng rất tò mò, tấy vật gì cũng đánh hơi xem thử)
-Bị gấu đuổi... anh vứt dần các đồ vật có trên người(mũ, áo, gang tay...để gấu dừng lại tạo thời gian cho anh chạy thoát)
- Anh là người rất thông minh, xử trí nhanh khi gặp nạn
- Lớp đọc thầm
- 4, 5 HS đọc 
D. Hoạt động nối tiếp:
- GVkhắc sâu nội dung bài: Gấu trắng bác cực là con vật rất tò mò, nhờ biết đặc điểm này mà anh thủy thủ đã thoát nạn
- Nhận xét tiết học
Soạn:25-05-2020
Giảng: 22- 05- 2020
Luyện Tiếng việt 
Tiết 105: Rèn viết: Chim rừng Tây Nguyên
A. Mục tiêu: 
- Hướng dẫn HS viết đúng, đẹp đoạn 2 bài: Chim rừng Tây Nguyên. 
- Luyện kĩ năng viết liền nét, độ rộng giữa các nét đúng; viết đúng chính tả, cách trình bày bài.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
B. Đồ dùng dạy- học: 
- Bảng phụ viết nội dung BT.
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức:
2. Bài mới:
- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
- HS hát.
- HS theo dõi
* Hướng dẫn HS nghe –viết.
 ( SD kĩ thuật viết tích cực)
- GV đọc đoạn viết.
 Quanh hồ Y- rơ - pao có những loài chim gì? 
- HS theo dõi.
- 1,2 HS đọc lại đoạn viết.
-TLCH.
* Hướng dẫn HS viết chữ khó.
* Đọc bài – HD cách trình bày.
- Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, viết liền nét, cầm bút đúng.
- Đọc bài cho HS viết
- HS theo dõi, viết bảng con: ríu rít, che rợp, Kơ- púc, ....
- HS theo dõi.
- Nghe, viết vào vở.
* Đọc soát lỗi
- Chấm chữa, nhắc nhở 1 số lỗi của HS.
- HS đổi vở, soát lỗi.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
(Sử dụng KT đặt câu hỏi )
Bài tập1: Điền r / d / gi
- ....ot nước, tháng .....iêng , ....eo lên.
- Treo bảng phụ, gọi HS lên làm
-Lớp, GV nhận xét, sửa sai
- HS đọc yêu cầu BT.
-1 HS lên bảng điền
- Lớp làm nháp
Đáp án: giọt nước, tháng giêng, reo lên.
Bài tập 2 : Thi tìm các tiếng bắt đầu bằng tr/ ch
- Y/c Lớp thi tìm
- GV nhận xét, sửa sai.
- HS đọc yêu cầu BT.
- Thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm nêu các từ tìm được.
D. Củng cố, dặn dò:
1. Củng cố: Nhận xét giờ.Khen HS viết đẹp. 
2. Dặn dò: Nhắc HS về nhà viết lại lỗi sai.
Tiết đọc Thư viện
Tiết 22: Đọc cá nhân
HĐMR: Viết + Vẽ
 Ngày tháng 5, năm 2020
 Phó Tổ trưởng kí duyệt
 Nguyễn Thị Mận

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2019_2020_ban_2_cot.docx