Giáo án lớp 2 - Tuần 16
1/ Kiểm tra: Cho HS ghi một số từ
Nhận xét.
2/ Bài mới
a. Giới thiệu bài : “Con chó nhà hàng xóm”
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Đọc mẫu đoạn chính tả.
- Hướng dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả - nêu câu hỏi
+ Đoạn văn kể lại câu chuyện nào ?(K)
- Hướng dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét.
+ Từ nào viết hoa ? Vì sao ?(Y)
- Hướng dẫn luyện viết từ khó.
- Cho HS ghi bài vào vở.
- Chấm bài
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Cho đọc yêu cầu
Gợi ý hướng dẫn thực hiện nhóm cặp tìm từ.
Nhận xét.
Bài 3: Cho đọc yêu cầu.
Gợi ý thực hiện theo nhóm
Nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Cho HS nêu và nhắc lại các từ tìm được ở BT.
- Về viết lại các chữ viết sai.
- Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Trâu ơi !”
- Nhận xét tiết học.
HS kể lại câu chuyện: Hai anh em. Nhận xét 2/ Bài mới: a. Giới thiệu câu chuyện: “Con chó nhà hàng xóm” b. Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện - Gợi ý cho HS nêu vắn tắt nội dung. Nhận xét - Cho quan sát tranh và gợi ý cho HS luyện kể trong nhóm : + Tranh vẽ ai ?(Y- TB) + Cún Bông và Bé đang làm gì ?(Y) + Chuyện gì xảy ra với Bé ?(Y) + Cún đã làm gì giúp Bé ?(Y) + Ai đến thăm Bé ?(Y) + Bé mong muốn được gặp ai ?(TB) + Cún đã làm gì giúp Bé vui, khi Bé đang bị bệnh ?(K) + Bé và Cún chơi với nhau thế nào ?(Y) + Nhờ ai Bé khỏi bệnh mau ?(TB) Nhận xét - Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Cho HS kể lại câu chuyện và nêu lên được tình bạn thân thiết của bạn nhỏ và chú chó con. - Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe. - Chuẩn bị chuyện “ Tìm ngọc “ - Nhận xét. - Kể nối tiếp câu chuyện, kể toàn bộ câu chuyện: Hai anh em.(Y,TB,K,G) Nhắc lại(Y) - Nêu lên được nội dung :(K,G) + Bé và Cún chạy nhảy tung tăng. + Bé vấp ngã bị thương. Cún Bông chạy đi tìm người giúp. + Bạn bè đến thăm Bé. + Cún Bông đã làm cho Bé vui trong những ngày bó bột. + Bé khỏi đau lại đùa vui với Cún Bông. - Quan sát và luyện kể theo nhóm. Đại diện trình bày, nhận xét. + Cún Bông và Bé. + Cún và Bé đang đi chơi trong vườn. + Bé bị vấp ngã vào khúc gỗ rất đau. + Cún chạy đi tìm người giúp. + Bạn bè đến thăm và cho quà. + Bé mong được gặp Cún Bông vì Bé rất nhớ. + Cún mang cho Bé báo, bút chì, búp bê và chơi với Bé. + Bé và Cún chơi với nhau rất thân. + Bác sĩ hiểu nhờ Cún mà Bé mau khỏi bệnh. - Luyện kể câu chuyện.( TB,K) + Kể nối tiếp câu chuyện.(Y,TB) + Kể toàn bộ câu chuyện.(K- G) Nhận xét DUYỆT(Ý kiến góp ý) Tổ trưởng Hiệu trưởng TUẦN:16 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 TIẾT 46 - 47 TẬP ĐỌC CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (Chuẩn KTKN24; SGK 128) A. MỤC TIÊU: - Đọc rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biếtđọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. ( làm được các BT trong SGK) KNS: - Thể hiện sự cảm thông - Trình bày suy nghĩ. B.CHUẨN BỊ: - Tranh SGK - Từ khó, câu luyện đọc. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: Cho đọc bài “ Bé Hoa” và trả lời các câu hỏi: + Em Nụ có những nét đáng yêu nào ?(TB) + Hoa viết thư cho bố như thế nào ?(Y) Nhận xét 2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài:“ Con chó nhà hàng xóm ” b. Hướng dẫn luyện đọc. - Đọc mẫu - H.dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ khó: + Nêu từ khó, phân tích , h.dẫn đọc. + Giải nghĩa từ khó: - Hướng dẫn luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi. - Chia đoạn TIẾT:2 - H dẫn tìm hiểu bài + Bạn của Bé là ai ?(Y) + Chuyện gì xảy ra với Bé, khi Bé chạy theo Cún con ?(Y) + Cún Bông giúp Bé làm gì ?(Y) + Những ai đến thăm Bé. Vì sao Bé buồn ?(TB) + Cún đã làm gì cho Bé vui ? Hình ảnh nào cho thấy điều đó ?(K,G) + Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai ?(TB) - Qua câu chuyện em thấy tình cảm của bé và Cún như thế nào ? - Luyện đọc lại + Đọc lại bài Nhận xét 3. Củng cố –dặn dò: - Cho HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi. - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài “ Thời gian biểu “ - Nhận xét - Đọc bài: “ Bé Hoa ” và trả lời các câu hỏi: + Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, đen láy. + Kể về em Nụ và nêu diều ước mong bố về dạy thêm bài hát. Nhắc lại(Y) - Theo dõi - Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Nhảy nhót, vẫy đuôi, rối rít, giường, khúc gỗ. + Đọc chú giải(Y,TB,K) - Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.(Y,TB,K) - Luyện đọc ngắt nghỉ hơi các câu: Bé rất thích chó/ nhưng nhà Bé không nuôi con nào . - Đọc nối tiếp các đoạn.(Y,TB,K) - Luyện đọc trong nhóm, thi đọc. - Đọc đồng thanh. - Đọc thầm và trả lời + Bạn của Bé là Cún Bông. Con chó của bác hàng xóm. + Bé vấp ngã không đứng dậy được. + Cún chạy đi tìm người giúp Bé. + Bạn bè đến thăm. Bé buồn vì Bé nhớ Cún con. + Cún mang báo, bút chì, búp bêCún chơi với Bé, Bé cười, chó vẫy đuôi. + Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ Cún con. - Bé yêu thương Cún. Cún biết giúp đỡ bé. Theo dõi - Đọc lại bài.(Y,TB,K) TUẦN:16 Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010 TIẾT 48 TẬP ĐỌC THỜI GIAN BIỂU (Chuẩn KTKN25; SGK 132) A. MỤC TIÊU: - Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết đọc chậm , rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng. - Hiểu tác dụng của thời gian biểu. (trả lời được CH1,2) Ghi chú: HS khá , giỏi trả lời được CH3 B. CHUẨN BỊ: - Tranh SGK - Từ khó, câu luyện đọc. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: Cho đọc bài “ Con chó nhà hàng xóm” và trả lời các câu hỏi: + Bạn của Bé là ai ?(TB) + Những ai đến thăm Bé. Tại sao Bé vẫn buồn ?(Y) + Cún đã làm gì để Bé vui ? Vì sao Bé chóng khỏi ?(K) Nhận xét 2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: “ Thời gian biểu ” b. Hướng dẫn luyện đọc - Đọc mẫu - H.dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ khó: + Nêu từ khó, phân tích , h.dẫn đọc. - Chia đoạn c. Hướng dẫn tìm hiểu bài + Đây là lịch làm việc của ai ?(TB) + Ghi các việc cần làm vào thời gian để làm gì ?(K) + Thời gian biểu có cần thiết không ? Vì sao ?(TB) + Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác ngày thường? (K,G) d. Luyện đọc lại + Đọc lại bài Nhận xét 3. Củng cố –dặn dò: - Cho HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi. - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài “ Tìm ngọc “ - Nhận xét - Đọc bài: “ Con chó nhà hàng xóm ” và trả lời các câu hỏi: + Bạn của Bé là Cún con. Con chó nhà hàng xóm. + Bạn bè đến thăm, nhưng Bé vẫn buồn vì nhớ Cún Bông. + Cún mang cho Bé báo, búp bê, bút chì. Bé chóng khỏi là nhờ Cún con. Nhắc lại(Y) - Theo dõi - Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: rửa mặt, vệ sinh cá nhân, nhà cửa.. - Đọc nối tiếp từng dòng trong bài.(Y,TB,K) - Đọc nối tiếp nhau từng đoạn sáng, trưa, chiều, tối, đêm.(Y,TB,K) - Đọc chú giải(Y,TB,K) - Luyện đọc trong nhóm, thi đọc. - Đọc thầm và trả lời + Lịch làm việc của bạn Ngô Phương Thảo, HS lớp 2A. + Ghi các việc cần làm vào thời gian biều để khỏi quên các việc làm trong ngày. + Thời gian biểu rất cần thiết vì nó giúp ta làm việc tuần tự. + Thứ bảy học vẽ , chữ nhật đến đến bà. Theo dõi - Đọc lại bài.(Y,TB,K) DUYỆT(Ý kiến góp ý) .. Tổ trưởng Hiệu trưởng TUẦN:16 Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010 TIẾT 16 THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU (Tiết 2) (Chuẩn KTKN 107; SGK ..) A / MỤC TIÊU : - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Gấp , cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. Ghi chú: Với HS khéo tay: Gấp , cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối. B/ CHUẨN BỊ: - Các mẫu hình, qui trình - Giấy, kéo, hồ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: GV kiểm tra dụng cụ học tập. Nhận xét 2/ Bài mới a. Giới thiệu bài: “ Gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.” b. Thực hành - Quan sát lại mẫu hai loại biển báo. - Nêu lại qui trình gấp, cắt biển báo giao thông. + Gấp, cắt hình tròn. + Gấp, cắt mũi tên, hình chữ nhật. + Gấp, cắt chân biển báo. + Dán biển báo - Cho thực hành gấp, cắt hai loại biển báo. - Trình bày sản phẩm. Nhận xét 3. Củng cố- dặn dò: - Cho HS nhắc lại cách gấp, cắt dán biển báo. - Chuẩn bị dụng cụ để học bài : Gấp cắt dán biển báo giao thông. - Nhận xét. Nhắc lại(TB) - Quan sát hai loại biển báo. Nêu hình dáng, màu sắc của hai loại biển báo :(Y,TB,K) + Mỗi biển báo có hai phần : mặt biển báo và chân biển báo. + Mặt biển báo là hình tròn màu xanh, màu đỏ. Ở giữa hình tròn là hình mũi tên, hình chữ nhật nhỏ màu trắng. + Chân biển báo là hình chữ nhật dài, màu tối. - Nêu cách gấp, cắt dán biển báo.(Y,TB,K) + Gấp, cắt 2 hình vuông 6 ô. + Gấp, cắt 2 hình tròn từ hình vuông 6 ô. + Gấp, cắt mũi tên dài 4ô, rộng 1 ô. + Gấp, cắt 1 hình chữ nhật dài 4 ô, rộng 1 ô. + gấp, cắt chân biển báo dài 10 ô, rộng 1 ô. + Dán biển báo. Nhận xét - Thực hành gấp, cắt dán biển báo giao thông. + Biển báo cấm xe đi ngược chiều : Hình tròn màu đỏ, hình chữ nhật màu trắng , nằm ngang, chân biển báo màu nâu, tím. - Mang sản phẩm trình bày - Nhận xét DUYỆT(Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Hiệu trưởng TUẦN:16 Thứ sáu ngày 03 tháng 12 năm 2010 TIẾT 16 ÂM NHẠC KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC – NGHE NHẠC (Chuẩn KTKN 94; SGk ) A / MỤC TIÊU : - Biết Mô – da là nhạc sĩ nước ngoài. - Tập biểu diễn bài hát. Ghi chú: - Biết Mô – da là nhạc sĩ nổi tiếng thế giới người áo. - Nghe một ca khúc thiếu nhi hoặc trích đoạn nhạc không lời. B/ CHUẨN BỊ: - Aûnh nhạc sĩ Môda - Bản đố thế giới. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: GV cho HS hát bài mình thích. Nhận xét 2/ Bài mới a. Giới thiệu bài : “ Kể chuyện âm nhạc – nghe nhạc“ Ghi tựa bài b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Kể chuyện Môda thần đồng âm nhạc. - Đọc câu chuyện. - Cho HS xem tranh, bản đồ. - Thảo luận tìm hiểu: + Nhạc sĩ Mô-da là người nước nào? + Sau khi đánh rơi bảng nhạc Mô-da đã làm gì? + Khi biết chuyện, thái độ của bố Mô-da như thế nào? Hoạt động 2: Nghe nhạc. - Cho HS nghe nhạc trên băng, trên máy. - Cho chơi trò chơi. - H.dẫn cách chơi - Thực hiện chơi theo nhóm. Nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Cho HS hát lại bài hát. - Về ôn lại và chuẩn bị bài : Tập biễu diễn một vài bài hát đã học. - Nhận xét. - Hát bài “ Chiến sĩ tí hon”, “ Cộc cách tùng cheng”, “ Chúc mừng sinh nhật”.(Y,TB,K) - Nhắc lại(Y) - Theo dõi - Đọc lại câu chuyện.(TB,K) - Xem ảnh của nhạc sĩ Môda. - Tìm nước Áo trên bản đồ thế giới. - Thảo luận tìm hiểu và nắm được : + Nhạc sĩ Mô-da là người nước Áo. + Môda đã viết lại bản nhạc khác sau khi đã đánh rơi. + Sau khi biết rõ, bố của Môda rất tự hào về Môda và ông tin rằng con mình sẽ trở thành một nhạc sĩ vĩ đại. - Theo dõi nghe nhạc. - Nắm được luật chơi : + Nghe hát to là người tìm đang ở gần đồ vật. + Nghe hát nhỏ là còn ở xa đồ vật. - Thực hiện trò chơi theo nhóm. - Đại diện ra thi đua với các nhóm khác. DUYỆT(Ý kiến góp ý) Tổ trưởng Hiệu trưởng TUẦN:16 Thứ tư ngày 01 tháng 12 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ CHỈ TÍNH CHẤT – CÂU KIỂU : AI THẾ NÀO ? (Chuẩn KTKN 25; SGK 133) A / MỤC TIÊU : - Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1) ; biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào ? (BT2). -Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh(BT3). B/ CHUẨN BỊ: - Vở bài tập C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: Cho HS đọc lại một số câu văn nói về người thân. Nhận xét 2/ Bài mới a. Giới thiệu bài : “ Từ chỉ tính chất – Câu kiểu Ai thế nào?” b. Hướng dẫn từng bài Bài 1: Cho đọc yêu cầu - Thực hiện theo nhóm cặp. Nhận xét Bài 2: Cho đọc yêu cầu - Hướng dẫn, gợi ý thực hiện theo nhóm . Nhận xét Bài 3: Cho đọc yêu cầu. - Quan sát tranh và nêu tên con vật. Thực hiện cá nhân. Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Cho HS nêu lại một số câu dùng từ trái nghĩa. - Về xem lại bài và luyện thêm về cách đặt câu theo kiểu: Ai thế nào? - Chuẩn bị bài: “ Từ ngữ về vật nuôi – Câu kiểu: Ai thế nào ? “ - Nhận xét. - Nêu :(Y,TB,K) + Mái tóc của ông em hoa râm. + Mẹ em rất nhân hậu. + Tính tình của bố em rất vui vẻ. - Nhắc lại(TB) - Đọc yêu cầu (TB) - Đọc câu mẫu.(k) - Thực hiện theo nhóm cặp. Sau đó, đại diện nhóm trình bày : + Tốt – xấu Ngoan – hư Nhanh – chậm Trắng – đen Nhận xét - Đọc yêu cầu của bài.(TB) - Đọc câu mẫu.(TB) - Thảo luận theo nhóm 4, dựa vào gợi ý để đặt câu. Trình bày, nhận xét + Chú mèo ấy rất ngoan. + Chú mèo ấy rất hư. + Cái ghế này cao. + Cái ghế kia thấp. - HS đọc yêu cầu của bài(TB) - Quan sát tranh và nêu tên con vật(Y,TB). Trình bày tên con vật. Nhận xét. DUYỆT(Ý kiến góp ý) Tổ trưởng Hiệu trưởng TUẦN:16 Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010 TIẾT 16 TẬP LÀM VĂN KHEN NGỢI – KỂ NGẮN VỀ CON VẬT – LẬP THỜI GIAN BIỂU (Chuẩn KTKN25; SGK 137) A / MỤC TIÊU : - Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT 1) - Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà ( BT2). Biết lập thời gian biểu ( nói hoặc viết ) một buổi tối trong ngày (Bt3). KNS: - Quản lí thời gian - Lắng nghe tích cực B/ CHUẨN BỊ: - Vở bài tập - Tranh SGK C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: cho HS đọc lại đoạn văn kể về anh chị em. Nhận xét 2/ Bài mới a. Giới thiệu bài :“ Khen ngợi – kể ngắn về con vật – lập thời gian biểu.” b. Hướng dẫn thực hiện từng bài tập. Bài 1: Cho đọc yêu cầu - Cho HS thực hiện theo nhóm cặp. Nhận xét Bài 2: Cho đọc yêu cầu - Hướng dẫn, gợi ý luyện kể theo nhóm + Nhà em có nuôi con gì ? được mấy tháng ? nó ngoan thế nào ? tình cảm của em đối với nó ra sao ? - Kết luận: Trong quá trình các bạn trình bày , các em cần chú ý nghe để có nhận xét đúng, hay. Bài 3 : Cho đọc yêu cầu - Cho đọc lại bài - Thực hiện theo nhóm cặp lập thời gian biểu. - Kết luận: các em cần phải lập thời gian biểu cho bản thân một cách hợp lí để các em thực hiện các việc một cách có hiệu quả. 3. Củng cố - dặn dò: - Cho HS nêu lại thời gian biểu. - Về ôn lại bài. Chuẩn bị bài “ Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu” - Nhận xét - Đọc đoạn văn kể về anh chi em của mình.(Y,TB,K) Nhắc lại(TB) - Đọc yêu cầu của bài(TB) - Đọc các câu mẫu.(Y,TB,K) - Thực hiện theo nhóm cặp, hai bạn ngồi chung thực hiện nói lời khen ngợi. Sau đó, trình bày : + Chú Cường khoẻ quá ! Chú Cường thật là khoẻ. + Lớp mình hôm nay sạch sẽ quá ! Lớp mình hôm nay thật sạch sẽ. + Bạn Nam học giỏi quá ! Bạn Nam học thật là giỏi. - Đọc yêu cầu(Y) - Thực hiện theo nhóm. Đại diện trình bày, nhận xét + Nhà em có một chú mèo, nó tên là Mi Mi, chú ở nhà em được 3 tháng. Chú rất ngoan và bắt chuột rất tài. Em rất quý chú và hay đùa giởn cùng chú ấy. - Nêu yêu cầu của bài(TB) - Đọc thời gian biểu.(Y,TB,K) - Từng cặp viết thời gian biểu của mình. Sau đó, trình bày. Nhận xét. DUYỆT(Ý kiến góp ý) Tổ trưởng Hiệu trưởng TUẦN:16 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 TIẾT 76 TOÁN NGÀY - GIỜ (Chuẩn KTKN 63; SGK 76) A / MỤC TIÊU: - Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. Ghi chú: bài 1, 3 B/ CHUẨN BỊ: - Mô hình đồng hồ. - Bảng phụ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: Cho nhắc lại các qui tắc . Nhận xét 2/ Bài mới a. Giới thiệu bài: “Ngày - giờ” b. Giới thiệu ngày – giờ: - Nêu câu hỏi: + Bây giờ là ban ngày hay ban đêm ?(Y) - Một ngày bao giờ cũng có ban ngày và ban đêm. Ban ngày nhìn thấy mặt trời, ban đêm nhìn thấy các vì sao, mặt trăng. - Cho HS quan sát mặt đồng hồ. Sau đó, quay đồng hồ và hỏi: + Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? 11 giờ trưa em làm gì ? 2 giờ chiều em làm gì ? Lúc 8 giờ tối em làm gì ?12 giờ đêm em làm gì ?(K,G) - Giới thiệu các buổi trong ngày. - Hướng dẫn quay kim đồng hồ để tính một ngày từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Nêu 24 giờ trong ngày c. H.dẫn luyện tập – thực hành Bài 1 : Cho đọc yêu cầu - Gợi ý thực hiện - Cho thực hiện nhóm cặp Nhận xét, sửa chữa Bài 2: Cho đọc yêu cầu - Gợi ý thực hiện - Thực hiện theo nhóm 4 Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhắc lại một ngày có bao nhiêu giờ ? Chia làm mấy buổi ? - Về ôn lại bài - Chuẩn bị bài: Thực hành xem đồng hồ. Nhận xét - Nêu:(Y,TB,K) + Số bị trừ lấy hiệu cộng với số trừ. + Số trừ lấy số bị trừ trừ hiệu. + Số hạng lấy tổng trừ đi số hạng kia. - Nhắc lại(Y) - Nghe, quan sát và trả lời: + Ban ngày. - Theo dõi, lắng nghe - Quan sát và trả lời: + Em đang ngủ - Em ăn cơm - Em học bài - Xem ti vi chương trình phim hoạt hình - Em đang ngủ. - Nhắc lại: Sáng, trưa, chiều, tối, đêm.(Y,TB) - Đếm trên mặt đồng hồ hai vòng quay kim đồng hồ và trả lời: Một ngày có 24 giờ. - Thực hiện theo: 1 giờ sáng- 10 giờ sáng; 11 giờ trưa – 12 giờ trưa; 1 giờ chiều – 6 giờ chiều; 7 giờ tối – 9 giờ tối; 10 giờ đêm – 12 giờ đêm. - Vài HS nhắc lại(Y,TB,K) - Đọc yêu cầu(TB) - Thực hiện theo nhóm cặp, hai bạn cùng bàn thực hiện. Đại diện trình bày: tập TD: 6 giờ, đá bóng: 17 giờ, xem ti vi: 19 giờ, ngủ: 22 giờ. Nhận xét - Nhắc lại yêu cầu.(TB) - Nhóm thực hiện, trình bày: 7 giờ sáng – đồng hồ C ; 17 giờ còn gọi 5 giờ – đồng hồ D ; 10 giờ đêm – đồng hồ B ; 8 giờ tối – đồng hồ A. Nhận xét DUYỆT(Ý kiến góp ý) Tổ trưởng Hiệu trưởng TUẦN:16 Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 TIẾT 77 TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (Chuẩn KTKN 63; SGK 78) A / MỤC TIÊU: - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ : 17 giờ, 23 giờ - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. Ghi chú : bài 1, 2 B/ CHUẨN BỊ: - Mô hình đồng hồ. - Bảng phụ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: Cho nhắc lại: + Một ngày có mấy giờ ? + Nêu giờ của các buổi ? Nhận xét 2/ Bài mới a. Giới thiệu bài: “Thực hành xem đồng hồ” b. Hướng dẫn luyện tập – thực hành Bài 1 : Cho đọc yêu cầu - Cho HS quan sát tranh SGK, gợi ý cho nêu. - Gợi ý cho HS nêu giờ theo cách khác. Nhận xét, sửa chữa Bài 2: Cho đọc yêu cầu - Muốn biết câu nào
File đính kèm:
- TUAN 16.DOC.doc