Giáo án lớp 2 - Tuần 15
1/ Kiểm tra: Cho thực hiện
Nhận xét
2/ Bài mới
a. Giới thiệu bài: “100 trừ đi một số ”
b. Giới thiệu phép tính 100 trừ đi một số.
- Nêu bài toán : Có 100 que tính bớt 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Thực hiện theo nhóm cặp Nhận xét Bài 4: Cho đọc yêu cầu - Thực hiện theo nhóm 4. Nhận xét Bài 5: Cho đọc đề bài - Gợi ý cho HS nêu - Thực hiện theo nhóm Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhắc lại qui tắc tìm thành phần chưa biết. - Về ôn lại bài - Chuẩn bị bài: Ngày - giờ. Nhận xét - Nêu:(Y,TB,K) + Số bị trừ lấy hiệu cộng với số trừ. + Số trừ lấy số bị trừ trừ hiệu. + Số hạng lấy tổng trừ đi số hạng kia. Nhắc lại(Y) - Đọc yêu cầu(TB) - Thực hiện cá nhân vào sách và nêu nối tiếp nhau kết quả của từng phép tính.(Y,TB,K) Nhận xét - Đọc yêu cầu(TB) - Thực hiện vào bảng con – nêu cách tính Nhận xét - Đọc yêu cầu(Y) - Thực hiện theo nhóm cặp, hai HS ngồi cạnh nhau thực hiện tính. Nêu kết quả. Nhận xét - Đọc yêu cầu(TB) - Nhắc lại cách tìm.(Y,TB,K) - Thực hiện theo nhóm 4 . Đại diện trình bày Nhận xét - Nhắc lại đề bài.(K,G) - Dạng toán ít hơn(K,G) - Thực hiện theo nhóm 4. Đại diện thi đua thực hiện Số cm băng giấy màu xanh dài 65 – 17 = 48 ( cm ) Đáp số: 48 cm. Nhận xét DUYỆT(Ý kiến góp ý) . Tổ trưởng Hiệu trưởng TUẦN:15 Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010 TIẾT 15 KỂ CHUYỆN CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (Chuẩn KTKN 24; SGK 130) A / MỤC TIÊU : - Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện. Ghi chú : HS khá giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2) B/ CHUẨN BỊ: - Các câu gợi ý. - Tranh SGK C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: Cho HS kể lại câu chuyện: Hai anh em. Nhận xét 2/ Bài mới: a. Giới thiệu câu chuyện: “Con chó nhà hàng xóm” b. Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện - Gợi ý cho HS nêu vắn tắt nội dung. Nhận xét - Cho quan sát tranh và gợi ý cho HS luyện kể trong nhóm : + Tranh vẽ ai ?(Y- TB) + Cún Bông và Bé đang làm gì ?(Y) + Chuyện gì xảy ra với Bé ?(Y) + Cún đã làm gì giúp Bé ?(Y) + Ai đến thăm Bé ?(Y) + Bé mong muốn được gặp ai ?(TB) + Cún đã làm gì giúp Bé vui, khi Bé đang bị bệnh ?(K) + Bé và Cún chơi với nhau thế nào ?(Y) + Nhờ ai Bé khỏi bệnh mau ?(TB) Nhận xét - Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Cho HS kể lại câu chuyện và nêu lên được tình bạn thân thiết của bạn nhỏ và chú chó con. - Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe. - Chuẩn bị chuyện “ Tìm ngọc “ - Nhận xét. - Kể nối tiếp câu chuyện, kể toàn bộ câu chuyện: Hai anh em.(Y,TB,K,G) Nhắc lại(Y) - Nêu lên được nội dung :(K,G) + Bé và Cún chạy nhảy tung tăng. + Bé vấp ngã bị thương. Cún Bông chạy đi tìm người giúp. + Bạn bè đến thăm Bé. + Cún Bông đã làm cho Bé vui trong những ngày bó bột. + Bé khỏi đau lại đùa vui với Cún Bông. - Quan sát và luyện kể theo nhóm. Đại diện trình bày, nhận xét. + Cún Bông và Bé. + Cún và Bé đang đi chơi trong vườn. + Bé bị vấp ngã vào khúc gỗ rất đau. + Cún chạy đi tìm người giúp. + Bạn bè đến thăm và cho quà. + Bé mong được gặp Cún Bông vì Bé rất nhớ. + Cún mang cho Bé báo, bút chì, búp bê và chơi với Bé. + Bé và Cún chơi với nhau rất thân. + Bác sĩ hiểu nhờ Cún mà Bé mau khỏi bệnh. - Luyện kể câu chuyện.( TB,K) + Kể nối tiếp câu chuyện.(Y,TB) + Kể toàn bộ câu chuyện.(K- G) Nhận xét DUYỆT(Ý kiến góp ý) . Tổ trưởng Hiệu trưởng TUẦN 15 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010 Tiết 43 - 44 TẬP ĐỌC HAI ANH EM (Chuẩn KTKN23; SGK 119) A. MỤC TIÊU: - Đọc đúng rõ ràng, rành mạch toàn bài.Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em .(trả lời được các CH trong SGK) GDBVMT: HS có ý thức quan tâm lo lắng nhường nhịn lẫn nhau. KNS: - Tự nhận thức về bản thân - Thể hiện sự cảm thông B.CHUẨN BỊ: - Tranh SGK - Từ khó, câu luyện đọc. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: Cho đọc bài “ Tin nhắn” và trả lời các câu hỏi: + Vì sao phải nhắn tin ?(TB) Nhận xét 2/ Bài mới a. GTB: “ Hai anh em ” b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. - Đọc mẫu - H.dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ khó: + Nêu từ khó, phân tích , hướng dẫn đọc. + Giải nghĩa từ khó: - Đọc nối tiếp từng câu - Hướng dẫn luyện đọc cách ngắt theo nhịp. - Đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc trong nhóm TIẾT:2 - H dẫn tìm hiểu bài + Hai anh em chia lúa thế nào ?(TB) + Họ để lúa ở đâu ?(Y) + Người em suy nghĩ và thực hiện điều đó như thế nào ?(K,G) + Tình cảm người em đối với anh như thế nào ?(K) + Người anh vất vả hơn người em ở điểm nào ?(TB) + Người anh bàn với vợ điều gì ?(K,G) + Điều kỳ lạ gì xảy ra ?(Y) + Tình cảm của hai anh em thế nào ?(TB,K) - Luyện đọc lại + Đọc lại bài Nhận xét 3. Củng cố –dặn dò: - Cho HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi. - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài “ Bé Hoa “.Nhận xét. - Đọc bài: “ Tin nhắn ” và trả lời các câu hỏi: + Vì không gặp được người cần gặp. - Nhắc lại(Y) - Theo dõi - 2 HS đọc lại(Y,TB), cả lớp đọc thầm theo. - Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Gặt, ngoài đồng, phần lúa, nghĩ, công bằng. - Đọc chú giải(Y,TB,K) - Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.(Y,TB,K) - Luyện đọc ngắt nghỉ hơi các câu: Ngày mùa đến/ họ gặt lúa/ chất thành hai đống bằng nhau/ để cả ở ngoài đồng. Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh/ thì thật không công bằng. - Đọc nối tiếp các đoạn.(Y,TB,K) - Luyện đọc trong nhóm, thi đọc. - Đọc đồng thanh. - Đọc thầm và trả lời + Hai anh em chia lúa ở ngoài đồng. + Họ để lúa ở ngoài đồng. + Anh còn phải nuôi vợ nuôi con nên người em ôm lúa bỏ sang đống lúa của người anh. + rất thương và nhường nhịn anh. + Anh còn phải nuôi vợ nuôi con. + Em sống một mình vất vả nên ôm lúa bỏ sang đống của em. + Sáng ra hai đống lúa bằng nhau. + Tình cảm hai anh em yêu thương, lo lắng cho nhau. Theo dõi - Đọc lại bài.( K,G) DUYỆT(Ý kiến góp ý) . Hiệu trưởng Tổ trưởng TUẦN 15 Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010 Tiết 45 TẬP ĐỌC BÉ HOA (Chuẩn KTKN23; SGK 121) A. MỤC TIÊU: - Đọc đúng rõ ràng toàn bài.biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; đọc rõ thư của Bé Hoa trong bài. - Hiểu ND: Hoa rất yêu thương em , biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.( trả lời được các CH trong SGK) B. CHUẨN BỊ: - Tranh SGK - Từ khó, câu luyện đọc. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: Cho đọc bài “ Hai anh em” và trả lời các câu hỏi: + Người em nghĩ gì và đã làm gì ?(TB) + Người anh nghĩ gì và đã làm gì ?(K,G) + Câu chuyện khuyên ta điều gì ?(TB) Nhận xét 2/ Bài mới a. GTB: “ Bé Hoa ” b. Hướng dẫn đọc - Đọc mẫu - Hướng dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ khó: + Nêu từ khó, phân tích , h dẫn đọc. + Giải nghĩa từ khó - Đọc nối tiếp từng câu - H dẫn luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi. - Chia đoạn - H dẫn tìm hiểu bài + Em biết gì về gia đình Hoa ?(K) + Em Nụ có những nét gì đáng yêu ?(Y) + Từ ngữ nào cho thấy Hoa rất yêu em ? (TB) + Hoa đã làm gì giúp mẹ ?(Y) + Hoa thường làm gì để em ngủ ?(Y) + Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì ?(K,G) - Luyện đọc lại + Đọc lại bài Nhận xét 3. Củng cố – dặn dò: - Cho HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi. - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài “ Con chó nhà hàng xóm “. Nhận xét - Đọc bài: “ Hai anh em ” và trả lời các câu hỏi: + Anh phải nuôi vợ, nuôi con nên người em ôm lúa của mình bỏ sang cho người anh. + Em sống một mình vất vả nên đã ôm lúa của mình bỏ sang đống lúa của người em. + Anh em phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau. - Nhắc lại - Theo dõi - Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Nắn nót, ru em ngủ, đen láy, đưa võng. - Đọc chú giải(Y,TB,K) - Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài. (Y,TB,K) - Luyện đọc ngắt nghỉ hơi các câu: Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ. Đêm nay/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về. - Đọc nối tiếp các đoạn.(Y,TB,K) - Luyện đọc trong nhóm, thi đọc. - Đọc đồng thanh. - Đọc thầm và trả lời + Gia đình bạn Hoa có bốn người: Bố đi làm xa, mẹ, Hoa và em Nụ mới sinh. + Môi đỏ hồng, mắt mở to, đen láy. + Nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng cho em ngủ. + Hoa ru em ngủ và trông em giúp mẹ. + Hoa thường hát ru em ngủ. + Em Nụ rất ngoan, hát hết các bài hát ru em . Mong bố về dạy thêm bài hát cho Hoa. Theo dõi - Đọc lại bài.(Y,TB,K) DUYỆT(Ý kiến góp ý) . Hiệu trưởng Tổ trưởng TUẦN:15 Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010 TIẾT 15 THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU (Chuẩn KTKN 107; SGK ..) A / MỤC TIÊU : - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Gấp , cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. Ghi chú: Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối. B/ CHUẨN BỊ: - Các mẫu hình, qui trình - Giấy, kéo, hồ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: GV kiểm tra dụng cụ học tập. Nhận xét 2/ Bài mới a. Giới thiệu bài: “ Gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.” b. Hướng dẫn quan sát, nhận xét : Treo mẫu và gợi ý cho HS nêu. + Biển báo có mấy phần ? Hình dạng của từng phần ? - Nêu cho HS nắm : Khi đi trên đường ta phải tuân theo các biển báo, theo luật lệ giao thông. - H.dẫn thao tác mẫu : + Gấp, cắt hình tròn. + Gấp, cắt mũi tên, hình chữ nhật. + Gấp, cắt chân biển báo. + Dán biển báo - Hướng dẫn thực hành Nhận xét 3. Củng cố- dặn dò: - Cho HS nhắc lại cách gấp, cắt dán hình tròn. - Chuẩn bị dụng cụ để học bài : Gấp cắt dán biển báo giao thông. - Nhận xét. - Nhắc lại(TB) - Quan sát, nhận xét về hình dáng, kích thước, màu sắc của hai loại biển báo.(Y,TB,K) + Mỗi biển báo có hai phần : mặt biển báo và chân biển báo. + Mặt biển báo là hình tròn màu xanh, màu đỏ. Ở giữa hình tròn là hình mũi tên, hình chữ nhật nhỏ màu trắng. + Chân biển báo là hình chữ nhật dài, màu tối. - Theo dõi - Thực hiện theo h.dẫn gấp, cắt dán biển báo. + Gấp, cắt 2 hình vuông 6 ô. + Gấp, cắt 2 hình tròn từ hình vuông 6 ô. + Gấp, cắt mũi tên dài 4ô, rộng 1 ô. + Gấp, cắt 1 hình chữ nhật dài 4 ô, rộng 1 ô. + gấp, cắt chân biển báo dài 10 ô, rộng 1 ô. + Dán biển báo. Nhận xét - Thực hành gấp, cắt dán biển báo giao thông. + Biển báo chỉ lối đi thuận chiều : Hình tròn màu xanh, hình mũi tên màu trắng, chân biển báo màu nâu, tím. + Biển báo cấm xe đi ngược chiều : Hình tròn màu đỏ, hình chữ nhật màu trắng , nằm ngang, chân biển báo màu nâu, tím. Nhận xét DUYỆT(Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Hiệu trưởng TUẦN:15 Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010 TIẾT 15 ÂM NHẠC ÔN 3 BÀI HÁT: CHÚC MỪNG SINH NHẬT, CỘC CÁCH TÙNG CHENG, CHIẾN SĨ TÍ HON (Chuẩn KTKN 94; SGK . ) A / MỤC TIÊU : - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản. Ghi chú : biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca B/ CHUẨN BỊ: - Bộ gõ - Bài hát. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: GV cho HS hát bài : Chiến sĩ tí hon. Nhận xét 2/ Bài mới a. Giới thiệu bài : “Ôn 3 bài hát: Chúc mừng sinh nhật, cộc cách tùng cheng, chiến sĩ tí hon“ b. Các hoạt động Hoạt động 1: Ôn 3 bài hát. - Cho ôn lại từng bài hát. Bài : Chúc mừng sinh nhật - Nêu tên bài hát, tên tác giả. - Cho thực hiện bài hát. + Bài : Cộc cách tùng cheng. + Bài : Chiến sĩ tí hon Hoạt động 2: Tập biểu diễn - Cho trình diễn theo nhóm. Nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Cho HS hát lại bài hát. - Về ôn lại và chuẩn bị bài : Kể chuyện âm nhạc và nghe nhạc. - Nhận xét. - Hát bài “ Chiến sĩ tí hon”(Y,TB,K) - Nhắc lại(Y) - Thực hiện nêu (Y,TB,K) + Đây là bài hát nhạc anh + Thực hiện hát đồng thanh, hát theo nhóm, hát cá nhân. + Hát + gõ đệm theo nhịp phách. - Thực hiện ôn bài : Cộc cách tùng cheng. - Hát bằng nhiều hình thức. - Thực hiện ôn bài hát bằng cách nêu tên tác giả bài hát : Chiến sĩ tí hon. - Hát bài hát bằng nhiều hình thức. - Thực hiện luyện tập theo nhóm. - Sau đó các nhóm trình bày – nhận xét. + Hát kết hợp vỗ tay. + Hát kết hợp phụ hoạ. - Đồng thanh + vỗ tay DUYỆT(Ý kiến góp ý) Tổ trưởng Hiệu trưởng TUẦN:15 Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM – CÂU KIỂU : AI THẾ NÀO ? (Chuẩn KTKN 24; SGK 122) A / MỤC TIÊU : - Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật( thực hiện 3 trong so61 mục của BT1 , toàn bộ BT2). - Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào ? ( thực hiện 3 trong số 4 mục ở BT3). B/ CHUẨN BỊ: - Vở bài tập C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: Cho HS thực hiện đặt câu theo mẫu: Ai làm gì ? Nhận xét 2/ Bài mới a. Giới thiệu bài :“ Từ chỉ đặc điểm – Câu kiểu ai thế nào ?” b. Hướng dẫn từng bài Bài 1: Cho đọc yêu cầu - Gợi ý, hướng dẫn quan sát để tìm từ - Chia nhóm thực hiện Nhận xét Bài 2: Cho đọc yêu cầu - Hướng dẫn thực hiện theo nhóm cặp Nhận xét Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu. - Gợi ý + Mái tóc ông thế nào ?(Y) + Cái gì bạc trắng ?(Y) - Cho thực hiện vào vở Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc lại các câu ở BT. - Về xem lại bài và luyện thêm về cách đặt câu theo kiểu: Ai thế nào? - Chuẩn bị bài: “ Từ chỉ tính chất – Câu kiểu: Ai thế nào ? “ - Nhận xét. - Đặt câu :(Y,TB,K) + Cha em làm thợ máy. + Chị em làm công nhân. + Mẹ em làm đông lạnh. Nhắc lại(Y) - Đọc yêu cầu (TB) - Thực hiện theo nhóm 4 quan sát để chọn từ điền. Sau đó, đại diện trình bày: + Em bé rất xinh, rất đẹp. + Em bé rất dễ thương. + Con voi rất đẹp. + Con voi to khoẻ. + Con voi chăm chỉ làm việc. + Quyển vở này màu vàng. + Cây cau thật xanh tốt. - Đọc yêu cầu của bài.(TB) - Thảo luận tìm từ, thực hiện theo nhóm cặp. Đại diện trình bày, nhận xét + Tốt – xấu + Ngoan – hư + Buồn – vui + Hiền – dữ + Cao – thấp + Ngắn – dài + Xanh – đỏ + Tím – vàng. - Đọc yêu cầu của bài(TB) - Đọc các câu mẫu.(Y,TB) - Trình bày theo gợi ý : + Bạc trắng + Mái tóc + Mái tóc của em đen nhánh. Mái tóc của ông bạc trắng. + Mẹ em rất nhân hậu. Tính tình của bố rất vui vẻ. Dáng đi của bé lon ton. DUYỆT(Ý kiến góp ý) Tổ trưởng Hiệu trưởng TUẦN:15 Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010 TẬP LÀM VĂN CHIA VUI - KỂ VỀ ANH CHỊ EM (Chuẩn KTKN24; SGK 126) A / MỤC TIÊU : - Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (BT1, BT2). - Viết được đoạn văn ngắn kể về anh , chị , em (BT3). GDBVMT: HS có ý thức yêu thương anh em lẫn nhau KNS: - Tự nhận thức về bản thân - Thể hiện sự cảm thông B/ CHUẨN BỊ: - Vở bài tập - Tranh SGK C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: cho HS đọc lại các tin nhắn. Nhận xét 2/ Bài mới a. Giới thiệu bài : “ Chia vui – kể về anh chị em.“ b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Cho đọc yêu cầu - Cho HS quan sát và trả lời các câu hỏi : + Tranh vẽ cảnh gì ?(Y) Nhận xét Bài 2: Cho đọc yêu cầu - Hãy nhắc lại lời của Nam. - Nêu câu hỏi : + Chị Liên có niềm vui gì ? + Nam chúc mừng chị Liên như thế nào ? + Em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị ? Nhận xét Bài 3 : Cho đọc yêu cầu - Hướng dẫn thực hiện theo nhóm 4 kể về anh chị em. Nhận xét Kết luận: Cần biết cảm thông chia sẽ nỗi vui buồn và những khó khăn vất vả của anh chị em trong gia đình và những người thân. 3. Củng cố - dặn dò: - Cho HS nêu lại đoạn văn kể về anh chị em. - Về ôn lại bài. Chuẩn bị bài “ Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu” - Nhận xét - Đọc các tin nhắn.(Y,TB,K) Nhắc lại(Y) - Đọc yêu cầu của bài(TB) - Quan sát tranh và trả lời: + Bé trai đang ôm hoa tặng chị. - Đọc yêu cầu (TB) - Nêu lại lời nói (TB,K) : Chúc mừng chị Liên được giải Nhì trong kỳ thi học sinh giỏi của tỉnh. - Thảo luận theo cặp, trình bày : + Chị Liên có niềm vui là đạt giải Nhì cuộc thi HS giỏi của tỉnh. + Tặng hoa và chúc mừng chị sang năm đạt giải nhất. - Vài HS nhắc lại lời của bạn Nam chúc (Y,TB,K) + Chúc mừng chị, chúc chị học giỏi hơn nữa. - Nêu yêu cầu của bài(TB) - Theo dõi và trả lời: - Thực hiện theo nhóm vào vở BT. Đại diện trình bày :(TB,K) Em rất yêu bé Nam. Nam năm nay 2 tuổi. Môi bé đỏ hồng, da trắng, tóc đen nhánh. Bé luôn tươi cười. Nhận xét. DUYỆT(Ý kiến góp ý) Tổ trưởng Hiệu trưởng TUẦN 15 Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG HỌC (Chuẩn KTKN 87; SGK32) A / MỤC TIÊU : - Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em. - Ghi chú:Nói được ý nghĩa của tên trường em : tên trường là tên danh nhân hoặc tên của xã, phường, B/ CHUẨN BỊ: - Tranh SGK - Bảng phụ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra : Cho HS nêu: Khi gặp người bị ngộ độc ta phải làm gì ? Nhận xét 2/ Bài mới a. Giới thiệu bài :“Trường học” b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát trường học - Cho quan sát và hướng dẫn khai thác tranh. - Quan sát các lớp, các phòng. - Kết luận: Trường học thường có sân và nhiều phòng, phòng làm việc của BGH, phòng thư viện, phòng truyền thống và các phòng học khác. Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Cho HS quan sát và trả lời : + Ngoài phòng học còn các phòng nào ?(Y) + Nói về hoạt động ở các tranh. + Theo em thích phòng nào ? Tại sao ? - Kết luận: Học sinh được học tập trong lớp, học tập ngoài trời, ngoài sân Hoạt động 3 : Hướng dẫn trò chơi du lịch. - H.dẫn trò chơi Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhắc lại các kết luận. - Về ôn lại bài - Chuẩn bị bài “ Các thành viên trong trường học “ - Nhận xét. - Nêu : Cần phải báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu
File đính kèm:
- tuan 15.DOC.doc