Giáo án Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021
Thứ 4 ngày 16 tháng 12 năm 2020
Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN (TIẾT 1)
I, Mục tiêu:
Biết cách gấp cắt , dán hình tròn.
Gấp cắt dán được hình tròn. Hình có thể cha tròn đều và có kích thước to , nhỏ tuỳ thích . Đường cắt có thể mấp mô .
Gấp cắt dán được hình tròn . Hình tương đối tròn . Đường cắt ít mấp mô . Hình dán phẳng . Có thể gấp cắt , dán thêm hình tròn có kích thước khác . ( HSKT )
II,Đồ dùng dạy học
Mẫu thuyền , qui trình gấp - giấy thủ công
III, Hoạt động dạy học
- Kiểm tra đồ dùng học tập
- Khởi động :Tổ chức cho hs hát một bài .
- Gv giới thiệu và nêu mục tiêu bài học
1. Hoạt động cơ bản
- HS ngồi theo nhóm
a. Quan sát mẫu và nhận xét ( 10’ ) ( HĐ1)
GV cho HS quan sát mẫu hình tròn, hướng dẫn HS nhận xét hình tròn mẫu.
Thư kí nhóm tập hợp ý kiến của các bạn trong nhóm
2 . Cùng nhau kiểm tra lại kết quả hoạt động 1
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm
- HS khác bổ sung ý kiến
- Nhận xét
* Gv tập hợp ý kiến và kết luận
- Các nhóm kiểm tra lại kết quả hoạt động của nhóm mình .
3 . Đọc tài liệu và làm thử .( 20’ )
- Mở vở thủ công 2 ra xem hướng dẫn gấp, cắt, dán hình tròn.
- Làm thử cá nhân có thể trao đổi với bạn bên cạnh .
.Bài cũ: (5’) - 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sự tích cây vú sữa. - GV nhận xét. B.Bài mới:28’ 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn kể chuyện: a.Kể đoạn mở đầu bằng 2 cách: - GV hướng dẫn HS tập kể theo cách 1. - HS dựa vào bài tập đọc để kể chuyện. - GV nhận xét. - GV hướng dẫn HS kể theo cách 2: (Đảo vị trí các ý của đoạn 1). VD: Bố bị ốm nằm viện . Chi rất thương bố. Em muốn hái tặng bố 1 bông hoa Niềm Vui trong vườn trường, hi vọng bông hoa sẽ giúp bố mau khỏi bệnh. Vì vậy mới sáng tinh mơ.... - HS kể GV theo dỏi nhận xét. b.Dựa vào tranh kể lại đoạn 2,3 bằng lời của mình. - HS quan sát 2 tranh ở SGK, nêu ý chính được diễn ra trong từng tranh. - HS tập kể trong nhóm (HĐ nhóm đôi) - Đại diện 2, 3 nhóm kể chuyện. - GV nhận xét đánh giá. c.Kể lại đoạn cuối, tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố Chi. - HS tiếp nối nhau kể đoạn cuối. VD: Chẳng bao lâu, bố Chi khỏi bệnh. Ra viện được một ngày, bố đã cùng Chi đến trường cảm ơn cô giáo. Hai bố con mang theo một khóm hoa cúc màu rất đẹp. Bố nói “Cảm ơn cô đã cho cháu Chi hái những bông hoa rất quý trong vườn trường.” C.Củng cố, dặn dò: (2’) - Em thấy bạn Chi có đức tính gì tốt ?. - HS trả lời. - GV nhận xét giờ học. Chính tả BÔNG HOA NIỀM VUI I.Mục tiêu: -Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật. - Làm được bài tập 2, bài tập 3b. II.Đồ dùng: -Bảng phụ. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ:(5’) - HS viết bảng con: lặng yên, tiếng nói, giấc ngủ - GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:(2’) 2.Hướng dẫn viết bài:(20’) a.Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc đoạn chính tả cần viết. - 2HS đọc lại bài . - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết. - Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho những ai? Vì sao?. - HS trả lời. - GV hướng dẫn nhận xét. - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?. - HS viết bảng con: nữa, dạy dỗ, hiếu thảo - GV nhận xét. c. GV đọc HS viết bài vào vở: - GV theo dỏi HS viết bài và uốn nắn. - GV đọc lại HS soát lỗi - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả ( HĐ cặp đôi) - GV nhận xét. 3.Hướng dẫn làm bài tập:(8’) Bài tập 2:HS nêu yêu cầu. Tìm những tiếng có vần iê hoặc yê? a.Trái nghĩa với khoẻ. b.Chỉ con vật nhỏ sống thành từng đàn, rất chăm chỉ. c.Cùng nghĩa với bảo ban. - HS làm vào VBT, 1HS lên chữa bài. - GV nhận xét: a.yếu ;b.con kiến ;c.khuyên Bài tập 3b: HS đọc yêu cầu. Đặt câu với: mỡ - mở, nữa – nửa. - HS làm miệng, GV cùng HS nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò:(2’) - GV nhận xét giờ học. - Về nhà nhớ viết lại cho đẹp. Thứ 4 ngày 16 tháng 12 năm 2020 Thủ công GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN (TIẾT 1) I, Mục tiêu: Biết cách gấp cắt , dán hình tròn. Gấp cắt dán được hình tròn. Hình có thể cha tròn đều và có kích thước to , nhỏ tuỳ thích . Đường cắt có thể mấp mô . Gấp cắt dán được hình tròn . Hình tương đối tròn . Đường cắt ít mấp mô . Hình dán phẳng . Có thể gấp cắt , dán thêm hình tròn có kích thước khác . ( HSKT ) II,Đồ dùng dạy học Mẫu thuyền , qui trình gấp - giấy thủ công III, Hoạt động dạy học - Kiểm tra đồ dùng học tập - Khởi động :Tổ chức cho hs hát một bài . - Gv giới thiệu và nêu mục tiêu bài học 1. Hoạt động cơ bản - HS ngồi theo nhóm a. Quan sát mẫu và nhận xét ( 10’ ) ( HĐ1) GV cho HS quan sát mẫu hình tròn, hướng dẫn HS nhận xét hình tròn mẫu. Thư kí nhóm tập hợp ý kiến của các bạn trong nhóm 2 . Cùng nhau kiểm tra lại kết quả hoạt động 1 - Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm - HS khác bổ sung ý kiến - Nhận xét * Gv tập hợp ý kiến và kết luận - Các nhóm kiểm tra lại kết quả hoạt động của nhóm mình . 3 . Đọc tài liệu và làm thử .( 20’ ) - Mở vở thủ công 2 ra xem hướng dẫn gấp, cắt, dán hình tròn. - Làm thử cá nhân có thể trao đổi với bạn bên cạnh . - Làm thử *Quy trình : Bước 1: Cắt hình tròn Gv giới thiệu hình tròn mẫu được dán lên hình vuông Gv nối điểm O với điểmN, M, P nằm trên đường tròn Gv dùng dụng cụ vẽ đường tròn Gv so sánh về độ dài MN với cạnh hình vuông Bước 2: Gấp hình Cắt hình vuông có cạnh 6 ở hình1 Gấp từ hình vuông theo đờng chéo đợc hình 2a: Gấp hình 2b theo đường gấp Lật mặt sau hình 3 được hình 4 Cắt theo đường dấu CD mở ra đợc hình 5a Từ hình 5 a cắt sửa theo đường cong và mở ra hình tròn Bước 3: Dán hình tròn Thực hành gấp hình tròn.(12’ ) GV cho HS nêu lại các bước gấp hình tròn và hướng dẫn HS thực hành gấp hình tròn. Trong qua trình HS thực hành GV đến quan sát uốn nắn, hướng dẫn HS yếu. -Gv nhận xét chung * Dặn dò : Nhớ quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui để hôm sau học tiết 2 thực hành gấp . Toán 54 – 18 I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 - 18 - Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm tên đơn vị đo dm. - Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh. - Các bài tập cần làm: Bài 1(a), bài 2(a,b), bài 3,bài 4. - Dành cho HSNK: : Bài 1(b), bài 2(c ). II.Đồ dùng: Bộ đồ dùng Toán III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) -HS viết bài bảng con. 94 31 34 7 5 4 - GV nhận xét. B.Bài mới:28’ 1.Giới thiệu bài: 2.GV tổ chức cho HS tự tìm cách thực hiện phép trừ dạng 54 – 18: (10’) - GV nêu phép trừ và viết: 54 – 18 = ? - HS nêu lại phép trừ và nêu cách thực hiện phép trừ và đặt tính rồi tính. - HS thực hiện ở bảng lớp: 54 . 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1 18 . 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. 36 54 – 18 = 36 - HS nhắc lại. 3.Thực hành: Bài 1: – Cho HS đọc yêu cầu bài.Tính - HS làm bảng con: a. 74 24 84 64 44 26 17 39 15 28 48 27 - HS lên bảng làm,Lớp nhận xét. Câu b: Dành HSNK. Bài 2: ( Nhóm đôi) .Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ, số trừ lần lượt là: a. 74 và 47 b. 64 và 28 c. 44 và 19. -HS thảo luận N2 làm vào nháp - Đại diện một số nhóm trình bày - GV nhận xét. Bài c dành HSNK.– Bài 3: ( Nhóm 4) .NT điều hành các bạn đọc bài, phân tích bài toán và thống nhất cách giải.. -Tóm tắt: 34dm Vải xanh: Vải tím : 15dm ? dm - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. -GV nhận xét . Bài giải Mảnh vải tím dài là: 34-15=19 (dm) Đáp số: 19 dm - GV kiểm tra và nhận xét bài làm trong vở. Bài 4: Vẽ hình mẫu . . . . . . -HS vẽ vào nháp. GV nhận xét. - HS nêu được hình tam giác có 3 cạnh. C.Củng cố, dặn dò: (2’) - Hôm nay ta học bài gì? - Nhận xét giờ học. Học sinh chuẩn bị bài sau Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH.CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? I.Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1). - Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai ?, Làm gì? (BT2); biết chọn các từ cho sẵn để sáp xếp thành câu kiểu Ai là gì? (BT3). - HS có năng khiếu sắp xếp được trên 3 câu theo yêu cầu của BT3. II.Đồ dùng: A.Bài cũ: (5’) *GV: Em hãy xếp các tiếng thành những từ ngữ: Yêu, thương, quý. - HS trả lời miệng: . - GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài tập 1: (miệng) ( HĐ cặp đôi) B1.1HS đọc yêu cầu: Hãy kể tên những việc em đó làm ở nhà giúp bố mẹ. B2.HS lần lượt kể theo nhóm đôi. B3. Đại diện nói trước lớp- GV cùng HS nhận xét. Bài tập 2: (miệng) ( HĐ nhóm) -1HS đọc yêu cầu: Tìm những bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai? làm gì?. -HS làm vào bảng phụ,đại diện nhóm nêu kết quả: Ai làm gì? a. Chi đến tìm bông hoa cúc màu xanh. b. Cây xoà cành ôm cậu bé. c. Em học thuộc đoạn thơ. d. Em làm ba bài tập toán. - GV cùng HS nhận xét. Bài 3: ( HĐ cá nhân) - HS có năng khiếu sắp xếp được trên 3 câu theo yêu cầu của BT3. (Viết) - HS đọc yêu cầu: Chọn và xếp các từ ở ba nhóm sau thành câu: 1 2 3 Em, chị em, quét dọn, giặt, nhà cữa, sách vở Linh, cậu bé xếp, rửa bát đũa, quần áo Ai làm gì? M: Em quét dọn nhà cữa Chị em giặt quần ao. Linh rửa bát đũa (xếp sách vở) - HS làm vào VBT, GV nhận xét và chấm bài. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) -1HS nhắc lại nội dung học. - GV dặn HS tìm thêm các từ chỉ công việc gia đình. Tập đọc QUÀ CỦA BỐ I.Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu. -Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. II.Đồ dùng: -Tranh SGK. III.Hoạt động dạy - học: A.Bài cũ: (5’) -2HS tiếp nối nhau đọc bài Bông hoa Niềm Vui. -GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Luyện đọc:(10’) a.GV đọc mẫu toàn bài. b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu. +HS tiếp nối nhau đọc từng câu. +GV ghi bảng: Dưới nước, niềng niễng, xập xành, cà cuống, muỗm, mốc thếch. +HS đọc cá nhân, đồng thanh. -Đọc từng đoạn trước lớp. -GV treo bảng phụ viết sẵn câu dài. .Mở thúng câu ra / là cả một thế giới dưới nước: // cà cuống, niềng niễng đực, / niềng niễng cái / bò nhộn nhạo. // .Mở hòm dụng cụ ra / là cả một thế giới mặt đất: // con xập xành, / con muỗm to xù, / mốc thếch, / ngó ngoáy. // .Hấp dẫn nhất / là những con dế lạo xạo trong các vỏ bao diêm: // toàn dế đực, / cánh xoăn, / gáy vang nhà và chọi nhau phải biết. // +HS đọc các câu dài. +HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. +1HS đọc chủ giải ở SGK. -Đọc từng đoạn trong nhóm. +HS đọc theo nhóm đôi. -GV nhận xét. -Thi đọc giữa các nhóm. -HS đọc từng đoạn, cả bài, đồng thanh. -Gv nhận xét. 3.Tìm hiểu bài:(7’) -HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: ? Quà của bố đi về có những gì (Cà cuống, niềng niễng) ?Vì sao có thể gọi đó là “một thế giới dưới nước” (vì quà gồm rất nhiều) -HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi. ? Quà của bố đi cắt tóc về có những gì (Con xập xành, con muỗm....) ? Vì sao có thể gọi đó là “một thế giới mặt đất” (Vì những con vật sống) ? Những từ nào, câu nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố (Hấp dẫn nhất là... Quà của bố làm anh em tôi giàu quá !) ? Vì sao quà của bố giản dị, đơn sơ mà các em cảm thấy “giàu quá” (Vì đó là những món quà chứa đựng tình cảm yêu thương của bố....) 4.Luyện đọc lại:(8’) -GV hướng dẫn HS đọc cả bài với giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên. -HS thi đọc cả bài. -GV cùng HS nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò: (2’) -Nhận xét giờ học. Thứ 5 ngày 17 tháng 12 năm 2020 Tập viết CHỮ HOA : L I.Mục tiêu: - Biết viết chữ cái viết hoa L ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: L (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Lá lành đùm lá rách (3 lần). II.Đồ dùng: - Mẫu chữ, vở tập viết. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) - HS viết bảng con: K , Kê - GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Hướng dẫn viết chữ cái hoa: (5’) a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ L - GV gắn Mẫu chữ L lên bảng. HS quan sát nhận xét. +Độ cao của chữ L? +Chữ L có mấy nét? - HS trả lời. b.GV viết mẫu và kết hợp nêu quy trình viết: - Đặt bút trên đường kẻ 6 viết một nét cong lượn dưới như viết phần đầu của chữ C sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu); đến đường kẻ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. GV viết mẫu: - HS viết bảng con. L , L - GVnhận xét, sửa sai. 3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng: (5’) - GVgiới thiệu câu ứng dụng. - 2HS đọc câu tục ngữ: Lá lành đùm lá rách - GV giải nghĩa: Đùm bọc, cưu mang, giúp đỡ lẫn nhau trong khó khăn.. - HS quan sát nhận xét. - Những chữ nào có độ cao 1 li ?. (a,n,u,m,c) - Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?.(L , l, h ) - Những chữ nào có độ cao 2 li, 1,25 li?. - Dấu thanh đặt ở đâu?. (Trên con chữ a.) - Hướng dẫn viết bảng con: Lá + HS viết bảng con : Lá - GV nhận xét. 4.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:(15’) - GV hướng dẫn HS cách viết vở tập viết. - HS viết bài, GV theo dỏi, nhận xét. 5. GV chữa bài: (5’) - HS ngồi tại chổ, GV đi từng em nhận xét. 6.Củng cố, dặn dò: (1’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà luyện lại cho đẹp hơn. Chính tả (Nghe viết) QUÀ CỦA BỐ I.Mục tiêu: - Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câuu . - Làm đúng được BT2; bài tập (3) a/b. II.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) - HS đặt câu với tiếng mỡ, nửa. - GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: “(2’) 2.Hướng dẫn nghe-viết: (25’) a.Hướng dẫn HS chuẩn bị. -GV đọc đoạn chính tả, 2HS đọc lại. -Hướng dẫn HS nắm nội dung bài: Quà của bố đi câu về có những gì/ (cà cuống...) -Hướng dẫn HS nhận xét. +Bài chính tả có mấy câu? (4 câu) +Những chữ đầu câu viết thế nào? (viết hoa) +Câu nào có dấu hai chấm? - HS viết bảng con: Niềng niễng, quẫy, tóc nước. - GV nhận xét. b.GV đọc HS viết bài vào vở. - GV đọc lại thong thả, HS khảo bài. c.Chấm, chữa bài. - HS nộp bài, GV chấm. 3. Hướng dẫn làm bài tập: (8’) Bài tập 2: Điền vào chổ trống iê hay yê. +Câu ch....n, ....n lặng, v....n gạch, lu....n tập. - HS làm vào vở, 1HS lên bảng chữa bài. - GV cùng HS nhận xét. Bài tập 3b: Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã? Làng tôi có luy tre xanh Có sông Tô Lịch chay qua xóm làng Trên bờ, vai, nhan hai hàng Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng. -HS làm miệng. C.Củng cố, dặn dò: (1’) - Nhận xét giờ học. Thứ 6 ngày 18 tháng 12 năm 2020 Toán 15,16,17,18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I.Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính trừ để lập các bảng trừ, 15,16,17,18 trừ đi một số. - Các bài tập cần làm: Bài 1 - Dành cho HS NK: Bài 2. II.Đồ dùng: - 1 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời. - Bảng phụ viết bài tap (2) III.Hoạt động dạy-học: 1.Giới thiệubài: (2’) 2.Hướng dẫn HS lập bảng trừ: (15’) - GV cho HS lấy 1 bó 1 chục que tính và 5 que tính rời? - Có tất cả mấy que tính? (15que tính). - Lấy đi 7 que tính còn lại mấy que tính? - HS thao tác trên que tính rồi nêu kết quả? (15-7=8) - GV ghi bảng: 15- 6= 9 , 15 -7= 8 15- 9 =6. - HS trả lời kết quả: 16- 7= , 16 - 8 = 16-9= - GV cho HS tự lập bảng: 17- 8= , 17- 9 = 18-9= - HS trả lời kết quả, GV ghi bảng. - HS đọc thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. 3.Thực hành: (20’) Bài 1: HS nêu yêu cầu: (tính) - HS làm bảng con: a. 15 15 15 15 8 9 5 6 - Một HS lên bảng làm , lớp nhận xét. - GV nhận xét. - Câu b,c HS làm làm vào vở. - GV chấm chữa bài. Bài 2: GV cho HS đọc yêu cầu: Mỗi số 7, 8, 9, là kết quả của phép tính nào? - GV gắn 3 bảng phụk lên và nêu cách chơi: Các em nối phép tính với số 7, 8, 9 là kết quả của phép tính. - Mỗi đội 8 em, mỗi em chỉ được nối 1 lần, đội nào nhanh, đúng, đội đó thắng. - 2 đội lên chơi. - Cả lớp cổ vủ nhận xét. + Đội A và dội B đội nào đúng và nhanh? - HS khá giỏi - GV nhận xét ghi điểm. C.Củng cố dặn dò: (2’) - HS đọc lại bảng trừ. - Nhận xét giờ học. - Về nhà nhớ đọc lại bảng trừ có nhớ. Tự nhiên xã hội GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở I.Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. - Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. *KNS: Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để giữ sạch vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. II.Đồ dùng : - Tranh SGK III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:(5’) - Hãy kể tên các đồ dùng trong gia đình và tác dụng của nó ? - HS kể - GV nhận xét. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài:(2’) *Hoạt động 1:(15’) Kể tên các việc làm giữ sạch môi trường xung quanh Mục tiêu:Kể tên những việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc. +Hiểu được lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ. - Cách tiến hành: Bước 1:Làm việc theo cặp +Các em quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trong SGK(trang 28, 29 ) và trả lời. - Mọi người trong từng hình đang làm gì để môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ? - Những hình nào cho biết mọi người trong nhà đều tham gia làm vệ sinh xung quanh nhà ở ?. - Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì ?. Bước 2:Làm việc cả lớp +Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung GV kết luận :Để đảm bảo sức khoẻ và phòng tránh được bệnh tật mỗi người trong gia đình cần góp sức mình để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ. Môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ, thoáng đãng, khô ráo sẽ không có chỗ cho sâu bọ, ruồi, muỗi, gián, chuột và các mầm bệnh sinh sống, ẩn nấp và không khí trong sạch ; tránh được khí độc và mùi hôi do phân, rác gây ra.Muốn cho mọi người trong gia đình khoẻ mạnh chúng ta cần giữ cho nhà ở sạch sẽ, đủ ánh sáng. *Hoạt động 2:(16’) Đóng vai - Mục tiêu: + HS có ý thức thực hiện việc giữ vệ sinh sân, vườn, khu vệ sinh. + Nói với các thành viên trong gia đình cùng thực hiện giữ vệ sinh, giữ vệ sinh môi trường. - Cách tiến hành: Bước 1:Làm việc cả lớp. +GV yêu cầu HS liên hệ đến việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. - Ở nhà em đã làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ? - Ở xóm em có tổ chức làm vệ sinh hàng tuần không ? - Nói về tình trạng vệ sinh đường làng ngõ xóm nơi em ở +HS kể GDSDNLTKHQ: Liên hệ học sinh có ý thức tiết kiệm nước khi sử dụng để làm vệ sinh giữ gìn nhà ở sạch đẹp. +GV kết luận: Ở địa phương đã thực hiện chiến dịch giao thông nông thôn đã làm sạch môi trường xung quanh. Bước 2:Làm việc theo nhóm 4. +GV nêu tình huống:Em đi học về, thấy một đống rác để ngay trước cửa nhà và được biết chị mới đem ra đổ, em làm gì? -HS thảo luận và đóng và tìm ra cách giải quyết. Bước 3:Đóng vai - Các nhóm lên đóng vai - HS nhận xét. - GV kết luận :Các em luôn có ý thức tự giác không vứt rác bừa bãi và tuyên truyền với mọi người trong gia đình về ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở và cũng là bảo vệ môi trường sạch sẽ và trong lành. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - HS nhắc lại tên bài. - Muốn giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở các em cần phải làm gỡ? - Khi dọn vệ sinh xung quanh nhà ở chỳng ta cú nờn lóng phớ nước không? - HS trả lời GV nhận xột. - GV nhận xét giờ học. - Các em nhớ thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường Tập làm văn KỂ VỀ GIA ĐÌNH I.Mục tiêu: - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý (BT1). - Viết được một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) theo nội dung (BT1). *GDKNS: Tư duy sáng tạo. II.Đồ dùng: -Bảng lớp viết sẵn bài tập 1. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) - 3HS đọc đoạn viết lời trao đổi qua điện thoại. - GV nhận xét . B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: (27’) Bài 1: (Nhóm đôi) - HS thảo luận nhóm đôi . Kể về gia đình mình - GV: Các em có thể kể nhiều hơn 5 câu, nhưng không kể quá dài. - Đại diện nhóm kể trước lớp. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Bài 2: (Viết) ( HĐ cá nhân) - HS đọc yêu cầu: Dựa vào bài tập 1 đã nói trên. Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về gia đình (3 đến 5 câu) - HS viết vào vở, GV theo dỏi gợi ý. - HS đọc bài viết. - Lớp cùng GV nhận xét. - GV nhận xét. Cho HS bình chọn bạn viết hay nhất C.Củng cố, dặn dò: (1’) - Nhận xét giờ học. Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động của tuần 12 về :Vệ sinh, nề nếp,học tập . - Triển khai kế hoạch tuần 13 -Hoạt động theo chủ đề II.Hoạt động dạy học: 1.Đánh giá:(10’) - Các tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận . - GV theo dõi. - Các tổ trưởng lên báo cáo trớc lớp - Lớp trưởng nhận xét chung. - Gv nhận xét : +Về nề nếp : Các tổ đã thực hiện tốt quy định của Đội của trường đề ra. +Về vệ sinh: Lớp làm vệ sinh sạch sẽ. + Về học tập : Phần lớn các em chăm chỉ, đi học đúng giờ, không nghỉ học tùy tiện. - Cú tiến bộ về chữ viết: ..................... - Tiến bộ về tính toán: ........................ 2.Kế hoạch tới:(5’) -Tiếp tục duy trì nề nếp. - Học tập : Đi học đều và đúng giờ -Vệ sinh luôn sạch sẽ. - Lau chùi bồn hoa, trồng thêm cây và chăm sóc cẩn thận - HS thảo luận đưa ra biện pháp để thực hiện kế hoạch 3.Hoạt động theo chủ đề: - GV nêu yêu cầu -HS thực hiện Buổi chiều Thứ 3 ngày 15 tháng 12 năm 2020 Hoạt động ngoài giờ lên lớp HÁT VỀ ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ I.Mục tiêu : -Biết sưu tầm và hát một số bài hát ca ngợi về anh bộ đội cụ Hồ. - Hát đúng giai điệu và tiết tấu bài hát. - Kính trọng, tự hào và biết ơn anh bộ đội cụ Hồ. II. Chuẩn bi. -Các bài hát, bài thơ về anh bộ đội cụ Hồ III. Các bước hoạt động : Bước 1 :Chuẩn bị : - GV thông báo cho HS về nội dung và hình thức tổ chức của hoạt động. Bước 2 : Khởi động -Đội văn nghệ của lớp lên biểu diễn 1 tiết mục Bước 3 : Biểu diễn văn nghệ - Các đội tiến hành biểu diễn các tiết mục văn nghệ, đọc thơ,kể chuyện về anh bộ đội cụ Hồ. Đội Họa mi : Đội Sơn ca Đội Sáo
File đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2020_2021.doc