Giáo án Lớp 2 - Tuần 11
1/ Kiểm tra: Cho HS đọc lại bài viết về người thân.
Nhận xét
2/ Bài mới
a. Giới thiệu bài :“ Chia buồn an ủi “
b. H dẫn thực hiện các bài tập
Bài 1: GV cho đọc yêu cầu
- H dẫn sửa chữa từng lời nói.
yêu cầu - Cho nhắc lại qui tắc. - Thực hiện cá nhân Nhận xét Bài 4 : Đọc yêu cầu H.dẫn, gợi ý + Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? (K).Muốn thực hiện ta làm phép tính gì ?(TB) - Thực hiện theo nhóm 4 Nhận xét 3. Củng cố- dặn dò: - Cho HS nhắc lại cách đặt tính các bài của bài tập 1. - Về ôn lại bài - Chuẩn bị bài: 12 trừ đi một số 12 - 8 Nhận xét -Nêu: (Y,TB,K) x + 16 = 41 x + 34 = 81 19 + x = 61 x = 41 – 16 x = 81 – 34 x = 61 – 19 x = 25 x = 47 x = 42 Nhắc lại - Đọc yêu cầu(TB) Thực hiện miệng. Đọc kết quả(Y) Nhận xét. - Đọc yêu cầu(TB) Thực hiện lên bảng(Y,TB) 41 51 71 38 - 25 - 35 - 9 + 47 16 16 62 85 Nhận xét. - Nhắc lại yêu cầu(TB) - Nhắc lại qui tắc tìm số hạng(K/G) Thực hiện bằng bảng (Y,TB,K) x + 18 = 61 23 + x = 71 x + 44 = 81 x = 61 – 18 x = 71 – 23 x = 81 – 44 x = 43 x = 48 x = 37 - Nhắc lại đề bài và trả lời câu hỏi + có 51 kg, bán 26 kg. Còn lại. Thực hiện phép tính trừ. Thực hiện nhóm. Đại diện trình bày(K) Bài giải Số kg táo còn lại 51 – 26 = 25 ( kg ) Đáp số : 25 kg DUYỆT(Ý kiến góp ý) . Tổ trưởng Hiệu trưởng TUẦN:11 Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010 TOÁN 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8 (Chuẩn KTKN 59; SGK 52) A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN) - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8. B/ CHUẨN BỊ: - Que tính - Bảng phụ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: Cho thực hiện bài tập Nhận xét 2/ Bài mới a. Giới thiệu bài: “12 trừ đi một số 12 - 8 ” b. Giới thiệu phép trừ 12 – 8 - Nêu bài toán : Có 12 que tính bớt 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? + Muốn biết ta thực hiện phép tính gì ?(Y) - H.dẫn thao tác bớt trên que tính. - H.dẫn cách đặt tính. c. Giới thiệu bảng trừ 12 trừ đi một số - Ghi phép tính và h.dẫn thực hiện lập bảng trừ 12 – 3 = 912 – 9 = 3 d. H dẫn Luyện tập – thực hành Bài 1 : Cho đọc yêu cầu Cho thực hiện cá nhân Nhận xét, sửa chữa Bài 2: Cho đọc yêu cầu Thực hiện cá nhân Nhận xét Bài 4 : Đọc yêu cầu H.dẫn, gợi ý + Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? Muốn thực hiện ta làm phép tính gì ? - Thực hiện theo nhóm 4 Nhận xét 3. Củng cố- dặn dò: - Cho nhắc lại bảng trừ 12 trừ đi một số - Về ôn lại bài - Chuẩn bị bài: 32 - 8 - Nhận xét tiết học - Nêu:(Y,TB) 9 + 6 = 15 16 – 10 = 6 11 – 8 = 3 11 – 6 = 5 10 – 5 = 5 8 + 8 = 16 11 – 2 = 9 8 + 6 = 14 7 + 5 = 12 Nhắc lại - Nghe, phân tích - Thực hiện phép trừ 12 – 8 - Thao tác trên que tính để nêu kết quả 4 que tính. - Theo dõi và làm theo - Thực hiện đặt tính(TB,K) 12 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết - 8 4, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0. 4 12 – 8 = 4 - Sử dụng que tính để nêu kết quả.(Y) - Đọc nối tiếp kết quả.(Y) - Học thuộc lòng bảng trừ(TB,K) - Đọc yêu cầu(TB) Thực hiện cá nhân và nêu miệng nối tiếp kết quả.(Y,TB) Nhận xét. - Đọc yêu cầu(TB) Thực hiện và nêu cách tính(TB,K) - Nhắc lại đề bài và trả lời câu hỏi(TB,K) . Thực hiện nhóm. Đại diện trình bày(K/G) Số quyển sách bìa xanh 12 – 6 = 6 ( quyển ) Đáp số : 6 quyển DUYỆT(Ý kiến góp ý) . Tổ trưởng Hiệu trưởng TUẦN:11 Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010 TOÁN 32 – 8 (Chuẩn KTKN 59; SGK 53) A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN) -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8. -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8. -Biết tìm số hạng của một tổng. B/ CHUẨN BỊ: - Que tính - Bảng phụ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: - Cho thực hiện bài tập Nhận xét 2/ Bài mới a. Giới thiệu bài: “32 -8” b. Giới thiệu phép trừ 32 – 8 - Nêu bài toán : Có 32 que tính bớt 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? + Muốn biết ta thực hiện phép tính gì ? (Y) - H.dẫn thao tác bớt trên que tính. - H.dẫn cách đặt tính. c. H dẫn Luyện tập – thực hành Bài 1 : Cho đọc yêu cầu Cho thực hiện cá nhân Nhận xét, sửa chữa Bài 2: Cho đọc yêu cầu Thực hiện bảng con Nhận xét Bài 3 :Cho đọc đề bài Thực hiện theo nhóm 4 Nhận xét Bài 4 : Đọc yêu cầu H.dẫn, gợi ý + Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? Muốn thực hiện ta làm phép tính gì ? - Thực hiện theo nhóm 4 Nhận xét 3. Củng cố- dặn dò: - Cho nhắc lại bảng trừ 12 trừ đi một số, qui tắc tìm một số hạng trong một tổng. - Về ôn lại bài - Chuẩn bị bài: 52 - 28 Nhận xét - Nêu lại bảng trừ 12 trử đi một số.(TB,K) - Thực hiện: (Y) 12 12 12 - 7 - 3 - 9 5 9 3 Nhắc lại - Nghe, phân tích - Thực hiện phép trừ 32 – 8 - Thao tác trên que tính để nêu kết quả 24 que tính. - Theo dõi và làm theo - Thực hiện đặt tính(TB) 32 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết - 8 4, nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2. Viết 2. 24 32 – 8 = 24 - Đọc yêu cầu(TB) Thực hiện cá nhân và nêu miệng kết quả.(Y,TB) Nhận xét. - Đọc yêu cầu(TB) Thực hiện và nêu cách tính(Y,TB) 72 42 62 - 7 - 6 - 8 65 36 54 - Nhắc lại đề bài và trả lời câu hỏi(TB,K) Thực hiện nhóm. Đại diện thi đua trình bày(K/G) Số nhãn vở Hoà còn là 22 – 9 = 13 (nhãn ) Đáp số : 13 nhãn vở - Đọc yêu cầu(TB) - Nêu lấy tổng trừ số hạng kia.(K/G) - Lên bảng thực hiện(K/G) x + 7 = 42 5 + x = 62 x = 42 – 7 x = 62 – 5 x = 35 x = 57 DUYỆT(Ý kiến góp ý) . Tổ trưởng Hiệu trưởng TUẦN:11 Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010 TOÁN 52 - 28 (Chuẩn KTKN 59; SGK 54) A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN) - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28. B/ CHUẨN BỊ: - Que tính - Bảng phụ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: - Cho thực hiện - Nhận xét 2/ Bài mới a. Giới thiệu bài: “52 - 28” b. Giới thiệu phép trừ 52 - 28 - Nêu bài toán : Có 52 que tính bớt 28 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? + Muốn biết ta thực hiện phép tính gì ?(Y) - H.dẫn thao tác bớt trên que tính. - H.dẫn cách đặt tính. c. H dẫn Luyện tập – thực hành Bài 1 : Cho đọc yêu cầu Cho thực hiện cá nhân Nhận xét, sửa chữa Bài 2: Cho đọc yêu cầu Thực hiện bảng Nhận xét Bài 3: Cho đọc đề bài Thực hiện theo nhóm 4 Nhận xét 3. Củng cố- dặn doØ: - GV cho nhắc lại cách đặt tính và tính 52 – 28. - Về ôn lại bài - Chuẩn bị bài:Luyện tập Nhận xét - Nêu lại bảng trừ 12 trừ đi một số.(Y,TB) Nhắc lại - Nghe, phân tích - Thực hiện phép trừ 52 - 28 - Thao tác trên que tính để nêu kết quả 24 que tính. - Theo dõi và làm theo - Thực hiện đặt tính(TB) 52 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết - 28 4, nhớ 1. 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, 24 viết 2. Vậy 52 – 28 = 24 Vài HS nhắc lại(Y,TB,K) - Đọc yêu cầu(TB) Thực hiện cá nhân bằng bảng con. Sau đó trình bày 62 72 42 82 - 19 - 28 - 18 - 77 43 44 24 5 Nhận xét. - Đọc yêu cầu(TB) - 3 HS thực hiện trên bảng lớp(Y,TB,K), các HS khác thực hiện vào bảng con 72 82 92 - 27 - 38 - 56 45 44 36 - Nhắc lại đề bài và trả lời câu hỏi(TB,K) Thực hiện nhóm. Đại diện thi đua trình bày(K/G) Bài giải Số cây của đội 1 trồng được là 92 – 38 = 54 ( cây ) Đáp số : 54 cây DUYỆT(Ý kiến góp ý) . Tổ trưởng Hiệu trưởng TUẦN:11 Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010 TOÁN LUYỆN TẬP (Chuẩn KTKN 60; SGK 55) A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN) - Thuộc bảng 12 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28 - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép từ dạng 52 – 28. B/ CHUẨN BỊ: - Que tính - Bảng phụ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: - Cho thực hiện Nhận xét 2/ Bài mới a. Giới thiệu bài: “Luyện tập” b. H dẫn Luyện tập – thực hành Bài 1 : Cho đọc yêu cầu Cho thực hiện miệng Nhận xét, sửa chữa Bài 2: Cho đọc yêu cầu Thực hiện bảng Nhận xét Bài 3 : Cho đọc đề bài - Cho nhắc lại qui tắc tìm một số hạng trong một tổng. - Cho các nhóm thi đua Nhận xét Bài 4 : Cho đọc yêu cầu Thực hiện vào vở Nhận xét Bài 5 : cho nêu yêu cầu - Quan sát tranh trong sách. Gợi ý và h.dẫn tính 3. Củng cố- dặn doØ: - Cho nhắc lại qui tắc tìm một số hạng trong một tổng. - Về ôn lại bài - Chuẩn bị bài: Tìm số bị trừ - Nhận xét -Nêu lại bảng trừ 12 trừ đi một số.(Y,TB) Nhắc lại - Đọc yêu cầu(TB) - Nêu miệng kết quả(Y) Nhận xét - Đọc yêu cầu(TB) Thực hiện cá nhân bằng bảng con. Sau đó trình bày 62 72 53 36 - 27 - 15 + 19 + 36 35 57 72 72 Nhận xét. - Đọc yêu cầu(TB) - Nêu qui tắc(K/G) - Các nhóm thi đua. Mỗi nhóm 2 bạn, 1 bạn ghi phép tính, 1 bạn ghi kết qua(Tb,K)û x + 18 = 52 27 + x = 82 x = 52 – 18 x = 82 – 27 x = 34 x = 55 Nhận xét - Nhắc lại đề bài và trả lời câu hỏi(K,G) Thực hiện nhóm. Đại diện thi đua trình bày(G) Bài giải Số con gà có là 42 – 18 = 24 ( con ) Đáp số : 24 con - Nêu yêu cầu(TB) - Quan sát hình theo từng cặp và nêu(K,G) Nhận xét D. có 10 hình tam giác. DUYỆT(Ý kiến góp ý) . Tổ trưởng Hiệu trưởng Tiết 11: Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010 KỂ CHUYỆN BÀ CHÁU (Chuẩn KTKN 18; SGK 87) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN) -Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện bà cháu. Ghi chú:HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện(BT2) B/ CHUẨN BỊ: - Các câu gợi ý. - Tranh SGK C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: Cho HS kể lại câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà.(Y,TB,K) Nhận xét 2/ Bài mới a. GT câu chuyện: “ Bà cháu ” Ghi tựa chuyện b. H dẫn kể từng đoạn chuyện - Chia nhóm cho quan sát tranh và gợi ý cho kể lại từng đoạn chuyện. + Tranh vẽ những nhân vật nào ?(Y) + Vẽ ngôi nhà như thế nào ?(Y) + Cuộc sống của ba bà cháu ra sao ?(TB) + Ai cho hạt đào và dặn điều gì ?(K) + Hai anh em đang làm gì ? Cây đào có đặc điểm gì ?(K/G) + Cuộc sống hai anh em thế nào?(TB) + Hai anh em xin cô tiên điều gì?(TB) + Điều lạ gì đến ?(Y) c. H dẫn kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét 3. Củng cố- dặn dò: - Cho HS kể lại câu chuyện . - Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe. - Chuẩn bị chuyện “ Sự tích cây vú sữa “ - Nhận xét. - Kể nối tiếp câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà. - Kể toàn bộ câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà. Nhắc lại - Thảo luận nhóm , dựa vào các câu gợi ý để kể câu chuyện theo từng đoạn. + Tranh vẽ ba bà cháu và cô tiên. + Ngôi nhà rách nát. + Cuộc sống ba bà cháu rất cực khổ, rau cháo nuôi nhau nhưng rất đầm ấm. + Cô tiên dặn khi bà mất gieo hạt đào bên mộ bà, các cháu sẽ giàu sang sung sướng. + Hai anh em ngồi khóc bên mộ bà. Cây đào có đặc điểm kết trái vàng, trái bạc. + Cuộc sống hai anh em giàu có nhưng rất buồn bã. + Hai anh em xin cô tiên đổi sự giàu sang để lấy lại bà. +Bà đã sống lại. - Trình bày từng đoạn chuyện. Nhận xét - Luyện kể câu chuyện.(K/G) + Kể nối tiếp câu chuyện. + Kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét DUYỆT(Ý kiến góp ý) . Tổ trưởng Hiệu trưởng TUẦN:11 Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010 TẬP VIẾT CHỮ HOA I (Chuẩn KTKN 19; SGK 91) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN) -viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:Ích (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ), Ích nước lợi nhà (3 lần). B/ CHUẨN BỊ: - Mẫu chữ I hoa - Từ – cụm từ ứng dụng: C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra:Cho viết lại con chữ H và từ Hai (Y,TB) Nhận xét 2/ Bài mới a. GTB: “ Chư hoa I “ b. H dẫn quan sát và nhận xét cấu tạo và qui trình viết. - Treo chữ mẫu I và hỏi: + Chữ I hoa cao mấy dòng li ? + Nêu các nét của chữ I hoa ? - H dẫn viết chữ I : vừa viết vừa nêu cấu tạo I I - H dẫn viết từ – cụm từ ứng dụng. - Nêu từ, cụm từ - Giải thích: Làm việc có ích cho đất nước. - Viết mẫu từ – cụm từ ứng dụng Ích - Ích nước lợi nhà - H dẫn viết vào vở - Nhận xét. 3. củng cố- dặn dò: - GV cho HS nhắc lại cách viết con chữ I hoa và từ Ích. - HS về viết phần luyện viết ở nhà. - Chuẩn bị bài: “Chữ hoa K” - Nhận xét - Ghi lại con chữ H và từ “Hai” nhắc lại tựa bài - Quan sát và nêu:(Y,TB,K) + Chữ I hoa cao 5 ô li, rộng 3 ô li được cấu tạo bởi 2 nét. Nét 1 cong trái và lượn ngang; nét 2móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong. - Quan sát và viết vào bảng con. - Đọc từ – cụm từ ứng dụng :Ích nước lợi nhà.(Y) - Quan sát, nhận xét về độ cao(TB,K) + Chữ I, l, h cao 2,5 ô li. + Các chữ còn lại cao 1 ô li. - Luyện viết vào bảng con THƯ GIÃN - HS thực hành viết vào vở tập viết + 1 dòng chữ I cở vừa + 1 dòng chữ I cở nhỏ + 1 dòng tư ø Ích cở vừa + 1 dòng từ Ích cở nhỏ + 2 dòng câu ứng dụng: Ích nước lợi nhà. DUYỆT(Ý kiến góp ý) .. Tổ trưởng Hiệu trưởng TUẦN: 11 Thứ ba ngày 26 tháng năm 2010 CHÍNH TẢ (Tập-chép) BÀ CHÁU (Chuẩn KTKN 19; SGK 88) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN) - Chép chính xác bài CT, trình bài đúng đoạn trích trong bài bà cháu.Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT2, BT3; BT(4) a. B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung bài chính tả. - Vơ ûBTTV C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: - Cho ghi một số từ - Nhận xét. 2/ Bài mới a. GTB: “Bà cháu” b. Hướng dẫn viết chính tả : - Đọc mẫu đoạn chính tả. - H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả + Câu chuyện kết thúc ra sao?(TB). Tìm lời nói của hai anh em ?(K) - H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét. + Có mấy câu ? Lời nói của hai anh em được viết trong dấu nào ?(Y,TB) - H.dẫn luyện viết từ khó. - Cho HS ghi vào vở. - Chấm bài b/ GV H.dẫn làm bài tập: Bài 2: Cho đọc yêu cầu Gợi ý h.dẫn thực hiện theo nhóm cặp. Nhận xét. Bài 3: Cho đọc yêu cầu. Gợi ý thực hiện cá nhân Nhận xét. Bài 4: Đọc yêu cầu - Gợi ý, h.dẫn thực hiện theo nhóm 4 Nhận xét 3. Củng cố- dặn dò: - Cho HS nêu và nhắc lại các tư điền được ở BT. - Về viết lại các chữ viết sai. - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Cây xoài của ông em” - Nhận xét tiết học. - Ghi các từ vào bảng : Nức nở, vũng nước, ngói đỏ, ngã mũ. - Nhắc lại - HS theo dõi, đọc bài, nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi: + Bà sống lại, hiền từ ôm hai đứa cháu. Chúng cháu chỉ cần bà sống lại. - HS quan sát – đọc lại bài chính tả(K) -nhận xét về cách trình bày. + Có 5 câu. Lời nói được viết trong dấu ngoặc kép. - Viết các từ khó vào bảng con các từ : Màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. - Đọc lại các tư ø khó.(Y,TB) - Nhìn vàø ghi bài vào vở - Soát lỗi THƯ GIÃN Thực hiện các bài theo yêu cầu - Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài(TB) - HS thực hiện theo nhóm cặp tìm các từ có nghĩa. Nêu nối tiếp các từ. Bài 3: Đọc yêu cầu(TB) –thực hiện cá nhân, ghi âm g – gh. + Viết gh trước các chữ có : i, e, ê. + viết g trước các chữ còn lại. Trình bày –nhận xét. - Đọc yêu cầu(TB) Thực hiện theo nhóm . Đại diện trình bày , nhận xét + Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng.(K/G) + Vươn vãi, vương vãi, bay lượn, số lượng.(K/G) DUYỆT(Ý kiến góp ý) . Tổ trưởng Hiệu trưởng TUẦN:11 Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010 CHÍNH TẢ (Nghe – Viết) CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM (Chuẩn KTKN 19; SGK 93) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN) - Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được các BT2 ; BT(3) a B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung bài chính tả. - Vơ ûBTTV C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/K.tra: Cho ghi một số từ Nhận xét. 2/ Bài mới a. GTB: “Cây xoài của ông em” b. Hướng dẫn viết chính tả - Đọc mẫu đoạn chính tả. - H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả - nêu câu hỏiû + Cây xoài đẹp như thế nào ?(TB). Mùa xoài chín mẹ đã làm gì ?(K) - H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét. + Bài chính tả có mấy câu ?(Y). Từ nào được viết hoa ?(K) - H.dẫn luyện viết từ khó. GV đọc và phân tích. - Đọc cho HS ghi bài vào vở. - GV chấm bài b/ GV H.dẫn làm bài tập: Bài 2: Cho đọc yêu cầu Gợi ý h.dẫn thực hiện theo nhóm cặp. Nhận xét. Bài 3: Cho đọc yêu cầu. Gợi ý thực hiện theo nhóm 4 Nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - GV cho HS nêu và nhắc lại các tư điền được ở BT. - Về viết lại các chữ viết sai. - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Sự tích cây vú sữa” - Nhận xét tiết học. - Ghi các từ vào bảng : Aên xôi, nước sôi, siêng năng, cây xoan. - Nhắc lại - HS theo dõi, đọc bài(K), nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi: + Hoa nở trắng cành, chùm quả to đu đưa theo gió, quả chín vàng. Chọn những quả thơm ngon bày lên bàn thờ ông. - HS quan sát – đọc lại bài chính ta(G)û -nhận xét về cách trình bày. + Có 4 câu. Các chữ sau dấu chấm, các chữ đầu câu. - HS viết các từ khó vào bảng con các từ : Trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những. - HS đọc lại các tư ø khó.(Y,Tb,K) - Nghe vàø ghi bài vào vở - HS soát lỗi THƯ GIÃN Thực hiện các bài theo yêu cầu - Đọc yêu cầu của bài (TB) - HS thực hiện theo nhóm cặp. Sau đó nêu miệng các từ + Ghềnh, gà, gạo, ghi. Bài 3: Đọc yêu cầu(TB) Thực hiện theo nhóm . Đại diện trình bày , nhận xét(K/G) + Sạch, sạch, xanh, xanh, thương, thương, ươn, đường. DUYỆT(Ý kiến góp ý) . Tổ trưởng Hiệu trưởng TUẦN:11 - Tiết 31,32 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010 TẬP ĐỌC BÀ CHÁU (Chuẩn KTKN18; SGK 86) A.MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN) - Đọc đúng, rõ ràng rành mạch toàn bài, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. - Hiểu ND: ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báo. (trả lời được CH1,2,3,5) Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH4. GDBVMT: GD học sinh có ý thức quý trọng ông bà, cha mẹ ,biết yêu thương ông bà, cha mẹ. B.CHUẨN BỊ: - Tranh SGK - Từ khó, câu luyện đọc. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra: - Cho đọc bài “ Bưu thiếp” và trả lời các câu hỏi sau: + Bưu thiếp dùng để làm gì ?(TB) Nhận xét 2/ Bài mới a. GTB: “Bà cháu” b. Luyện đọc - Đọc mẫu - H.dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ khó: + Nêu từ khó, phân tích , h dẫn đọc. + Gọi học sinh nêu chú giải - Đọc nối tiếp từng câu - H dẫn luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi. - Đọc nối tiếp đoạn + Chia đ
File đính kèm:
- tong hop 11.doc