Giáo án Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021
Tập đọc
BƯU THIẾP
I.Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu được bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp, phong bì thư. (trả lời được các câu hỏi SGK).
II.Đồ dùng:
- Các tấm bưu thiếp.
- Bảng phụ ghi câu dài.
III.Hoạt động, dạy học:
A.Bài cũ:(5’)
- 3HS đọc 3 đoạn bài sáng kiến của bé Hà và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét .
B.Bài mới: 28’.
1.Giới thiệu bài .
2.Luyện đọc .( HĐ cá nhân)
a.GV đọc mẫu.
b.Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa.
- HS đọc từng câu.
+GV ghi bảng từ khó: Bưu thiếp, Vĩnh Long, Phan Thiết.
+GV đọc mẫu , HS đọc.
- Đọc trước lớp từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì.
+GVgắn bảng phụ lên và đọc mẫu.
.Người gửi: // Trần Trung Nghĩa // Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận //
.Người nhận: //Trần Hoàng Ngân // 18 //đường Võ Thị Sáu // thị xã Vĩnh Long // tỉnh Vĩnh Long //
+ GVnói: 1 gạch xiên ta ngắt, 2 gạch xiên ta nghỉ hơi.
+ HS yếu đọc lại.
+ HS đọc phần chủ giải. ( HĐ cặp đôi)
+ GV giới thiệu bưu thiếp.
- Đọc trong nhóm.( HĐ nhóm 4)
- Thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét.
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài. ( HĐ cặp đôi)
B1. Gv nêu câu hỏi
B2.HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi.
- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ?. (của cháu gửi cho ông bà).
- Gửi để làm gì ?.(gửi để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới).
- Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai ?. (của ông gửi cho cháu).
- Gửi để làm gì ?.(Báo tin ông đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu).
- Bưu thiếp dùng để làm gì ?.
- HS viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc sinh nhật.
- 1HS đọc yêu cầu bài:
- GV giải: Chúc thọ ông bà cùng nghĩa với mừng sinh nhật ông bà, nhưng chỉ nói chúc thọ với ông bà 70 tuổi.
- HS viết thiếp và phong bì thư.
-HS đọc bưu thiếp và phong bì thư của mình.
4.Củng cố dặn dò :(2’)
- Nhận xét , giờ học.
- Về nhà nhớ đọc bài.
ài viết, 2 HS đọc lại . - Những chữ nào trong bài được viết hoa ?. - HS viết bảng con : Quốc tế, phụ nữ. - GV nhận xét . - GV đọc bài,HS viết bài vào vở . - GVđọc bài cho HS khảo bài . - HS đổi chéo vở kiểm tra lẫm nhau,soát lỗi. c.Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 2: ( HĐ cá nhân,cặp đôi) B1.HS đọc yêu cầu :Điền vào chỗ trống c/k. - Con ....á, con ..iến, cây ..ầu, dòng ..ênh. B2. HS làm vào vở,1 HS lên bảng làm vào bảng phụ. - HS đổi chéo bài kiểm tra kết quả, GV chữa bài . Bài tập 3: ( HĐ cá nhân) - GV treo bảng phụ B1.HS đọc yêu cầu : Điền vào chỗ chấm l/ n. B2. HS trả lời miệng, GV ghi bảng. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - GV nhận xét giờ học Thứ 4 ngày 25 tháng 11 năm 2020 Toán 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 – 5 I.Mục tiêu: - Biết cáhc thực hiện phép trừ dạng 11- 5, lập được bảng 11trừ đi một số. - Biết giải toán có một phép trừ dạng 11 - 5. - Các bài tập cần làm: Bài 1( a),2, 4. - Dành cho HS có năng khiếu : Bài 1( b), bài 3. II.Đồ dùng: - Que tính, bảng cài. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’). - Tiết trước ta học bài gì ?. - HS làm bảng con. 40 - 7 50 - 17 - GV nhận xét. 2.Bài mới:28’. a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn thực hiện phép trừ dạng 11-5 và lập bảng trừ :(12’) - GV hướng dẫn HS lấy 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời. - Có tất cả bao nhiêu que tính?. - HS lấy 1 bó que tính và 1 que tính rời ra đặt lên bàn và nêu kết quả.(Có 11 que tính). - Có 11 que tính lấy đi 5 que tính, còn lại mấy que tính ?. - HS thao tác trên que tính và nêu kết quả: GV đã biết kết quả là 6 que tính. - Ta làm phép tính gì ?. (Phép trừ). - Vậy 11-5 bằng bao nhiêu ?.(11 – 5 = 6). - GVghi bảng: 11 – 5 = 6. - GV hướng dẫn cách đặt tính (Viết 11 phía trên, viết 5 phía dưới thẳng với hàng đơn vị). - 1HS nêu cách đặt tính. 11 - 5 06 - Cho HS nhắc 11-5 bằng 6 viết 6 thẳng cột với 1 và 5. - HS tự thao tác trên que tính để lập bảng trừ. - HS nêu phép tính và kết quả. GV ghi bảng. 11 – 2 = 9 11 – 5 = 6 11 – 8 = 3 11 – 3 = 8 11 – 6 = 5 11 – 9 = 2 11 – 4 = 7 11 – 7 = 4 - HS đọc thuộc lòng bảng trừ tại lớp. c.Thực hành:(20’) Bài 1: ( HĐ cá nhân) - Dành cho HS có năng khiếu: Bài ( b). B1. HS nêu yêu cầu : Tính nhẩm. a, 9 + 2 = 11 11 – 9 = 2 2 + 9 = 11 11 – 2 = 9 B2. HS hỏi đáp theo cặp. B3.HS nêu kết quả GV ghi bảng. - GV: phép trừ là phép ngược lại của phép tính gì?. b, 11 -1 -5 = 5 11- 1 - 9 =.. 11 - 6 = 5 11 - 10 =.. - HS nêu cách làm và nhận xét của các phép trừ. Bài 2: HS nêu yêu cầu. (Tính) - HS làm bảng con. 11 11 - - 8 7 3 4 - GV nhận xét. - Còn 3 phép trừ còn lại làm vào vở. - 1HS lên bảng làm, lớp nhận xét. Bài 3 : ( HĐ cá nhân) - Dành cho HS có năng khiếu. - HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a. 11 và 7 ; b. 11 và 9 ; c. 11và 3 - HS làm vào vở, HS lên chữa bài, GV cùng HS nhận xét. Bài 4: ( HĐ cá nhân,cặp đôi) B1. HS đọc bài toán, HS giải vào vở. - GV tóm tắt: Bài giải Bình có : 11 quả bóng Số quả bóng Bình còn lại là: Cho bạn : 4 quảbóng 11 – 4 = 7 (quả bóng) Bình còn : . quả bóng? Đáp số: 7 quả bóng bay B2. Đổi vở kiểm tra kết quả B3. GV cùng HS chữa bài. - GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - HS nhắc lại tên bài và đọc bảng 11 trừ đi một số. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I.Mục tiêu: -Tìm được một số từ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1,BT2); xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nôi, họ ngoại (BT3). - Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4) . II.Đồ dùng: - Bảng phụ viết bài tập : bài tập 4. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’). - Tiết trước ta học bài gì?. - HS trả lời. - GV nhận xét. B.Bài mới: 33’ 1.Giới thiệu bài . 2.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1:( HĐ cá nhân) B1.HS đọc yêu cầu: Tìm những từ chỉ những người trong gia đình, họ hàng trong câu chuyện .“ Sáng kiến của bé Hà”. B2. HS đọc thầm và tìm đọc tên: Bé Hà,bố, ông, bà, cô chú , con cháu,.v.v.. - GV giải thích: Bố có thể gọi là ba. B3. Chia sẻ bài trước lớp Bài tập 2: ( HĐ cặp đôi) B1. HS nêu yêu cầu: Kể thêm những từ chỉ họ hàng mà em biết. B2. Thảo luận cặp đôi HS kể. Cậu, mự, dì, bác, ông nội.v.v B3. Chia sẻ bài trước lớp - GV nói:Vậy chúng ta muốn biết họ nội là những ai, họ ngoại là những ai cô cùng các em sang bài tập 3 Bài tập 3: ( HĐ nhóm ) B1. HS đọc yêu cầu: Xếp vào mỗi nhóm sáu từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết. B2. HS chơi trò chơi xếp nhanh xép đúng. - GV chia lớp thành mỗi nhóm 6 em: Viết họ nội và họ ngoại vào bảng lớp. - GV: Họ nội là những người ruột thịt với bố hay mẹ? (bố). - HS chơi tiếp sức. (một em đầu viết xong xuống, em khác lên viết) - Nhóm nào xong trước và đúng thì nhóm đó thắng. - GV cùng lớp nhận xét. Bài 4: GV treo bảng phụ, ( HĐ cá nhân) B1. HS đọc yêu cầu: Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi điền vào chổ trống. B2. HS đọc thầm và trả lời. - GV: Sau dấu chấm phải viết hoa chữ cái đầu và đọc cao giọng ở câu có dấu chấm hỏi: B3. HS đọc lại câu chuyện : Ngắt nghỉ đúng chỗ. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài. Thủ công GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI ( TIẾT 2 ) I, Mục tiêu Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng Gấp đư ợc thuyền phẳng đáy có mui , Hai mui thuyền cân đối . Các nếp gấp phẳng thẳng ( HSKT ) II, Đồ dùng dạy học Mẫu thuyền - qui trình gấp - giấy thủ công III, Hoạt động dạy học - Kiểm tra đồ dùng học tập 1. Hoạt động thực hành ( 30’ ) * Hoạt động nhúm: * Gv yêu cầu hs nêu lại mục tiêu bài học a. GV nêu nhiệm vụ và các yêu cầu cần đạt của bài thực hành . Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui . Gv yêu cầu HS lên bảng thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui đã học ở tiết 1 . Gv nhắc lại các bước của quy trình gấp thuyền Bước 1: Gấp tạo mui thuyền Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui Gv tổ chức thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui. Trong qua trình HS thực hành GV đến quan sát uốn nắn, hớng dẫn HS yếu. - Các nhóm thi nhau xem nhóm nào làm sáng tạo nhất . b . HS thực hành thuyền phẳng đáy có mui theo nhóm . - HS làm thực hành theo nhóm . -GV quan sát, giúp đỡ HS. * GV cho học sinh đã gấp xong trng bày sản phẩm của mình. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. GV tuyên dơng những HS đã hoàn thành sản phẩm đúng, đẹp. GV cùng HS củng cố bài, GV nhận xét giờ học. 2 .Củng cố dặn dũ . ( 5’ ) ( HĐCN ) GV dặn HS: - Về nh, em hóy làm một thuyền phẳng đỏy cú mui theo ý thich. - Hướng dẫn cỏch gấp thuyền phẳng đỏy cú mui cho những người thõn của em cựng thực hiện.. - Nếu được người thõn cho phep, em hóy thả thuyền vào chậu nước hoặc bồn nước cho thuyền bơi.. _______________________________ Tập đọc BƯU THIẾP I.Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu được bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp, phong bì thư. (trả lời được các câu hỏi SGK). II.Đồ dùng: - Các tấm bưu thiếp. - Bảng phụ ghi câu dài. III.Hoạt động, dạy học: A.Bài cũ:(5’) - 3HS đọc 3 đoạn bài sáng kiến của bé Hà và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét . B.Bài mới: 28’. 1.Giới thiệu bài . 2.Luyện đọc .( HĐ cá nhân) a.GV đọc mẫu. b.Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa. - HS đọc từng câu. +GV ghi bảng từ khó: Bưu thiếp, Vĩnh Long, Phan Thiết. +GV đọc mẫu , HS đọc. - Đọc trước lớp từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì. +GVgắn bảng phụ lên và đọc mẫu. .Người gửi: // Trần Trung Nghĩa // Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận // .Người nhận: //Trần Hoàng Ngân // 18 //đường Võ Thị Sáu // thị xã Vĩnh Long // tỉnh Vĩnh Long // + GVnói: 1 gạch xiên ta ngắt, 2 gạch xiên ta nghỉ hơi. + HS yếu đọc lại. + HS đọc phần chủ giải. ( HĐ cặp đôi) + GV giới thiệu bưu thiếp. - Đọc trong nhóm.( HĐ nhóm 4) - Thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài. ( HĐ cặp đôi) B1. Gv nêu câu hỏi B2.HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi. - Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ?. (của cháu gửi cho ông bà). - Gửi để làm gì ?.(gửi để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới). - Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai ?. (của ông gửi cho cháu). - Gửi để làm gì ?.(Báo tin ông đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu). - Bưu thiếp dùng để làm gì ?. - HS viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc sinh nhật. - 1HS đọc yêu cầu bài: - GV giải: Chúc thọ ông bà cùng nghĩa với mừng sinh nhật ông bà, nhưng chỉ nói chúc thọ với ông bà 70 tuổi. - HS viết thiếp và phong bì thư. -HS đọc bưu thiếp và phong bì thư của mình. 4.Củng cố dặn dò :(2’) - Nhận xét , giờ học. - Về nhà nhớ đọc bài. Thứ 5 ngày 26 tháng 11 năm 2020 Tập viết CHỮ HOA H I.Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ),chữ và câu ứng dụng; Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng(3 lần). II.Đồ dùng: - Mẫu chữ H - Bảng kẻ sẵn li. III.Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài :(2’) 2. Hướng dẫn viết chữ hoa :(7’) a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ H. - GV gắn mẫu chữ H lên bảng và hỏi: Chữ H gồm mấy nét? Độ cao mấy li?. - HS trả lời: - GV viết mẫu và nêu quy trình viết. + Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, dừng bút trên đường kẻ 6. + Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Cuối nét khuyết xuôi lượn lên viết nét móc phải, dừng bút ở đường kẻ 2. + Lia bút lên quá đường kẻ 4, viết 1 nét thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết, dừng bút trước đường kẻ 2. b.HS viết bảng con: H - GV nhận xét: c.Viết từ : Hai cở vừa. - HS viết bảng con:H 3. Hướng dẫn cụm từ ứng dụng :(5’) a. GV hướng dẫn, giới thiệu cụm từ: Hai sương một nắng: Nói về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động. b. Hướng dẫn quan sát nhận xét: - Con chữ nào có độ cao 2,5li ? 1,5 li ? 1,25 li ?. - HS trả lời: 4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:(15’) - HS viết 1 dòng chữ H, 1 dòng chữ nhỏ, 1 dòng chữ Hai cỡ . - HS 3 lần cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. - HS viết vào vở tập viết. - GV theo dõi, uốn nắn - GV nhận xét chữa bài. 6.Củng cố dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. Chính tả NGHE VIẾT: ÔNG VÀ CHÁU I.Mục tiêu: - Nghe ,viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng 2 khổ thơ. - Làm đúng bài tập 2; BT(3) a/b. II.Đồ dùng: - Bảng phụ viết quy tắc chính tả với c/k, (k+i, e,ê) - Bảng phụ bài tập 3. bút dạ III.Hoạt động dạy học: A.Bai cũ: (5’). - HS viết bảng con: Quốc khánh, Quốc tế lao động, Quốc tế Người cao tuổi. - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài . 2.Hướng dẫn HS nghe viết. a.Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GVđọc toàn bài chính tả 1lượt. - 2HS đọc lại bài. - Có phải cậu bé trong bài thơ thắng được ông của mình không? (Ông nhường cháu, giả vờ thua cho vui). - Tìm các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép trong bài. - HS trả lời: - HS viết bảng con; vật, keo, thua, hoan hô, chiều. - GV nhận xét. b.GV đọc từng dòng thơ (mỗi dòng 2 lần). - HS viết vào vở. - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài thơ. - HS đổi chéo vở,khảo bài lẫn nhau. - GV chữa bài và nhận xét. 3.Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2: ( HĐ cá nhân,cặp đôi) Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c; 3 chữ bắt đầu bằng k? - GV treo bảng phụ đã viết quy tắc chính tả: k+i,ê,e. - HS viết vào vở, GV theo giỏi. - Đổi chéo vở kiểm tra kết quả Bài 3: ( HĐ cá nhân) GV treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu: a,Điền l hoặc n ; b, thanh hỏi thanh ngã: - HS làm miệng. - GV chữa bài. C.Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại đẹp hơn Thứ 6 ngày 27 tháng 11 năm 2020 Toán 51 - 15 I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 - 15. - Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy ô li). - Các bài tập cần làm: Bài 1( cột 1, 2, 3), bài 2 (a,b), bài 4. - Dành cho HS có năng khiếu: Bài 1( cột 4 , 5 ), bài 3. II.Đồ dùng: - 5 bó que tính và 1 que tính rời: III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ:(5’). - Tổ chức cho HS chơi trò chơi’Truyền điện’ kiểm tra bảng11 trừ đi một số. - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài . 2.GV tổ chức cho HS tìm ra kết quả: 51 – 15 . - GV cho HS lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời ra đặt lên bàn rồi bớt 15 que tính. - HS tìm kết quả và nêu cách làm. - Có 5 bó 1 chục và 1 que tính rời (tức là 51 que tính) ta bớt 5 que tính rời ta bớt 1 que tính rời, sau đó tháo 1 bó 1 chục để được 10 que tính rời, bớt tiếp 4 que tính nữa, còn lại 6 que tính (lúc này còn 4 bó 1 chục và 6 que tính rời ). - Để bớt tiếp 1 chục que tính, ta lấy tiếp 1 bó, 1 chục que tính nữa tức là đã lấy đi “1 thêm 1 bằng 2 bó 1 chục”, 5 chục bớt 2 chục còn 3 chục vậy 3 chục thêm 6 que rời còn lại nữa là 36 que tính. Vậy 51 – 15 = 36. - GV ta có cách đặt phép trừ theo cột dọc, ta thực hiện từ phải sang trái: - HS nêu cách tính - - .1không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1 .1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 .Vậy 51 – 15 = 36 3.Thực hành: (22’) Bài 1: ( HĐ cá nhân) - Dành cho HS có năng khiếu: ( cột 4 , 5 ). - HS nêu yêu cầu: (Tính). - - - - - HS làm bảng con -2HS lên bảng làm và nêu cách tính. - GV cùng lớp nhận xét. Bài 2: ( HĐ cá nhân,cặp đôi) HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ. a. 81 và 44 ; b. 51 và 25 ; c. 91 và 9 - HS làm vào vở. - Tính hiệu ta làm phép tính gì ?. - Khi đặt tính ta đặt như thế nào ?. - 2HS lên bảng làm,HS đổi vở kiểm tra chéo kết quả. GVcùng lớp nhận xét. Bài 3: ( HĐ cá nhân) - Dành cho HS có năng khiếu: - HS đọc yêu cầu : Tìm x a, x + 16 = 41 b,x + 34 = 81 c, 19 + x = 61 - HS nêu thành phần trong phép cộng. - HS làm vào vở, GV cùng HS nhận xét. Bài 4: Vẽ theo mẫu. - HS vẽ vào bảng con. - GV nhận xét - GV chữa và nhận xét. C.Củng cố ,dặn dò:(2’). - Nhận xét giờ học. -Về nhà nhớ học bài. Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I.Mục tiêu: - Khắc sâu hơn một số kiến thức các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hoá. - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. II.Đồ dùng: - Các hình vẽ ở SGK - Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá. III.Hoạt động dạy học: 1.Khởi động :Trò chơi “Nói nhanh, nói đúng” (5’) - GV:Các em hãy nói nhanh và đúng các tên bài đã học về chủ đề sức khoẻ và con người - HS trả lời GVnhận xét ghi bảng. Hoạt động 1: ( HĐ nhóm) Trò chơi “ xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”.(10’) - GV chia nhóm:( 3 em)1 em làm động tác các em còn lại xem tên các cơ xương và khớp xương nào phải cử động? ( HS lên làm thực hành, HS khác trong nhóm trình bày làm như thế nào để khoẻ mạnh và chóng lớn). - Ăn uống, vận động như thế nào?. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV cùng lớp nhận xét. - Muốn cho khoẻ mạnh và chóng lớn ta cần ăn, uống đầy đủ và tập luyện thể dục thường xuyên: Hoạt động 2: Thi hùng biện(16’) GV treo tranh minh hoạ. ( HĐ cả lớp ) - GV cho HS lên bốc thăm và trả lời - Vì sao phải ăn uống sạch sẽ ?. - Hãy nêu tên các cơ quan vận động?. - Hãy nói về sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày?. - Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?. - Vì sao lại ăn sạch, uống sạch?. - HS lần lượt lên bốc thăm và trả lời - GV cùng lớp nhận xét 3. Củng cố, dặn dò :(2’) - Nhận xét giờ học - Về nhà nhớ thực hiện tốt. Tập làm văn KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I.Mục tiêu: - Biết kể về ông, bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1). -Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân (BT2). - KNS: Xác định giá trị: - HS chưa HT viết được đoạn văm khoảng 3 câu bài 2. II.Đồ dùng: -Tranh SGK III.Hoạt động dạy học: 33.’ 1Giới thiệu bài :(2’) 2.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: ( HĐ nhóm) - 1HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý ở SGK: Kể về người thân (ông, bà) của em. - GV: Các em phải kể dựa vào gợi ý chứ không phải trả lời. - Lớp suy nghĩ kể - 1HS có năng khiếu kể, dựa vào tranh ở SGK. - HS kể trong nhóm. - GV theo dỏi các nhóm làm việc - Đại diện các nhóm lên kể chuyện. - GV nhận xét. Bài tập 2: (Viết) ( HĐ cá nhân) HS đọc yêu cầu: Dựa theo lời kể của các em ở bài tập 1 để viết một đoạn văn 3 đến 5 câu nói về người thân. - HS viết bài vào vở. HS chưa HT viết 3 câu. - GV theo dỏi gợi ý. - HS đọc bài viết của mình. - GVnhận xét . C.Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Về nhớ xem bài sau. Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: -Đánh giá về nề nếp, học tập, vệ sinh trong tuần. -Kế hoạch tuần tới: -Hoạt động theo chủ đề II.Nội dung: 1.Đánh giá:(20’) - GV nêu yêu cầu, nội dung tiết học. - Các tổ trưởng điều hành các thành viên trong tổ thảo luận về nề nếp, học tập, vệ sinh. - Gv theo giỏi các tổ hoạt động. -Tổ trưởng tổ 1 lên báo cáo. +Nề nếp: +Các bạn đi học tương đối đầy đủ. +Đồng phục đầy đủ. +Sinh hoạt 15’ đầu giờ tốt +Học tập:. +Đọc còn chưa trôi chảy đó là bạn. +Vệ sinh: +các bạn đã thực hiện tốt. -Các tổ khác nhận xét. -Tổ 2 báo cáo: +Nề nếp: +thực hiện tốt +Học tập : +Vệ sinh :tốt -Tổ 3:Báo cáo tương tự -Gv nhận xét chung 2.Kế hoạch tuần tới:(3’) -Tiếp tục duy trì nề nếp tốt, học tập tốt -Vệ sinh sạch sẽ. 3.Hoạt động theo chủ đề:(15’) -GV nêu chủ đề -HS thự hiện BUỔI CHIỀU Thứ 3 ngày 24 tháng 11 năm 2020 Đạo đức CHĂM CHỈ HỌC TẬP. (TIẾT 2). I.Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ học sinh. - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. - Dành cho HS có năng khiếu: Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. *KNS : Kĩ năng quản lí thời gian học tập của bản thân. II.Đồ dùng : -Vở bài tập Đạo đức. III.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ :(5’). - Tiết trước ta học bài gì?. - Em đã làm việc gì cụ thể để thể hiện mình chăm chỉ học tập ?. - HS trả lời .GV nhận xét . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài (2’) *Hoạt động 1: BT5. (7’) ( HĐ nhóm) BT5: Ứng xử tình huống . - Mục tiêu: Giúp HS có kĩ năng ứng xử tình huống của cuộc sống . - Cách tiến hành : + GV nêu yêu cầu :Em hãy cùng các bạn trong nhóm thảo luận và đóng vai theo tình huống sau . Hôm nay,khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết làm thế nào . + Các em thảo luận và đóng vai bày tỏ cách ứng xử . + Các nhóm lên đóng vai, lớp theo dõi và nhận xét . + GV kết luận :Hà nên đi học. Sau buổi học sẽ về chơi và nói chuyện với bà. HS nên đi học đều và đúng giờ. + GV nêu tình huống 2: Em đang học bài thì bạn đến rủ đi xem ti vi . + HS đóng vai xử lý tình huống trên. *Hoạt động 2:(7’) ( HĐ cá nhân,cặp đôi) BT6 . Bày tỏ ý kiến. - Mục tiêu: Giúp HS bày tỏ thái độ với ý kiến liên quan đến chuẩn mực đạo đức - Cách tiến hành: + GV cho HS mở VBT(trang 17) đọc yêu cầu bài tập 6: Hãy đánh dấu + vào ô. trước ý kiến em tán thành . + HS đọc và làm vào vở và đọc bài làm của mình cho bạn nghe . + GV vì sao các em không tán thành . + HS khác bổ sung. - GV kết luận : a. Không tán thành vì là HS ai cũng cần chăm chỉ học tập . b. Tán thành . c. Tán thành . d. Không tán thành vì thức khuya sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ. *Hoạt động 3: (8’) ( HĐ cả lớp ) Đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích. - Cách tiến hành: + GV đọc tiểu phẩm :Một hôm trong giờ ra chơi An không ra chơi mà ngồi trong lớp làm bài tập để tối về có thời gian xem ti vi. - Em có đồng ý với cách làm của bạn An không ?. - Em có thể khuyên bạn An như thế nào?. + GV kết luận : Giờ ra chơi dành cho HS vui chơi, bớt căng thẳng trong học tập. Vì vậy, không nên dùng thời gian đó để làm bài tập. Chúng ta cần khuyên bạn nên “Giờ nào việc nấy” *Kết luận chung: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người HS đồng thời cũng để giúp các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - Em đã thực hiện việc chăm chỉ học tập như thế nào ?. - HS trả lời. - Cả lớp đọc câu: Chăm chỉ học tập giúp các em mau tiến bộ. - Về nhà nhớ thực hiện tốt . Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG MÔN TIẾNG VIỆT I.Mục tiêu: - Học sinh tự hoàn thành các nội dung, bài tập buổi sáng chưa hoàn thành của môn TV. - Tự luyện tập phần kiến thức, kĩ năng chưa tốt. II. Các ho
File đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2020_2021.doc