Giáo án lớp 2 – Trường Tiểu học Kim An

Trả bài kiểm tra và nhận xét.

* Giới thiệu – ghi tên bài.

-Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách “ Tìm tổng của nhiều số

-Hướng dẫn thực hiện

2 +3 + 4 = 9.

- Bước 1 : - GV viết :

 Tính 2 + 3 + 4 lên bảng

-Yêu cầu học sinh tự nhẩm để tìm kết quả ?

- Vậy 2 + 3 + 4 bằng mấy ?

 

doc58 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 798 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 – Trường Tiểu học Kim An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và HS nhận xét.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS tự làm VBt
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau:
- 3 HS đọc
- Số 
- Điền số 6 vì 2 x 3 = 6
- HS tự làm VBT
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thực hành làm vào VBT, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở chữa bài.
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt làm VBT
Giải
8 xe đạp có số bánh là.
8 x 2 = 16 ( bánh xe )
Đ / S : 16 bánh xe.
- Viết số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu )
Thừa số
2
2
2
2
2
2
Thừa số
4
5
7
9
10
2
tích
8
10
14
18
20
4
TUẦN 20
Thứ hai ngày 20 tháng 1 năm 2014
TOÁN
TIẾT 96	 BẢNG NHÂN 3 
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức : HS lập và học thuộc bảng nhân 3. Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 3). Biết đếm thêm 3.
2. Kỹ năng : Biết vận dụng bảng nhân 3 vào làm bài.
3. Thái độ : HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- 10 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Nội dung dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2-4’
25-30’
2-3’
1. Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
.
c. HD làm bài tập.
Bài 1. Tính nhẩm
Bài 2.
Bài 3. Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống
3. Củng cố dặn dò.
- Gọi Hs đọc bảng nhân 2
- Nhận xét – cho điểm
- Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng
- GV gắn 1 tấm bìa lên và hỏi
? Có mấy chấm tròn?
? 3 mấy chấm tròn được lấy mấy lần?
? Vậy ta có phép x nào?
- > Phần còn lại GV hỏi tương tự từ đó lập được bảng nhân 3
3 x 1 = 3 3 x 6 = 18
3 x 2 = 6 3 x 7 = 21
3 x 3 = 9 3 x 8 = 24
3 x 4 = 12 3 x 9 = 27
3 x 5 = 15 3 x 10 = 30
- Xoá dần bảng
- GV và HS nhận xét.
- Gọi Hs nêu yêu cầu
- yêu cầu nhẩm và ghi kết quả vào vở
- Gọi Hs đọc đề bài
- GV phân tích bài toán
- yêu cầu HS làm VBT
- Gọi Hs nhận xét
- Gọi Hs nêu yêu cầu
- yêu cầu HS làm vở.
- Bảng trên chính là đếm thêm mấy?
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau:
- HS đọc bảng nhân 2.
- Quan sát
- Có 3 chấm tròn
- Được lấy 3 lần
* 3 x 1 = 3
- HS đọc thuộc bảng x 3
- Tính nhẩm
- HS làm bài cá nhân.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt làm VBT
Giải
Số HS của 10 nhóm là.
3 x 10 = 30 ( HS )
Đ / S : 30 học sinh.
- HS nêu
- Hs làm bài cá nhân.
- Đếm thêm 3
Thứ ba ngày 21 tháng 1 năm 2014
TOÁN
TIẾT 97	 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức : Thuộc bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3)
2. Kỹ năng : Vận dụng được bảng nhân 3 vào làm bài.
3. Thái độ : HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Nội dung dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2-4’
25-30’
2-4’
1. Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. HD làm bài tập.
Bài 1. Số?
. Bài 3.
Bài 4
3. Củng cố dặn dò.
- Gọi Hs lên đọc bảng nhân 3
- Nhận xét cho điểm
- Gv nêu mục đích yêu cầu của giờ học và ghi đầu bài lên bảng
- Gọi Hs nêu yêu cầu
3 x 3 = ? 
? Ta điền số ? vào ô trống ? vì sao ? 
- > GV hỏi tương tự với các phép tính còn lại
- Gọi Hs đọc đề bài
- GV phân tích bài toán
- yêu cầu HS tóm tắt làm VBT
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm VBT
- Gọi Hs nhận xét.
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau”
- HS đọc bảng x 3
- HS đọc yêu cầu.
- Ta điền số 9 vì 3 x 3 = 9
- HS đọc lại
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm VBT
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt làm VBT.
Giải
5 can đựng số l dầu là.
3 x 5 = 15 ( l )
Đ / S : 15 l dầu
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt và làm VBT
Bài giải
8 túi có số gạo là.
3 x 8 = 24 ( kg )
Đáp số : 24 kg gạo
Thứ tư ngày 22 tháng 1 năm 2014
TOÁN
TIẾT 98	 BẢNG NHÂN 4.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức : Lập được bảng nhân 4.
- Nhớ được bảng nhân 4.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 4). Biết đếm thêm 4.
2. Kỹ năng : Vận dụng được bảng nhân 4 khi làm bài.
3. Thái độ : HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- 10 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Nội dung dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2-4’
25-30’
2-4’
1.Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b/ HD học sinh lập bảng nhân 4.
c. HD làm bài tập. Bài 1. Tính nhẩm
Bài 2
Bài 3. Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống
3. Củng cố dặn dò.
- Gọi HS đọc bảng nhân 2, 3
- Nhận xét – cho điểm
- Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng
- Giới thiệu tấm bìa
- GV gắn 1 tấm bìa và hỏi. Có mấy chấm tròn?
* 4 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Hãy đọc phép x tương ứng?
- > GV hướng dẫn tương tự để Hs lập được bảng x 4.
4 x 1 = 4 4 x 6 = 24
4 x 2 = 8 4 x 7 = 28
4 x 3 = 12 4 x 8 = 32
4 x 4 = 16 4 x 9 = 36
4 x 5 = 20 4 x 10 = 40
? Đây là bảng nhân mấy ?
- Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 4, thừa số còn lại lần lượt là 1,2,39, 10.
- yêu cầu HS đọc bảng nhân 4
- Xóa dần bảng cho Hs đọc thuộc
- Bài 1 yêu cầu gì ?
- yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở kiểm tra
- Gọi Hs đọc đề bài
? Có tất cả mấy chiếc ô tô ?
? Mỗi chiếc có mấy bánh xe?
? Muốn biết 5 ô tô có bao nhiêu bánh xe ta làm ntn ?
- yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi Hs nêu yêu cầu
- Số đầu tiên trong dãy số là số nào ?
- Sau số 4 là số nào?
* Trong dãy số này số đứng sau hơn số đứng trước mấy đơn vị?
- Yêu cầu Hs tự làm VBT
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau:
- Vài Hs đọc
- Quan sát
- có 4 chấm tròn.
- Được lấy 1 lần
- Ta có phép nhân 4 x 1 = 4
- Bảng nhân 4
- HS đọc thuộc bảng nhân 4.
- Tính nhẩm
- Làm bài, kiểm tra bài làm của bạn.
- Đọc
- Có 5 chiếc
- Có 4 bánh xe
- Thực hiện phép nhân
- HS thực hành làm bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
* HS tóm tắt làm VBt
Giải
5 xe ô tô có số bánh xe là.
4 x 5 = 20 ( bánh xe )
Đ / S : 20 bánh xe
- Nêu
- là số 4
- là số 8
* Số đứng sau hơn số đứng trước nó 4 đơn vị.
Thứ năm ngày 23 tháng 1 năm 2014
TOÁN
TIẾT 99 LUYỆN TẬP. 
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức : Thuộc bảng nhân 4.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 4 )
2. Kỹ năng : Vận dụng được bảng nhân 4 khi làm bài.
3. Thái độ : Hs ham thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Nội dung dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2-4’
25-30’
2-3,
1. Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. HD làm bài tập
Bài 1. 
Bài 2. Tính ( theo mẫu)
Bài 3
3. Củng cố dặn dò.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4
- Nhận xét – cho điểm
- Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
- Gọi Hs nêu yêu cầu
- yêu cầu Hs tự làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- Hãy so sánh kết quả của 2 x 3 và 3 x 2 ?
- Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi không?
- Gọi Hs nêu yêu cầu
* Khi thực hiện phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện phép cộng sau.
- Gọi 3 Hs lên bảng làm, lớp làm VBT
- Gọi Hs đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì ?
- yêu cầu HS tóm tắt và làm bài
- Nhận xét giờ học
- Về ôn lại bảng nhân 4
- Làm theo yêu cầu
- Tính nhẩm
- Thực hiện theo yêu cầu.
* 2 x 3 và 3 x 2 đều có kết quả là 6
- Khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đỏi
- Tính ( theo mẫu)
- Thực hành làm bài
- Đọc bài
- Trả lời
- Thực hành làm bài.
Bài giải
5 HS được mượn số sách là.
4 x 5 = 20 ( quyển sách)
Đáp số: 20 quyển sách
Thứ sáu ngày 24tháng 1 năm 2014
TOÁN
TIẾT 100	 BẢNG NHÂN 5.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức : Lập được bảng nhân 5. Nhớ được bảng nhân 5.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5).Biết đếm thêm 5.
2. Kỹ năng : Vận dụng được bảng nhân 5 khi làm bài.
3. Thái độ : HS ham thích học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- 10 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Nội dung dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2-4’
25-30’
2-3’
1. Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. HD lập bảng nhân 5
c. HD làm bài tập.
Bài 1. Tính nhẩm
Bài 2. 
Bài 3
3. Củng cố dặn dò
- Gọi Hs đọc bảng nhân 2 , 3 , 4
- Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng
- Gắn 1 tấm bài có 5 chấm tròn và hỏi. Có mấy chấm tròn ?
?5 chấm tròn được lấy mấy lần?
? Hãy nâu phép nhân tương ứng?
Gắn 2 tấm bìa và hỏi : 5 được lấy mấy lần ?
- Hãy lập phép nhân tương ứng?
- HD học sinh lập các phép nhân tương tự.
5 x 1 = 5 5 x 6 = 30
5 x 2 = 10 5 x 7 = 35
5 x 3 = 15 5 x 8 = 40
5 x 4 = 20 5 x 9 = 45
5 x 5 = 25 5 x 10 = 50
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
- yêu cầu HS đọc bảng nhân 5
- Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
- Gọi Hs nêu yêu cầu 
- yêu cầu HS làm VBT, 2 Hs ngồi cạnh đổi chéo vở kiểm tra kết quả
- Gọi Hs đọc đề bài
- yêu cầu HS tóm tắt làm VBT
- Gọi HS lên chữa bài
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Số đầu tiên là số nào ?
- Trong dãy số trên số liền sau bằng số liền trước cộng mấy.
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau:
- Làm theo yêu cầu
- Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 5 chấm tròn.
- Được lấy 1 lần
5 x 1 = 5
- 5 được lấy 2 lần
- đó là phép tính 5 x 2
5 x 2 = 10
5 nhân 2 bằng 10
- Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
Nghe 
- Lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc thuộc bảng x 5
- Tính nhẩm
- HS đọc đề bài.
- Làm theo yêu cầu
Giải
4 tuần lễ mẹ đi làm số ngày là.
4 x 5 = 20 ( ngày )
Đ / S : 20 ngày.
- Yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rối viết số thích hợp vào ô trống.
- Là số 5.
- Số liền sau bằng số liền trước cộng 
Tuần 21
Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2014
TOÁN
TIẾT 101	 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức : Thuộc bảng nhân 5. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân. ( trong bảng nhân 5 ). Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
2. Kỹ năng : HS làm được các bài toán trong bảng nhân 5.
3. Thái độ : Hs ham thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Nội dung dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2-4’
25-30’
2-3’
1. Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. HD làm bài tập.
Bài 1. Tính nhẩm
Bài 2. Tính ( theo mẫu):
Bài 3.
3. Củng cố dặn dò.
- Gọi Hs đọc thuộc lòng bảng nhân 5
- Nhận xét – cho điểm
- Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV và HS nhận xét.
- yêu cầu HS làm vào vở rồi lên bảng chữa bài.
- yêu cầu HS làm VBT
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính.
- yêu cầu HS làm vào vở
- GV và HS nhận xét.
a/ 5 x 7 – 15 = 35 – 15
 = 20
b/ 5 x 8 – 20 = 40 – 20
 = 20
c/ 5 x 10 – 28 = 50 – 28
 = 22
- Gọi Hs đọc đề bài
- GV phân tích bài toán
- GV và HS nhận xét.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau:
- HS đọc bảng x 5
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở rồi lên chữa bài
a/ 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10
 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45
 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS nêu cách thực hiện.
- HS thực hành làm VBT rồi lên bảng chữa bài.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm VBT
Giải
Mỗi tuần lễ Liên học số giờ là. 
5 x 5 = 25 ( giờ )
Đ / S : 25 giờ
Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2014
TOÁN
	TIẾT 102 	ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức : Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. Nhận biết được độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc ( Khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó)
2. Kỹ năng : HS tính được độ dài đường gấp khúc 
3. Thá độ : HS ham thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Nội dung dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2-4’
26
-
30’
2-3’
1. Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc.
c.HD làm bài tập.
Bài 1. b.Nối các điểm để được đường gấp khúc gồm.
Bài 2. Tính độ dài đường gấp khúc (theo mẫu.)
Bài 3.
3. Củng cố dặn dò.
- Gọi Hs lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5
- Nhận xét – cho điểm
- Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát đường gấp khúc ABCD
? Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng?
B là điểm chung của 2 đọan thẳng AB cà BC, C là điểm chung của 2 đọan thẳng BC và CD).
- > Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB , BC , CD.
- Hãy tính độ dài đường gấp khúc ABCD
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- yêu cầu HS nối các điểm như yêu cầu
- GV và HS nhận xétvà trình bày cách vẽ của mình.
- Gọi Hs nêu yêu cầu
? Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn?
- yêu cầu HS dựa vào phần a để làm phần b
- GV và HS nhận xét
- Gọi HS đọc đề bài
- yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
? Hình tam giác có mấy cạnh?
- Đường gấp khúc này gồm mấy đoạn thẳng ghép lại với nhau?
- yêu cầu Hs làm VBT
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau:
- Đọc bài
- Quan sát và trả lời.
* Gồm 3 đoạn thẳng là : AB , BC , CD
- HS đọc tên độ dài các đoạn thẳng.
- HS tính
2cm + 4cm + 3cm = 9cm
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm VBT
- Hs nêu
- Ta tính tổng độ dài các cạnh.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm VBT
Giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là.
5cm + 4cm = 9 ( cm )
Đ / S : 9 cm
- HS đọc đề bài.
- HS quan sát 
- Hình tam giác có 3 cạnh.
- Gồm 3 đoạn thẳng ghép lại với nhau.
- HS tính độ dài đoạn dây đồng.
Giải
Độ dài đoạn dây đồng là.
4 x 3 = 12 ( cm )
Đ / S : 12cm
Thứ tư ngày 12 tháng 2 năm 2014
TOÁN
TIẾT 103	 LUYỆN TẬP. 
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức : Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- Tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn của nó.
2. Kỹ năng : HS tính được độ dài đường gấp khúc.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ ghi nội dung BT2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Nội dung dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2-4’
25-30’
2-3’
1. Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. HD làm bài tập.
Bài 1. b
Bài 2.
3. Củng cố dặn dò.
- Gọi Hs nêu cách tính độ dài đường gấp khúc
- Nhận xét 
- Giới thiệu – ghi tên bài
- Gọi Hs nêu yêu cầu
- yêu cầu Hs quan sát đường gấp khúc trên bảng
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn ?
- Gọi 1 Hs lên bảng làm, lớp làm vào vở
- Gọi Hs nhận xét.
- Nhận xét – cho điểm
- Gọi Hs nêu yêu cầu
- yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
- Con ốc bò theo hình gì?
- Muốn biết con ốc sên phải bò bao nhiêu dm ta làm ntn ?
- yêu cầu HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét – cho điểm
* Tổ chức cho HS thi vẽ các đường gấp khúc gồm 2, 3, 4, 5 đoạn thẳng.
- Tổng kết – công bố nhóm thắng cuộc.
- Nêu tên bài học.
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn ?
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau:
- Vài Hs nêu
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Quan sát và đọc độ dài các đoạn thẳng.
* Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta cộng độ dài các đoạn thẳng với nhau.
- Thực hành làm bài
b/ giải
Độ dài đường gấp khúc đó là.
10 + 14 + 9 = 33 ( dm )
Đáp số : 33 đm
- HS đọc đề bài.
- Quan sát.
* Con ốc bò theo đường gấp khúc.
- Ta tính độ dài đường gấp khúc ABCD.
- Thực hành làm bài
- Nhận xét bài của bạn.
Giải
Đoạn đường con ốc phải bò là.
5 + 2 + 7 = 14 ( dm )
Đ / S : 14dm
- HS chơi trò chơi.
- 1 Hs nêu
Thứ năm ngày 13 tháng 2 năm 2014
TOÁN
TIẾT 104	 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức : Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân. Biết tính độ dài đường gấp khúc.
2. Kỹ năng : HS vận dụng được bảng nhân 2,3,4,5 khi làm bài, tính được độ dài đường gấp khúc.
3. Thái độ : Hs yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Nội dung dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2-4’
25-30’
2-3’
1. Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. HD làm bài tập.
Bài 1. Tính nhẩm
Bài 3. Tính
Bài 4. 
Bài 5
3. Củng cố dặn dò.
- Gọi HS đọc các bảng nhân đã
 học.
- Nhận xét – cho điểm
Giới thiệu và ghi tên bài lên 
bảng
- Gọi Hs nêu yêu cầu của bài
- yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi Hs nêu cách thực hiện.
- yêu cầu Hs làm vào vở
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì ?
- yêu cầu HS làm VBT
- GV và HS nhận xét.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Hãy nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?
- yêu cầu HS làm VBT
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét giờ học
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tính nhẩm và ghi kết quả vào VBT
- HS đọc: Tính
- Ta thực hiện nhân trước, cộng trừ sau.
- HS làm VBT, 2 HS lên bảng làm.
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt làm VBT
Giải
7 đôi đũa có số chiếc đũa là.
7 x 2 = 14 ( chiếc đũa )
Đ / S : 14 chiếc đũa.
- HS đọc đầu bài.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm VBT
Giải
a/ Độ dài đường gấp khúc là.
3 x 3 = 9 ( cm )
Đ / S : 9cm
b/ Độ dài đường gấp khúc là.
2 x 5 = 10 ( cm )
Đ / S : 10cm
- Chuẩn bị bài sau:
- Đọc bài
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tính nhẩm và ghi kết quả vào VBT
HS đọc: Tính
- Ta thực hiện nhân trước, cộng trừ sau.
- HS làm VBT, 2 HS lên bảng làm.
- HS đọc đề bài.
- Trả lời
- HS tóm tắt làm VBT
Giải
7 đôi đũa có số chiếc đũa là.
7 x 2 = 14 ( chiếc đũa )
 Đ / S : 14 chiếc đũa.
- HS đọc đầu bài.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm VBT
Giải
a/ Độ dài đường gấp khúc là.
3 x 3 = 9 ( cm )
Đ / S : 9cm
b/ Độ dài đường gấp khúc là.
2 x 5 = 10 ( cm )
Đ / S : 10cm
Thứ sáu ngày 14 tháng 2 năm 2014
TOÁN
TIẾT 105	 LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết thừa số, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
2. Kỹ năng : HS thuộc và vận dụng được bảng nhân 2, 3 , 4 , 5 khi làm bài.
3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phấn màu, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Nội dung dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2-4’
25-30’
2-3’
1. Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. HD làm bài tập
Bài 1. Tính nhẩm
Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 3. 
Bài 4
3. Cñng cè dÆn dß.
- Kiểm tra các bảng nhân đã học
- Nhận xét – cho điểm
- Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
- Gọi Hs nêu yêu cầu
- yêu cầu Hs tự làm VBT.
- Gọi HS đọc bài
- Gọi Hs nêu yêu cầu
? Khi biết các thừa số muốn tìm tích ta làm ntn?
- yêu cầu HS làm VBT
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hỏi HS cách điền dấu
.
- Gọi HS đọc đê bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau:
- Đọc bài
- Tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tính nhẩm và ghi kết quả vào VBT
Viết số thích hợp vào ô trống.
- Thực hiện phép nhân
Thừa số
2
5
4
3
5
3
2
4
Thừa số
6
9
8
7
8
9
7
4
Tích
12
45
32
21
40
27
14
16
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thực hành làm bài.
- HS tóm tắt làm VBT
Giải
8 HS được mượn số quyển truyện là.
5 x 8 = 40 ( quyển )
Đ / S : 40 quyển truyện
Thứ hai ngày 17 tháng 2 năm 2014
TUẦN 22	TOÁN
TIẾT : 106	KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Kiểm tra các bảng x đã học bằng thực hành tính và giải toán.
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
2. Kỹ năng : HS làm được các bài tập giáo viên yêu cầu
3. TháI độ : HS ham thích học toán.
II. ĐỀ BÀI
Bài 1: ( 2 đ ) Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
 3 x ... = 15 4 x ... = 16.
 3 x ... = 21 5 x ... = 45
 Bài 2: Tính : ( 4 đ )
	a) 2 x 7 + 9 = c) 3 x 8 – 16 =
	b) 5 x 8 + 15 = d) 4 x 9 + 27 =
Bài 3. ( 3đ ) Một HS được thưởng 6 quyển vở. Hỏi 4 HS được thưởng bao nhiêu quyển vở.
Bài 4. Tính độ dài đường gấp khúc sau bằng 2 cách. ( 1đ )
 5cm 5cm
 5cm 5cm 
Thứ ba ngày 18 tháng 2 năm 2014
TOÁN
	TIẾT : 107	PHÉP CHIA 
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức : Nhận biết được phép chia . Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.
2. Kỹ năng : Biết viết, đọc, tính kết quả của phép chia.
3. Thái độ : Ham thích học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- 6 hình vuông.
III. 

File đính kèm:

  • doctuan19.doc
Giáo án liên quan