Giáo án Lớp 2 - Năm học 2014 - 2015

1. Giới thiệu bài

 - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK, TLCH: “ Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai, họ đang nói với nhau điều gì, các em hãy đọc Chuyện bốn mùa.

2 Luyện đọc

 - GV đọc mẫu, phát âm rõ, chính xác giọng đọc nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật. Nhấn giọng từ ngữ gợi tả gợi cảm.

 - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghiã từ.

 

doc91 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1054 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Năm học 2014 - 2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*Mẹ thường khen em khi nào?
(Mẹ thường khen em khi em chăm học)
*Ở trường em vui nhất khi nào?
(Ở trường em vui nhất khi được điểm 10; Ở trường em vui nhất khi được cô giáo khen)
* Điều chỉnh bổ xung
TIẾT 4	 	TỰ NHIÊN-XÃ HỘI 
 ĐƯỜNG GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU
-Sau bài học HS biết: Có 4 loại đường giao thông : đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không .
-Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông .
-Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu có đường sắt chạy qua .
-GD HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông .
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
-Hình vẽ SGK(40, 41), 1 bộ bìa12 cái (6 tấm vẽ 6 biển báo và 6 tấm viết tên 6 biển báo như SGK)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
Gọi HS trả lời câu hỏi :
-Làm thế nào để giữ trường, lớp sạch đẹp?
-Em đã làm gì để giữ trường, lớp sạch đẹp?
-Giữ trường lớp sạch, đẹp có lợi gì?
- Nhận xét bài cũ
3.Dạy-học bài mới 
3. 1Giới thiệu bài 
Kể tên một số phương tiện giao thông mà em biết
-GV chốt ý rút ra bài học ghi bảng
3. 2 Quan sát tranh và nhận biết các loại đường giao thông:
-Dán 5 bức tranh lên bảng
-Gọi 5 HS lên bảng phát mỗi HS 1 tấm bià ghi tên đường giao thông khác nhau .
-Gọi HS nhận xét kết quả vừa làm được của các bạn
=>Có 4 loại đường giao thông : Đó là đường bộ , đường sắt,đường thuỷ và đường không.Trong đường thuỷ có đường sông và đường biển .
3. 3 Làm việc với sách 
-Cho HS thảo luận theo cặp
-HD HS quan sát các hình SGK 
-Trả lời câu hỏi .
+ Kể tên các loại xe đi trên đường bộ?
-Loại phương tiện giao thông nào đi bằng đường sắt?
-Hãy nói tên các loại tàu thuyền đi trên biển hay trên sông mà em biết?
-Máy bay cóthể đi được ở đường GT nào ?
-Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi:
-Kể tên một số phương tiện giao thông khác mà em biết?
-Kể tên các phương tiện giao thông và loại đường giao thông có ở địa phương em?
-KL:Đường bộ dành cho xe ngựa, xe máy  
*Trò chơi: “Biển báo nói gì?”
-Thảo luận theo cặp .
-HD HS quan sát 6 biển báo SGK
-HD các em đặt câu hỏi để phân biệt các loại biển báo .
-HD HS cách ứng xử khi gặp biển báo giao nhau với đường sắt không có rào chắn
* Liên hệ:Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo mà em đã nhìn thấy?
* Theo em tại sao chúng ta cần nhận biết một số biển báo trên đường giao thông?
-Chia nhóm phát mỗi nhóm 1 bộ bìa
-GV hô “Biển báo nói gì?”
-Tuyên dương những cặp tìm đến nhau đúng và nhanh nhất.
4.Củng cố 
-Gọi 2 tổ lên xếp thành hàng ngang quay mặt vào nhau (số người bằng nhau)
-Quan sát kĩ tranh SGK (42,43) suy nghĩ cách trả lời phù hợp
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
-Dặn HS cần thực hiện đúng luật giao thông khi tham gia giao thông.
-2 HS:lên bảng trả lời câu hỏi, lớp theo dõi, nhận xét.
-Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thuỷ, máy bay . . .
-HS lắng nghe. Ghi đề bài
-HS quan sát kĩ 5 bức tranh
-HS lên gắn tấm bìa vào tranh cho đúng
-HS theo dõi nhận xét
-HS nhắc lại
-Thảo luận theo cặp:
-HS dựa vào các câu hỏi SGK để hỏi vàtrả lời đồng thời đặt câu hỏi để hỏi nhau 
Xe đạp, xe máy, ô tô, . . .
-Tàu hoả
-Sà lan, ca nô, thuyền đánh cá, tàu . . .
-Đường không
-Nhiều em trả lời =>Lớp nhận xét
-Xe ngựa, xe máy , máy bay , ô tô , xích lô...
-Đường bộ, đường không, xe ô tô, xe đạp, xe máy , . . .
-HS chỉ và nói tên từng loại biển báo
+Biển báo này có hình gì? màu gì?
+Đố bạn loại biển báo nào thường có màu xanh?
+Loại biển báo nào thường có màu đỏ?
+Bạn phải lưu ý điều gì khi gặp những biển báo này?
-HS trả lời trước lớp
-HS tự nêu
-Nhằm đảm bảo an toàn giao thông cho mình và cho mọi người .
-Mỗi nhóm 6 HS , mỗi HS cầm 1 tấm bìa
-HS có tấm bìa vẽ biển báo và HS có tấm bìa viết chữ phải tìm đến nhau
-HS1 của tổ 1 nói tên phương tiện giao thông, HS đứng thứ nhất của tổ 2 nói tên đường giao thông và ngược lại. Các em cứ chơi như vậy đến hết .
- HS lắng nghe
* Điều chỉnh bổ xung
BUỔI CHIỀU 
TIẾT 1 THỂ DỤC 
 GV Chuyên
Ngày soạn: 28 tháng 12 năm 2014
Ngày dạy: Thứ Năm ngày 08 tháng 01 năm 2015 
TIẾT 1 MÔN TOÁN 
 BẢNG NHÂN 2
I/MỤC TIÊU
-Giúp HS: Lập bảng nhân 2 (2 nhân với 1, 2, 3,, 10) và học thuộc bảng nhân 2 .
-Thực hành nhân 2, giải bài toán và đếm thêm 2.
-HS tính toán cẩn thận ,chính xác.
II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
-Các tấm bìa, mỗi tam có 2 chấm tròn .
-HS:Bảng con, bộ học toán
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Ổn định lớp 
2.Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS lên làm bài 1,2 (5)VBT
-Nhận xét bài cũ. Ghi điểm
3.Dạy-học bài mới 
3.1Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn HS lập bảng nhân 2
-Gắn 1 tấm bìa có 2 chấm tròn lên bảng và hỏi: “ Có mấy chấm tròn?”
-2 chấm tròn được lấy mấy lần?
-2 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 
 2 x 1 = 2
-Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bang và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn, vậy 2 chấm tròn được lấy mấy lần?
-Vậy 2 được lấy mấy lần?
-Hãy lập phép tính tương ứng với 2 được lấy 2 lần .
-2 nhân 2 bằng mấy?
-GV ghi bảng 2 x 2 = 4
-Tương tự HD HS lập các phép tính còn lại
-Các em vừa lập bảng tính gì?
-Bảng nhân cùng có thừa số giống nhau bằng mấy?-Cho HS học thuộc bảng nhân 2
3.3 HD HS Thực hành
Bài 1:Tính nhẩm
-Gv nhận xét.
Bài 2:
-Gọi 1 HS lên bảng làm
-Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở
-Gọi 1HS lên bảng làm
-Sửa bài -nhận xét-ghi điểm
Bài 3:
-Bài tập y/c chúng ta làm gì?
-Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
-Tiếp sau số 2 là số nào?
-2 cộng thêm mấy thì bằng 4 ?
-Tiếp sau số 4 là số nào?
-4 cộng thêm mấy thì bằng 6?
-Trong dãy số này, mỗi số liền sau đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 2
4.Củng cố
-KT bảng nhân 2 
5. Dặn dò
-Về học thuộc bảng nhân 2
-Xem trước bài “Luyện tập”
-2 HS lên bảng làm bài
-HS lắng nghe. Ghi đề bài
-Có 2 chấm tròn
-2 chấm tròn được lấy 1 lần
-HS đọc phép nhân: 2 nhân 1 bằng 2
-2 chấm tròn được lấy 2 lần
-2 được lấy 2 lần
-Đó là phép tính 2 x 2
-2 nhân 2 bằng 4
-Đọc 2 nhân 2 bằng bốn
-Lập các phép tính 2 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
-Bảng nhân
-Thừa số 2
-Đồng thanh + cá nhân,học thuộc
1 HS đọc y/c của bài 
-HS nêu kết quả nối tiếp nhau.
-Lớp nhận xét
-2 HS đọc đề toán, đọc câu hỏi phân tích đề.
-HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở
-1HS lên bảng làm, lớp làm vở
 Tóm tắt:
 Mỗi con gà	: 2 chân
 6 con gà	:. . .chân ?
 Giải:
 Số chân của 6 con gà là:
 2 x 6 = 12 (chân)
 Đáp số :12 chân
-Bài tập y/c chúng ta đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
-là số 2
-. . . số 4
-2 cộng thêm 2 bằng 4
-. . . số 6
-4 cộng thêm 2 bằng 6
-Hs đọc nối tiếp.
-Đọc cá nhân 3 HS
* Điều chỉnh bổ xung
TIẾT 2 TẬP VIẾT 
 CHỮ HOA P
I.MỤC TIÊU 
-Biết viết chữ P hoa theo cỡ vừa và cỡ nhỏ.
-Biết viết ứng dụng cụm từ : Phong cảnh hấp dẫn theo cỡ chữ nhỏ.
-Chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
-Mẫu chữ đặt trong khung.
-Vở tập viết.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Ổn định lớp 
2.Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra vở tập viết 2 
3. Dạy -học bài mới 
3.1 Giới thiệu bài 
-Treo chữ mẫu 
-Trên bảng cô có chữ gì?
-Nêu mục tiêu tiết học, rút đề bài ghi bảng.
3.2 Hướng dẫn viết chữ P hoa
-H : Chữ P hoa cỡ vừa , cao mấy dòng li ?gồm mấy nét ,đó là những nét nào .?
Yêu cầu HS so sánh chữ P hoa với các chữ hoa khác đã học 
-Nêu quy trình viết .
-Viết và nhắc lại .
-Tiến hành tương tự với chữ P hoa cỡ nhỏ
-Cho HS viết bảng con .
-Nhận xét và sửa sai.
3. 3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng 
-Treo tranh phong cảnh .
-Rút câu ứng dụng .
-Hướng dẫn HS phân tích cụm từ ứng dụng .
-Rút chữ Phong cỡ nhỏ cho HS phân tích .
-Cho HS viết vào bảng con .
-Theo dõi HS viết .
-Quan sát và sửa sai .
-Gọi HS nhắc lại yêu cầu của bài viết .
-Cho HS viết bài vào vở.
-Theo dõi nhắc nhở HS.
Thu vở chấm, nhận xét.
4.Củng cố 
-Yêu cầu hs tìm tên các bạn bắt đầu bằng chữ P rồi tập viết.
5.Dặn dò
-Về nhà tập viết ở nhà 
- Để vở trên bàn.
-Quan sát .
-Chữ P hoa .
-Lắng nghe.
-Cao 5 dòng li gồm 2 nét . Nét 1 giống nét của chữ B , nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uôn vào trong không đều nhau .
-2 em so sánh 
-Theo dõi .
-1 em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con .
-Lắng nghe.
- Quan sát .
-Đọc cá nhân .
- Quan sát và nhận xét .
-1 em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con .
- Theo dõi .
- 2 em nhắc lại .
- Viết bài bài vở .
-Tìm và viết bảng con,ví dụ :Phuơng ,Phong,
- Lắng nghe.
 * Điều chỉnh bổ xung
 TIẾT 3 CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT ) 
 THƯ TRUNG THU
I. MỤC TIÊU
-Nghe-viết đúng, trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài “Thư trung thu”theo cách trình bày bài thơ 5 chữ
-Viết đúng các từ HS dễ viết sai: ngoan ngoãn, mặt, việc, tuổi, tuỳ
-Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có âm đầu và dâú thanh dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: l/n; dấu hỏi / dấu ngã
-Giáo dục HS tính trung thực khi viết bài chính tả và tự sửa lỗi sai
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
GV:Viết trước bài chính tả lên bảng, ghi trước BT3 lên bảng
HS:Bảng con, bút chì
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của Thầy
1.Ổn định lớp 
2.Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS lên bảng viết, cho lớp viết bảng con: lá lúa, vỡ tổ, bão táp
-Nhận xét bài cũ. Ghi điểm
3.Dạy-học bài mới 
3.1Giới thiệu bài
Viết 12 dòng thơ trong bài “Thư trung thu”
3.2Hướng dẫn viết chính tả
-Gv đọc đoạn viết lần 1
-Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
-Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào?
-Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
-Hướng dẫn HS viết bài
-GV đọc toàn bài lần 2
-Đọc từng dòng thơ
-Đọc lại toàn bài
-HD HS sửa lỗi (GV đọc từng dòng thơ gạch chân dưới chữ khó)
-Chấm bài-nhận xét
3. 3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2(b) Viết tên các vật:Dấu hỏi hay dấu ngã:
-Mời 3 HS lên bảng thi viết đúng tên các vật trong tranh
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng , ghi điểm.
Bài 3: (b)Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
-Sửa bài trên bảng, chốt lại lời giải đúng,ghi điểm.
4.Củng cố 
-Nêu một số lỗi sai tiêu biểu để củng cố.
-Về xem lại bài, sửa lỗi sai theo quy định
5. Dặn dò
-Xem kĩ câu hỏi và bài tập trang 16 (SGK)
-Nhận xét tiết học .
Hoạt động của Trò
-2 HS lên bảng viết , cả lớp viết bảng con.
-HS lắng nghe. Ghi đề bài
-2 HS đọc bài chính tả
-Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tuỳ theo sức của mình để tham gia kháng chiến, gìn giữ hoà bình, xứng đáng là cháu Bác Hồ .
-Bác, các cháu
-Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo quy định chính tả. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính; ba chữ Hồ Chí Minh phải viết hoa là vì tên riêng của người .
-ngoan ngoãn, mặt, việc ,tuổi, tuy
-Viết bảng con từ khó
-HS theo dõi
-HS viết bài
-HS soát lại bài
-HS đổi vở gạch dưới chữ sai( nhìn sách )
-HS đổi vở lại và tự sửa lỗi sai của mình
-5 bài
-2 HS đọc y/c của bài: quan sát tranh viết vào vở tên các vật theo thứ tự hình vẽ.
-3 HS lên bảng viết:
b/ Cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ, con muỗi
-1 HS đọc y/c của bài tập
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
+(đổ/ đỗ) :thi đo; đo rác
+(giả / giã): gia vờ(đò); giã gạo
-HS đọc kết quả bài làm của mình
-HS nhận xét và sửa bài
-1 em đọc lại từ đã sửa đúng
* Điều chỉnh bổ xung
TIẾT 4	 ÂM NHẠC 
	HỌC BÀI HÁT : TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG.
	( Nhạc và lời: Ngô Mạnh Thu )
I. MỤC TIÊU
- Hát đúng giai điệu và lời ca.
- Hát đồng đều rõ lời.
- Giáo dục học sinh yêu thích âm nhạc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Học thuộc bài hát.
- Băng nhạc, máy nghe, nhạc cụ.
- Chép lời ca vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Giáo viên kiểm tra một số bài đã học.
- Nhận xét bài cũ. Ghi điểm
3 bài mới 
3.1 Giới thiệu bài 
 Trên con đường tới trường.
 ( Nhạc và lời: Ngô Mạnh Thu )
Giáo viên hát mẫu bài hát. ( Nghe băng )
Giáo viên đọc mẫu từng câu trước.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lời ca.
* Trên con đường đến trường có cây lá xanh mát. 
 - Bài hát được chia thành câu.
 - Giáo viên hát mẫu từng câu.
 - Yêu cầu HS đọc lại từng câu.
 - Giáo viên bắt nhịp cho cả lớp hát
3.2 Tập hát
+Vừa hát vừa gõ đệm theo phách.
- Giáo viên cho học sinh vừa hát vừa gõ đệm theo phách.
 2 / 4 
Trên con đường đến trường có cây là cây xanh mát
 . x x x x x x xx+Vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu.
Trên con đường đến trường có cây là cây xanh mát
 . x x x x x x x x x x x
- Đứng hát nhún chân nhẹ nhàng.
4. Củng cố
Giáo viên cho lớp hát đồng thanh 2 lần.
Gọi 1 số học sinh lên hát.
Giáo dục HS mến yêu con đường tới trường.
Giáo viên nhận xét tiết học. Khen ngợi những em và tổ hát hay.
5. Dặn dò
Về nhà học thuộc bài hát và tập gõ đệm theo phách, tiết tấu.
Tiết sau học tiếp.
2 HS hát: Tín, Thành 
HS lắng nghe. Ghi đề bài
HS lắng nghe
Cả lớp đọc đồng thanh lời ca.
HS lắng nghe
Học sinh đọc lại từng câu.
Cả lớp hát.
Học sinh vừa hát vừa gõ đệm theo phách. 
Học sinh vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu.
Đứng hát nhún chân nhẹ nhàng.
Lớp hát đồng thanh 2 lần.
1 số học sinh lên hát.
HS lắng nghe
HS lắng nghe
* Điều chỉnh bổ xung
BUỔI CHIỀU 
TIẾT 1 +2 ÔN TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính.
2. Giải bài toán về nhân 2.
 - Rèn kỹ năng, tính chính xác và nhanh nhẹn.
II. NỘI DUNG
Hoạt động của Thầy
1. Luyện tập – Thực hành
 Bài 1:
 - GV hướng dẫn HS làm theo mẫu chẳng hạn viết lên bảng.
 2 x 3 
 - Cho HS nêu cách làm.
 - GV nhận xét.
Bài 2:
 - GV nhắc HS viết tên đơn vị vào kết quả của phép nhân. 
Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề, nêu tóm tắt bằng lời rồi giải bài toán.
 - GV nhận xét.
Bài 4:
 - GV hướng dẫn HS lấy 2 nhân với 1 số ở hàng trên được tích là bao nhiêu thì viết vào ô trống thích hợp ở hàng dưới.
Bài 5:
 - Hướng dẫn HS dựa vào bảng nhân điền số ( tích ) vào ô trống.
- Củng cố lại cách bảng nhân 2.
 - Về nhà xem lại các bài tập hoàn thành các bài tập chưa xong.
Hoạt động của Trò
- 3 HS đọc.
- Viết 6 vào ô trống vì 2x3 = 6 ta có 
 2 x 3 .
- HS tự làm vào vở.
- Lớp nhận xét.
- Tính theo mẫu trong SGK.
- Chữa bài.
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS nêu tóm tắt bằng lời.
- 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở nháp.
- HS nhận xét.
- HS làm bài vào vở nháp.
- HS đọc từng phép nhân và củng cố tên gọi thành phần ( thừa số) và kết quả của phép nhân.( tích).
- HS làm bài vào nháp.
- Đọc chữa bài.
* Điều chỉnh bổ xung
Ngày soạn: 28 tháng 12 năm 2014
Ngày dạy: Thứ Sáu ngày 09 tháng 01 năm 2015 
TIẾT 1 MÔN TẬP LÀM VĂN 
 ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU
I. MỤC TIÊU 
-Rèn kĩ năng nghe và nói:Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
-Rèn kĩ năng viết:Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu .
-GD học sinh: chuyên cần, chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
-Tranh minh hoạ 2 tình huống trong SGK
-Ghi trước nội dung bài tập 3 lên bảng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Nhận xét bài kiểm tra
3.Dạy-học bài mới 
3.1Giới thiệu bài 
3.2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
-H: Theo em các bạn HS trong 2 bức tranh dưới đây sẽ đáp lại như thế nào?
-Cho từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh
-Gv nhận xét,kết luận
.Bài 2: 
-Cho học sinh thảo luận nhóm. 
-Cho từng cặp HS trong nhóm thực hành tự giới thiệu - đáp lời tự giới thiệu theo 2 tình huống
-Khuyến khích HS có những lời đáp đa dạng
-Gv nhận xét và tuyên dương
Bài 3: 
-Y/c của bài tập này là gì?
-Cho 1 HS cùng GV thực hành đối đáp
-Lưu ý HS thực hiện với thái độ lễ phép, lịch sự
-GV và HS nhận xét chọn những lời đáp đúng và hay.Ví dụ :
+Chào cháu
+Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam 
 không?
+Tốt quá! Cô là mẹ bạn Sơn đây
+Sơn bị sốt.Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học
4.Củng cố 
-Bài hôm nay học về những nội dung gì?
5. Dặn dò
-Về thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khách hoặc người quen để thể hiện mình là 1 học trò ngoan, lịch sự
-Xem lại bài tập đọc “Chuyện bốn mùa”
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe. Ghi đề bài
-1 HS đọc y/c của bài, cả lớp đọc thầm và quan sát từng tranh, đọc lời chào của chị phụ trách trong 2 tranh .
-HS cần nói lời đáp với thái độ lịch sự, lễ độ, vui vẻ .
-Sau mỗi nhóm thực hành cả lớp và GV nhận xét
Chị phụ trách
Các em nhỏ
-Chào các em
-Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách sao của các em .
+Chúng em chào chị ạ!/ Chào chị ạ!
+Oi! Thích quá! Chúng em mời chị vào lớp ạ !/ Thế thì hay qúa! Mơì chị vào lớp của chúng em ạ!
-1 HS đọc y/c của bài. Lớp đọc thầm lại
-Thảo luận nhóm
-Từng cặp HS trong nhóm thực hành tự giới thiệu - đáp lời tự giới thiệu theo 2 tình huống
-Cả lớp và GV nhận xét
-Bình chọn những bạn sử dụng đúng và hay:
a / Nếu bố mẹ em có nhà, có thể nói :
Cháu chào chú . Chú chờ bố cháu một chút.
b. Nếu bố mẹ em đi vắng , có thể nói :
Cháu chào chú . Tiếc quá , bố mẹ cháu vừa đi . Lát nữa mời chú quay lại có được không ạ?
-Viết lời đáp của Nam vào vở .
-1 HS nói lời đáp 
- HS viết lời đáp của Nam vào vở
- Nhiều HS đọc bài viết .
-Cả lớp nhận xét .
-Cháu chào cô ạ ! Thưa cô , cô hỏi ai ạ ?
- Dạ , đúng ạ ! Cháu là Nam đây ạ . /
 Vâng cháu là Nam đây ạ 
- Thế ạ ? Cháu mời cô vào nhà ạ . / A , cô là mẹ bạn Sơn ạ ? Thưa cô, cô có việc gì bảo cháu ạ ? 
- Vâng ạ!
* Điều chỉnh bổ xung
TIẾT 2 TOÁN 
 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU
-Giúp HS: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính
-Giải bài toán đơn về nhân 2
-HS làm toán cẩn thận ,chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
-Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Đọc bảng nhân 2
-Gọi 2 HS lên làm bài 3, 4 (6) 
-Nhận xét bài cũ. Ghi điểm
3.Dạy-học bài mới 
3.1Giới thiệu bài: 
3.2HD HS Làm bài tập 
Bài tập 1: Số? 
Ghi bảng : 2 x 3 1
-Chúng ta điền số mấy vào ô trống trên?Vì sao?
-Gọi 1 HS lên bảng làm
-Thu 1 số phiếu,chấm bài
-Nhận xét bài trên bảng, ghi điểm.
Bài 2: Tính (theo mẫu)
-Gọi 2 HS lên bảng làm
-Kiểm tra bảng con,sửa bài trên bảng,nhận xét,ghi điểm.
Bài 3:
-Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở
Gọi 1HS lên bảng làm
-Sửa bài, chốt kết quả đúng,ghi điểm.
Bài 4: (Giảm tải)
Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống:
-Cho HS thi điền nhanh số thích hợp vào ô trống
-Bình chọn nhóm điền nhanh và đúng nhất
-Gv nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố 
-Đọc bảng nhân 2
-Đặt 1 đề toán thuộc dạng toán phép nhân có thừa số 2
5. Dặn dò
-Về tiếp tục học thuộc bảng nhân 2
-Làm bài tập trang 7 vở bài tập
-Lập bảng nhân 3, xem kĩ bài tập 3
- 2 em đọc.Lớp theo dõi, nhận xét.
-2 HS lên bảng làm.
-HS lắng nghe. Ghi đề bài
-HS tự đọc đề và phân tích đề :
-Bài tập y/c ta điền số thích hợp vào ô trống
-Điền số 6 vào ô trống vì 2 nhân 3 bằng 6. Ta có:
 2 x 3 = 6
-HS làm bài vào phiếu
-Chấm 4 -6 phiếu.
-2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con(theo tổ)
-2 HS đọc đề toán, cả lớp đọc thầm và phân tích đề bài
-HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vở
 Tóm tắt
1 xe đạp : 2 bánh xe
8 xe đạp :bánh xe?
 Bài giải:
 8 xe đạp có số bánh xe :
 2 x 8 = 16 (bánh xe)
	 Đáp số : 16 bánh xe
-Đổi vở kiểm tra chéo
Thừa số
2
 2
 2
 2
 2
2
Thừa số
4
 5
 7
 9
10
2
Tích
8
10
14
18
20
4
-HS trả lời
* Điều chỉnh bổ xung
TIẾT 3 MÔN THỦ CÔNG 
 BÀI : CẮT, GẤP,TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG (T1)
I/MỤC TIÊU
-HS biết cách cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng
-Cắt, gấp trang trí được thiếp chúc mừng
-HS hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng
-Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác
II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
-Một số mẫu thiếp chúc mừng
-Quy trình cắt gấp, trang trí thiếp chúc mừng
-HS:giấy màu, kéo, bút màu, bút chì, thước kẻ
III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-Nhận xét 
3. Dạy-học bài mới 
3.1Giới thiệu bài
 Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng
3. 2Quan sát, nhận xét
-Giới thiệu hình mẫu 
+Thiếp chúc mừng có hình gì?
+Mặt thiếp được trang trí và ghi nội dung chúc mừng ngày gì?
+Em hãy kể những thiếp chúc mừng mà em biết?
+Thiếp chúc mừng gửi tới người nhận phải có thêm gì nữa ?
3. 3Hướng dẫn mẫu
-Làm mẫu lần 1
* Bước 1 : Cắt, gấp thiếp chúc mừng
+Cắt

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_LOP_2_TUAN_1920.doc