Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2012-2013 - Lê Quý Tính

Kĩ thuật

LắP XE BEN ( Tiết 3)

I.- MỤC TIÊU: HS cần phải :

 -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.

 - Lắp được xe ben đúng kĩ thuật,đúng quy trình.

 - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.

II.- CHUẨN BỊ:

 - Mẫu xe ben đã lắp sẵn.

 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật

III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1)Kiểm tra bài cũ:

- Cho HSY nhắc lại ghi nhớ bài học trước

2) Bài mới:

2.1) Giới thiệu bài:

 Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học

2.2) Giảng bài:

Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe ben

a-Hướng dẫn HS chọn đúng, đủ các chi tiết .

b-Lắp từng bộ phận.

GV cho HS quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung từng bước lắp.

+Lắp khung sàn xe và giá đỡ (hình 2 SGK) cần chú ý đến vị trí trên dưới của các thanh thẳng 3 lỗ,11 lỗ và thanh chữ U dài.

+Lắp (hình 3 SGK) chú ý thứ tự lắp như đã hướng dẫn

+Lắp hệ thống trục bánh xe sau,cần lắp đủ số vòng hãm cho mỗi trục.

c-Lắp ráp xe ben(hình 1 SGK)

+HS lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK

+Kiểm tra sản phẩm:Kiểm tra mức nâng lên,hạ xuống của thùng xe.

 Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm

-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm

-GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III

-GV nhận xét,đánh giá chung.

-GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.

3) Củng cố, dặn dò:

 - Cho HS nêu ghi nhớ bài học.

- GV nhận xét tiết học.

 - Tiết sau:Lắp máy bay trục thăng.

 -HS nêu

-Lắng nghe

 HS chọn các chi tiết

 -HS quan sát và lắp từng bộ phận

 -HS lắp ráp xe

 -Kiểm tra sản phẩm:Kiểm tra mức nâng lên,hạ xuống của thùng xe.

-HS trưng bày sản phẩm và đánh giá sản phẩm

 HS nêu

 HS chuẩn bị bộ lắp ghép

 

doc27 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 340 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2012-2013 - Lê Quý Tính, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-----------------------------------------------------------------------------
Toán
chia số đo thời gian cho một số
I/ Mục tiêu: Biết: 
- Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. Làm được BT1.
II/Các hoạt động dạy học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con BT 3 tiết trước.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào?
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
b) Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
- Cho HS thực hiện vào bảng con.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 3 giờ ra phút.
+ Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào?
2.3- Luyện tập: 
*Bài tập 1: 
- Cho HS làm vào bảng con, bảng lớp.
- GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
+ Ta phải thực hiện phép chia:
 42 phút 30 giây : 3 = ?
- HS thực hiện:
 42 phút 30 giây 3
 12 14 phút 10 giây
 0 30 giây
 00 
Vậy: 42 giờ 30 phút : 3 = 14giờ10 phút
- HS thực hiện:
7 giờ 40 phút 4
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
 220 phút
 20
 0
Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút. 
+ Ta thực hiện chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác 0 thì ta chuyển đổi sang đơn vị hang fnnhỏ hơn liền kề để gộp vào số đơn vị của hàng ấy và tiếp tục chia, cứ làm như thế cho đến hết.
- 1 HS nêu yêu cầu.
a) 24 phút 12 giây : 4 = 6 phút 3 giây
b) 35 giờ 40 phút : 5 = 7 giờ 8 phút
c) 10 giờ 48 phút : 9 = 1 giờ 12 phút
d) 18,6 phút : 6 = 3,1 phút
-----------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
I/ Mục đích yêu cầu:
-Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc.
-Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT2, 3.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học: 	
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3:
- Cho HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ sau đó làm lại BT 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước.
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- 1 HS nêu yêu cầu.
a) Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác: truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.
b) Truyền có nghĩa là lan rộng ra cho nhiều người biết: truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.
c) Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người: truyền máu, truyền nhiễm.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
- Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 6 tháng 3 năm 2013
Tập đọc
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
I/ Mục đích yêu cầu:
-Biết đọc diễm cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
-Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn Hs đọc đúng.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+ Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
 +) Rút ý1:
+ Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm?
+ Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?
+ )Rút ý 2:
+ Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi” đối với dân làng?
+ Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá dân tộc?
+ )Rút ý 4:
+ Nội dung chính của bài là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HD NX bình chọn
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc bài Nghĩa thầy trò và trả lời các câu hỏi về bài đọc.
- 1 HS giỏi đọc.
- 1 Chia đoạn.
+ Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn,
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1 -2 nhóm đọc bài.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1:
+ Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa.
+) Nguồn gốc của hội thi thổi cơm.
- HS đọc đoạn 2, 3:
- 2- 3 HS thi kể.
+ Trong khi một thành viên lo lấy lửa, những người khác mỗi người một việc: người ngồi vót những thanh tre già thành những chiếc đũa bông, người giã thóc, người giần sàng thành gạo. Có lửa, người ta lấy nước, nấu cơm. Vừa nấu cơm, các đội vừa đan xen uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ của người xem.
+) Sự phối hợp ăn ý của các thành viên trong mỗi đội thi.
- HS đọc đoạn 4:
+ Vì giật được giải trong cuộc thi chứng tỏ đội thi rất tài giỏi, khéo léo, ăn ý./ Vì giải thưởng là kết quả của sự nỗ lực, khéo léo, nhanh nhẹn, thông minh của cả tập thể.
+ Tg thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
+ ) Niềm tự hào của các đội thắng cuộc. 
+ Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc. 
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc DC đoạn 2 trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
-----------------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập 
I/ Mục tiêu: 
Biết:
- Nhân và chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
- Làm được BT1( c,d) ; BT2(a,b) BT3, BT4.
II/Các hoạt động dạy học 
1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách nhân và chia số đo thời gian.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: Tính
- GV hướng dẫn HS làm 2 ý cuối của bài
- Cho HS làm vào bảng con, bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: Tính
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chấm chéo.
HS làm 2 ý đầu
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm làm 2 cách khác nhau.
- Mời HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4: 
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 1 HS nêu yêu cầu.
7 phút 12 giây 2 = 14 phút 52 giây
14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút
- 1 HS nêu yêu cầu.
(3giờ 40phút + 2giờ 25 phút) 3 =18giờ15phút
3giờ 40phút + 2 giờ 25 phút 3 =10 giờ 55 phút
- 1 HS nêu yêu cầu.
 Số sản phẩm được làm trong cả hai lần là:
 7 + 8 = 15 (sản phẩm)
 Thời gian làm 15 sản phẩm là:
 1 giờ 8 phút 15 = 17 giờ
 Đáp số: 17 giờ.
- 1 HS nêu yêu cầu.
4,5 giờ > 4 giờ 5 phút
8giờ16 phút –1 giờ25 phút = 2 giờ 17 phút 3 
26 giờ 25 phút : 5 < 2giờ 40 phút +2 giờ 45 phút.
-----------------------------------------------------------------------------
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I/ Mục đích yêu cầu:
-Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện, sách, báo liên quan.
- Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: 
HS kể lại chuyện Vì muôn dân, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp).
- GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1- 2 đoạn.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
- 1 HS đọc đề.
Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK. 
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
- HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
+ Bạn kể chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
-----------------------------------------------------------------------------
Đạo đức
Em yêu hoà bình (tiết 1)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.
- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết được ý nghĩa của hòa bình.
- Biết trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng.
* GDBVMT: Tớch cửùc tham gia caực hoaùt ủoọng xaõy dung hoứa bỡnh laứ theồ hieọn tỡnh yeõu ủaỏt nửụực.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11.
2- Bài mới:
2.1- Khởi động: Cho HS hát bài Trái Đất này là của chúng em. Bài hát nói lên điều gì?
+ Để Trái Đất mãi mãi tươi đẹp, bình yên, chúng ta cần phải làm gì?
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 37, SGK).
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh, ảnh về cuộc sống của trẻ em và ND vùng có CT, về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi:
+ Em thấy những gì trong các tranh, ảnh đó?
- GV chia HS thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm đọc thông tim trang 37, 38 SGK và thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK. 
- Mời đại diện các nhóm trình bày 1 câu hỏi.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học...Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.	
2.3- Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK)
- GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 1.
- Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
- GV mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng ; các ý kiến b, c là sai.
2.4- Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK
- GV kết luận: Để bảo vệ hoà bình, trước hết mỗi người cần phải có lòng yêu hoà bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống hàng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người, giữa các dân tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc gia khác, như các hành động, việc làm b,c trong BT2.
2.5- Hoạt động 4: Làm bài tập 3, SGK
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4
- Mời một số nhóm trình bày. Các nhóm khác NX.
- GVKL, khuyến khích HS tham gia các HĐBV hoà bình.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
3- Hoạt động nối tiếp: Sưu tầm các bài báo, tranh, ảnh,về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân VN và thế giới. Sưu tầm các bài hát, bài thơ,chủ đề Em yêu hoà bình. Vẽ tranh về chủ đề Em yêu hoà bình.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
- HS làm bài cá nhân, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh
- Một số HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu.
- HS trình bày.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm, ngày 7 tháng 3 năm 2013
Tập làm văn
Tập viết đoạn đối thoại
I/ Mục đích yêu cầu:
-Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bút dạ, bảng nhóm.
- Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy học bài mới
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1: 
*Bài tập 2:
- GV nhắc HS:
+ SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phu nhân. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 6 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch.
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ phu nhân và người quân hiệu. 
- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất viết được những lời đối thoại hợp lí, hay và thú vị nhất.
*Bài tập 3:
- GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.
- 2 nhóm học sinh đọc và phân vai diễn lại đoạn kịch Xin thái sư tha cho!
- 1 HS đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm.
- HS nghe.
- Một HS đọc lại 6 gợi ý về lời đối thoại.
- HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình.
- Một HS đọc yêu cầu của BT3.
- HS thực hiện như hướng dẫn của GV.
-----------------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
- Biết cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian.
- Vận dụng để giải các bài toán thực tiễn. Làm được các bài tập 1; 2(a) ; 3 ; 4( dòng1,2)
- HSHN: Biết cộng, trừ số đo thời gian không nhớ.
II/Các hoạt động dạy học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS nêu cách cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: Tính
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào bảng con, bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: Tính
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Khi ta thay đổi thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức thì giá trị của biểu thức sẽ như thế nào?
*Bài tập 3: 
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài cá nhân
- Mời HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4: 
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 1 HS nêu yêu cầu.
17giờ 53phút + 4giờ15phút = 22 giờ 8 phút
45ngày 23giờ - 24ngày 17giờ = 21 ngày 6 giờ
6 giờ 15 phút 6 = 37 giờ 30 phút
21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây
- 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp cùng làm ý a, HS khá giỏi làm ý b.
a, (2giờ 30phút +3giờ15phút) 3=17 giờ 15 phút 
 2giờ 30phút + 3giờ 15phút 3 = 12 giờ 15 phút
+ Giá trị biểu thức cũng thay đổi.
- 1 HS nêu yêu cầu.
 Khoanh vào B, vì:
10giờ 40phút - 10giờ 20phút + 15phút = 35phút
- 1 HS nêu yêu cầu. Làm tại lớp 2 dòng đầu.
Thời gian đi từ HN đến Hải Phòng là:
 8 giờ 10 phút – 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút
Thời gian đi từ HN đến Quán Triều là:
 17 giờ 25 phút–14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút
Thời gian đi từ HN đến Đồng Đăng là:
 11 giờ 30 phút – 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút
 Thời gian đi từ HN đến Lào Cai là:
 (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ 
-----------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
I/ Mục đích yêu cầu: 
-Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu câuf của BT2.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài 50.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
*Bài tập 1:
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT:
+ Xác định những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn.
+ Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
3- Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
- HS đánh số thứ tự các câu văn; đọc thầm lại đoạn văn.
- HS trao đổi nhóm 2.
- Học sinh trình bày.
+ Những từ ngữ để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, Tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng.
+ Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế: Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
Câu 2: Người thiếu nữ họ Triệu xinh xắn
Câu 3: Nàng bắn cung rất giỏi
Câu 4: Có lần, nàng đã bắn hạ một con báo
Câu 6: Người con gái vùng núi Quan Yên cùng anh là Triệu Quốc Đạt
Câu 7: Tấm gương anh dũng của Bà sáng mãi
-----------------------------------------------------------------------------
Địa lí
ÔN TậP: KINH Tế CHÂU PHI
 I- Mục tiêu : Học xong bài này,HS:
 - Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi.
 - Nêu tên một số loại cây công nghiệp nhiệt đới ở châu phi?
 - Nêu tên một số khoáng sản chủ yếu ở châu phi?
*Tích hợp liên hệ:Khai thác khoáng sản ở Châu Phi trong đó có dầu khí.
 II- Chuẩn bị:
- Bản đồ Kinh tế châu Phi .
- Một số tranh ảnh về dân cư hoạt động sản xuất của người dân châu Phi.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 1- Kiểm tra bài cũ : “ Châu Phi “ 
 + Tìm vị trí của châu Phi trên hình lược đồ.
 + Nêu đặc điểm tự nhiên của hoang mạc Xa-ha-ra và xa-van của châu Phi .
 - Nhận xét,ghi điểm
2- Bài mới : 
 2.1 - Giới thiệu bài : “ Ôn tập : kinh tế châu Phi”
 2.2- Hướng dẫn : 
 Hoạt động kinh tế .
* Hoạt động 1: GV nêu nhiệm vụ bài học:
- Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi.
- Nêu tên một số loại cây công nghiệp nhiệt đới ở châu phi?
- Nêu tên một số khoáng sản chủ yếu ở châu phi?
 *Hoạt động 2: (làm việc cả lớp)
 + Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học ?(HSK)
 + Nêu tên một số loại cây công nghiệp nhiệt đới ở châu phi?
 + Nêu tên một số khoáng sản chủ yếu ở châu phi?
 + Đời sống người dân châu Phi còn có những khó khăn gì ? Vì sao ?(HSTB)
 + Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi .
 + GV: Ai Cập là một trong những nước có nền kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi, nổi tiếng về du lịch, sản xuất bông và khai thác khoáng sản .(Tích hợp) 
3- Củng cố ,dặn dò:
 + Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với kinh tế châu Âu và châu á ?
 + Em biết gì về đất nước Ai Cập ?
 - Nhận xét tiết học .
 -Bài sau : “ Châu Mĩ “
-2HSTB,K trả lời,cả lớp nhận xét
-HS nghe.
- HS nghe .
+ Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuẩt khẩu 
+ Cây công nghiệp nhiệt đới như ca cao, cà phê, bông, lạc.
+ Khoáng sản chủ yếu ở châu phi như vàng, kim cương, phốt phát, dầu khí,
+ Khó kh

File đính kèm:

  • docTuan 26.doc
Giáo án liên quan