Giáo án lớp 2 - Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa - Từ chỉ nghề nghiệp
- Em hãy kể tên 1 số nghề mà em biết
- GV nhn xÐt.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
-. Gọi 2HS lên bảng làm vào bảng nhóm.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
TiÕt 4: luyƯn tõ vµ c©u TỪ TRÁI NGHĨA - TỪ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I. MUC TI£U Kiến thức:- Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào chõ trống trong bảng. Nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước - Nêu được ý thích hợp về công việc ( cột B ) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp ( cột A ) Kĩ năng: Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ Thái độ: HS yêu thích môn học II. ®å dïng d¹y – häc: GV : B¶ng nhãm III. c¸C HO¹T ®éng d¹y – häc: Thời gian NỘI DUNG HO¹T §éng cđa gv HO¹T §éng cđa hs 2’ 1’ 30’ 2’ 1. Kiểm tra: 2. Bµi míi: a) Giíi thiƯu bµi: b) Híng dÉn HS làm bài tập: Bài 1 Bài 2 Bài 3 3. Cđng cè - DỈn dß: - Em hãy kể tên 1 số nghề mà em biết - GV nhËn xÐt. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. -. Gọi 2HS lên bảng làm vào bảng nhóm. -Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. -Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ rụt rè. -Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, những con bê đực thì ngược lại. Con hãy tìm thêm các từ khác trái nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn? -Khen những HS tìm được nhiều từ hay và đúng. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp. -Nhận xét -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng. -Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc - Nhận xét tiÕt häc -Xem và chuẩn bị ôn tập 2 HS kể -HS đọc đề bài. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. Lời giải: Những con bê đực như những bé trai khoẻ mạnh, nghịch ngợm ăn vội vàng bạo dạn/ táo bạo ngấu nghiến/ hùng hục. -Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó. Ví dụ: -HS 1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là gì? - HS 2: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ người lớn. Đáp án: đầu tiên/ bắt đầu/ biến mất/ mất tăm/ cuống quýt/ hốt hoảng/ -Đọc đề bài trong SGK. -Quan sát, đọc thầm đề bài. -HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp.
File đính kèm:
- Tuan_34_Tu_trai_nghia_MRVT_Tu_ngu_chi_nghe_nghiep.doc