Giáo án lớp 2
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bi.
Mục tiu : Hiểu nghĩa của từ, nghĩa đen v nghĩa bĩng.
Hỏi đp:
-Lc đầu cậu b học hnh như thế no?
-Cậu b thấy b cụ đang lm gì?
Hỏi thm: B cụ mi thỏi sắt vo tảng đ để lm gì?
-Cậu b cĩ tin l từ thỏi sắt mi được thnh chiếc kim khơng?
-Những cu no cho thấy cậu b khơng tin?
yện này khuyên em điều gì? -Em nói lại câu trên bằng lời của các em? -Thi đọc lại bài. -Nhận xét. 3.Củng cố : Em thích ai trong truyện? Vì sao? Giáo dục tư tưởng . Nhận xét . Hoạt động nối tiếp : Dặn dò tập đọc lại bài. Bài sau. -4 em đọc và TLCH. -Vài em nhắc tựa. -HS đọc từng câu, em khác nối tiếp đọc. -HS phát âm( 4-5 em) -HS đọc từng đoạn, em khác đọc nối tiếp. -HS đọc câu/ 2 em. -2 em nhắc lại. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm(CN, ĐT). -Đồng thanh đoạn 3-4. -Đọc thầm đoạn 3-4. -Mỗi ngày ................ thành tài. -Cậu bé tin. -Hiểu và quay về học. -Trao đổi nhóm thảo luận. -Ai chăm chỉ chịu khó thì làm việc gì cũng thành công. ................. -Thi đọc lại bài (5-10 em) hoặc chia nhóm thi đọc. -Bà cụ vì bà cụ dạy cậu bé tính kiên trì./Cậu bé vì cậu hiểu điều hay. -Đọc bài, chuẩn bị bài sau. PP kiểm tra PP luyện đọc. PP giảng giải PP hỏi đáp. PP hoạt động Tiết 3 : Kể chuyện : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM. I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện “ Có công mài sắt có ngày nên kim” - Biết kể tự nhiên phối hợp với điệu bộ, lời kể nét mặt, giọng kể phù hợp với nội dung. Kỹ năng : Rèn kỹ năng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. Thái độ : Ý thức tập luyện tính kiên trì nhẫn nại. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên : 4 tranh minh họa, 1 chiếc kim khâu, khăn đội đầu, bút lông, giấy. - Học sinh : Sách giáo khoa. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PPHÁP 30’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Giáo viên kiểm tra SGK 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hỏi đáp: Truyện ngụ ngôn trong tiết Tập đọc các em vừa học có tên là gì ? -Em đọc được lời khuyên gì qua câu chuyện đó ? -Giáo viên nêu yêu cầu ( STK/ tr 33 ) Hoạt động 1 : Kể từng đoạn. Mục tiêu : Kể lại được từng đoạn câu chuyện “ Có công mài sắt có ngày nên kim” -Kể từng đoạn theo tranh. Trực quan: Tranh. Hoạt động nhóm: Chia nhóm kể từng đoạn của chuyện. -Giáo viên nhận xét cách diễn đạt, cách thể hiện. -Giáo viên chú ý: Các em kể bằng giọng kể tự nhiên, không đọc thuộc lòng. Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện . Mục tiêu : Kể lại được toàn bộ câu chuyện “ Có công mài sắt có ngày nên kim” theo tranh. -Em dựa vào tranh hãy kể lại toàn bộ câu chuyện. Trực quan: Giáo viên treo tranh. -Hướng dẫn kể theo phân vai -Nhận xét. 3.Củng cố :Em vừa kể câu chuyện gì? -Câu chuyện kể khuyên em điều gì ? Hoạt động nối tiếp :Dăn dò : Tập kể lại chuyện -Nhận xét tiết học. -HS chuẩn bị Sách. -Vài em nhắc tựa. -1 em nêu. -Làm việc gì cũng phải kiên trì. -Quan sát tranh -Đọc thầm lời gợi ý -HS trong nhóm lần lượt kể. Nhận xét. -1 em đại diện nhóm kể chuyện trước lớp -Nhận xét. -Quan sát tranh và kể lại chuyện. 1 em kể, em khác nối tiếp. -Nhận xét. -3 em Giỏi kể theo phân vai: người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ. -Chọn nhóm học sinh kể hấp dẫn. -1 em nhìn tranh kể lại chuyện. -Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công. -Tập kể lại và làm theo lời khuyên. PPkiểm tra PP hỏi đáp. PPtrực quan. PPkể chuyện. PPtrực quan. PPkể chuyện. PP hỏi đáp. Tiết 4 : Chính tả ( tập chép) : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM. I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn trích trong bài Có công mài sắt có ngày nên kim. Qua bài tập chép, hiểu cách trình bày một đoạn văn. - Kỹ năng: Rèn cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô. - Thái độ: Yêu thích sự phong phú của ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Viết sẵn đoạn văn. - Học sinh:Vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PPHÁP 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Giáo viên nêu 1 số điều cần lưu ý của giờ chính tả, viết đúng, sạch, đẹp, làm đúng bài tập. Kiểm tra đồ dùng. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Tập chép. Mục tiêu : Chép lại chính xác đoạn trích trong bài Có công mài sắt có ngày nên kim. Biết cách trình bày một đoạn văn. -Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng. Trực quan: Tranh. -Đoạn này chép từ bài nào? -Đoạn chép này là lời của ai nói với ai? -Bà cụ nói gì? -Nhận xét. -Đoạn chép có mấy câu? -Cuối mỗi câu có dấu gì? -Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? -Chữ đầu đoạn được viết như thế nào? -Giáo viên gạch dưới những chữ khó. -Giáo viên theo dõi, uốn nắn. -Hướng dẫn chữa bài. Chấm( 5-7 vở). Hoạt động 2 : Làm bài tập. Mục tiêu :Làm đúng các bài tập phân biệt bảng chữ cái. Bài 2. -Giáo viên nhận xét.Chốt lại lời giải đúng. Bài 3. -Nhận xét. Chốt ý đúng. -Giáo viên xóa những chữ cái ở cột 2. 3.Củng cố :Viết tập chép bài gì? -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò sửa lỗi. -Vở, bút, bảng, vở bài tập. -1 em nhắc tựa. -3-4 em đọc lại. -Có công mài sắt có ngày nên kim. -Bà cụ nói với cậu bé. -Giảng giải cho cậu bé biết: Kiên trì nhẫn nại việc gì cũng làm được. Nhận xét. -2 câu -Dấu chấm. -Mỗi, Giống -Viết hoa và lùi vào 1 ô. -Bảng con: ngày, mài, sắt, cháu. -HS chép bài vào vở. -Chữa bài. -1 em lên bảng làm. -Lớp làm nháp. Nhận xét. -1 em đọc yêu cầu. -1 em lên bảng . Lớp làm nháp. -4-5 em đọc lại. bảng chữ cái. -Cả lớp viết vào VBT. -2-3 em nói lại. Nhiều em HTL bảng chữ cái. -1 em trả lời. -Sửa lỗi, đọc bài “Tự thuật” PPkiểm tra. PPluyện đọc. PPtrựcquan. PP hỏi đáp. PPluyện tập. PPluyện tập. Tiết 5 : Tập đọc : TỰ THUẬT. I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức: - Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch. - Đọc đúng các từ có vần khó,Ngắt nghỉ đúng vị trí có dấu câu. - Kỹ năng: Rèn đọc rõ , trôi chảy, hiểu những thông tin chính về bạn . - Thái độ: Có khái niệm về một văn bản tự thuật lý lịch. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Viết sẵn nội dung tự thuật. - Học sinh: Sách Tiếng Việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PPHÁP 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ :Tiết trước em đọc tập đọc bài gì? -Kiểm tra 2 HS. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc. Mục tiêu : Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch. Đọc đúng các từ có vần khó,ngắt nghỉ đúng vị trí có dấu câu. Trực quan: Ảnh. -Đây là ảnh của ai? -Đây là ảnh của 1 bạn học sinh. Hôm nay chúng ta sẽ đọc lại lời bạn ấy tự kể về mình. Những lời kể về mình như thế được gọi là tự thuật hay lí lịch. Qua lời tự thuật của bạn, các em sẽ biết bạn ấy tên gì, nam hay nữ, sinh ngày nào, nhà ở đâu, giờ học giúp các em hiểu cách đọc 1 bài tự thuật khác cách đọc 1 bài văn, bài thơ. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng rành mạch nghỉ hơi rõ giữa phần yêu cầu và trả lời. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ. Đọc từng câu. -Giáo viên uốn nắn hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ khó, câu khó. -Huyện, nam, nữ, nơi sinh, hiện nay, xã, tỉnh, tiểu học, tự thuật, quê quán, nơi ở hiện nay.... Đọc từng đoạn trước lớp. -Giáo viên theo dõi hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng. Họ và tên:// Bùi Thanh Hà. Nam, nữ:// Nữ Ngày sinh:// 23-4-1996 -Giảng từ: Tự thuật, quê quán ( SGK/ tr 7) -Giáo viên yêu cầu chia nhóm đọc. -Hướng dẫn các nhóm đọc đúng. Nhận xét. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hiểumột văn bản tự thuật lý lịch. -Tổ chức cho HS đọc thầm. -Em biết những gì về bạn Thanh Hà? -Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy? -Dựa vào bản tự thuật của Thanh Hà em hãy cho biết họ và tên em? -Hãy cho biết tên địa phương em ở. -Nếu HS trả lời không được, giáo viên nên cho HS biết và yêu cầu nhớ. -Thi đọc lại bài. Nhận xét. 3.Củng cố : Bài tập đọc giúp các em nhớ được những gì? -Viết tự thuật phải chính xác. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài, làm bài. -Có công mài sắt có ngày nên kim. -2 em đọc TLCH. -1 em nêu tựa bài. -Quan sát. -1 bạn nữ, ảnh bạn Hà. -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. -HS phát âm/ nhiều em. -HS nối tiếp đọc từng đoạn ( HS đọc từ đầu đến quê quán, HS khác đọc từ quê quán đến hết) -HS phát âm ( 5-6 em) - 2 em nhắc lại. -Đọc từng đoạn trong nhóm . -Thi đọc giữa các nhóm . -Đọc thầm. -1 em trả lời ( 3-4 em nói lại). -Nhờ bản tự thuật của Thanh Hà. -1 em nêu. -3 em giỏi trả lời. -5-10 em đọc rõ ràng rành mạch. -Nhớ bản tự thuật của mình sẽ viết cho nhà trường ....... -Tập đọc bài. PPkiểm tra. PPtrực quan. PPhỏi đáp. PPluyện đọc. PPluyện đọc. PPgiảng giải. PPhỏi đáp. Tiết 6 : Luyện từ và câu TỪ VÀ CÂU. I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức: Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu. biết tìm từ, biết đặt câu đơn giản. - Kỹ năng: Tìm từ đặt câu đúng , có nghĩa. - Thái độ: Yêu thích sựï phong phú của ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên; Tranh minh họa. bảng phụ ghi BT 2. - Học sinh: Vở BT, Sách TV. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PPHÁP 1’ 30’ 3’ 1’ 1.Bài cũ : Kiểm tra SGK. 2.Dạy bài mới : Ở lớp Một các em biết thế nào là 1 tiếng. Bài học hôm nay em học luyện từ và câu. Hoạt động 1 : Luyện từ và câu. Mục tiêu : Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu. biết tìm từ, biết đặt câu đơn giản. Bài 1 :Tranh: 8 bức tranh này vẽ người, vật hoặc việc. Em hãy chỉ tay vào các số và đọc lên. -Giáo viên đọc tên gọi của từng người, vật, việc các em chỉ tay vào tranh và đọc số thứ tự Bài 2: -Nhận xét. Chốt ý bài 2/ tr 41. -Trò chơi. Hoạt động 2 : Làm bài viết. Mục tiêu : Biết viết câu đơn giản. Bài 3: Tranh: Huệ và các bạn vào vườn hoa -Giáo viên nhận xét, sửa chữa. Gợi mở. Hướng dẫn nhìn tranh tập đặt câu -Kiểm tra. Chấm (5-7 vở). -Giáo viên chốt ý bài. -Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ. Ta dùng từ đặt thành câu trình bày 1 sự việc. 3.Củng cố : Tên gọi các vật, việc được gọi là gì? -Ta dùng từ để làm gì? -Giáo dục tư tưởng.-Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò, ôn 9 chữ cái. -HS hát. -1 em nêu yêu cầu. -Nhiều em đọc. Nhận xét. -Từng nhóm tham gia làm miệng. -1 em đọc yêu cầu. -Trao đổi nhóm. Đại diện nhóm lên đọc. Nhận xét. -1 em đọc yêu cầu. -1 em đọc. HS nối tiếp đặt câu khác. -Trò chơi “Banh lăn” -Viết vào vở 2 câu thể hiện trong tranh. -Vài em nhắc lại. -Từ. -Đặt câu trình bày 1 sự việc. -Học thuộc 9 chữ cái. PPkiểm tra. PPtrực quan. PPhoạt động PPluyện tập. PPtrò chơi. PPtrực quan. PPthực hành. PP hỏi đáp. Tiếng việt ( ôn) ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU. I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức: Ôn tập củng cố về luyện từ và câu. - Kỹ năng: Phân biệt từ và câu đúng. - Thái độ: Yêu thích sự phong phú của ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên: Phiếu ôn tập, - Học sinh: Vở Tiếng việt, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PPHÁP 35’ -Giáo viên phát phiếu ôn tập. 1/ Tìm các từ có 1 tiếng : - Chỉ tính nết: - Chỉ hoạt động: - Chỉ đồ dùng học tập. - Nhận xét. 2/ Đặt câu với từ : lớp học, ngôi nhà, vườn hoa. -Nhận xét. 3/ Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống. - Quyển ................... dầy. - Ngôi ...................... mới. - Em ......................... toán. - Bạn Lan ................. học. -Giáo viên chấm phiếu bài tập. nhận xét. -Dặn dò : Học bài. -Làm phiếu bài tập. -ngoan, chăm. -nói, hát. -bút, vở. -Trường em có 21 lớp học. -Bạn em vẽ ngôi nhà đẹp. -Em đi dạo chơi vườn hoa. - Sách - nhà - học (làm) - đi PPkiểm tra. Tiết 7 : Tập viết CHỮ HOA A. I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: - Biết viết chữ cái viết hoa A theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định. Kỹ năng : Rèn kỹ năng viết sạch, đẹp. Thái độ: Ý thức rèn chữ giữ vở. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Mẫu chữ, phấn màu. - Học sinh: Vở tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PPHÁP 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Nêu yêu cầu: Lớp hai tập viết chữ hoa, viết câu. -Để học tốt tập viết, cần có bảng con, vở, bút chì. 2.Dạy bài mới : Giới thệu bài. Hoạt động 1 : Chữ A. Mục tiêu : Biết viết chữ cái viết hoa A theo cỡ vừa và nhỏ. Trực quan: Mẫu chữ A. -Giáo viên chỉ mẫu chữ hỏi. -Chữ A cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? -Gồm mấy nét? -Giáo viên nói: Chữ A gồm nét móc, móc ngược, nét móc phải, nét lượn ngang. Truyền đạt: Đặt bút ở đường kẻ 3 viết nét móc ngược trái, dừng bút ở đường kẻ 6, chuyển hướng viết nét móc ngược phải. Dừng bút ở đường kẻ 2, lia bút viết nét lượn ngang từ trái qua phải. Giáo viên viết mẫu: A. ( 2 lượt). Hoạt động 2 : Câu ứng dụng. Mục tiêu : Biết viết mẫu câu ứng dụng. Trực quan: Đưa mẫu câu ứng dụng. -Câu này khuyên em điều gì? -Nêu độ cao của các chữ cái? -Cách đặt dấu thanh như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ. -Giáo viên viết mẫu : Anh. Nhận xét. -Trò chơi. Hoạt động 3 : Luyện viết. Mục tiêu : Biết viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định. -Nêu yêu cầu viết vở. -Theo dõi , uốn nắn. -Chấm, chữa bài. Nhận xét. 3.Củng cố : Chữ A gồm mấy nét? -Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò,Viết bài nhà. -Chuẩn bị bảng con, vở tập viết, bút chì -1 em nhắc tựa. -Quan sát. -5 li, 6 đường kẻ ngang. -3 nét. -Nhiều em nhắc. -4 – 5 em nhắc lại. -Bảng con. -1 em đọc. -Anh em trong nhà phải thương yêu nhau. -A,h cao 2,5 li.n, m, o, a : cao 1 li. -3 em nêu. -1 em nêu. -Bảng con. -Trò chơi “Mưa rơi” A A Anh Anh Anh em thuận hòa. 5-7 em nộp. 1 em nêu. Viết bài nhà/ tr 3. PP kiểm tra. PPtrực quan. PP hỏi đáp. PP truyền đạt. PP trực quan. PP hỏi đáp. PP trò chơi. PP luyện tập. Tiết 8 : Tập đọc NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, từ dễ viết sai. - Biết ngắt nghỉ đúng nơi có dấu câu. - Kỹ năng: Rèn đọc trôi chảy, rõ ràng, diễn cảm. - Thái độ: Thời gian rất quý, cần làm việc học hành chăm chỉ để không phí thời gian. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tranh minh họa. - Học sinh: Sách TV. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PPHÁP 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Tiết trước em tập đọc bài gì? -Kiểm tra đọc 2 em. Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc. Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, từ dễ viết sai. Biết ngắt nghỉ đúng nơi có dấu câu. Trực quan: Quyển lịch có lốc lịch (STK/ tr 45) -Giáo viên đọc mẫu bài thơ. -Hướng dẫn luyện đọc. -Đọc từng dòng thơ. -Luyện đọc vầnø khó: ngoài, xoa, -Từ khó phát âm: ở lại, lớn lên, lúa, là. -Các từ phía Nam, từ mới. -Đọc từng khổ thơ. -Giảng tư ø: tỏa hương, tờ lịch. ước mong. -Giáo viên yêu cầu chia nhóm. -Thi đọc. -Trò chơi. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Biết thời gian rất quý, cần làm việc học hành chăm chỉ để không phí thời gian. -Giáo viên đọc mẫu. Hỏi đáp: Bạn nhỏ hỏi Bố điều gì? -Em cần làm gì để khỏi phí thời gian? -Nhận xét. -Bài thơ muốn nói với em điều gì? -Hướng dẫn HTL ( xóa bảng) -Nhận xét, ghi điểm. 3.Củng cố : Tập đọc bài gì? -Gdục tư tưởng. Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò - HTL bài thơ. -Tự thuật. -2 em đọc bài, TLCH 3,4 -1 em nhắc tựa. -Quan sát quyển lịch. -Theo dõi, đọc thầm. -1 em đọc, em khác đọc nối tiếp. -5-6 em đọc. -5-6 em phát âm. Phát âm: Sân, vườn, hương, vàng... lịch, tỏa hương, ước mong. -HS nối tiếp đọc từng khổ thơ. -3 em nhắc lại. -Đọc từng khổ trong nhóm. -Các nhóm thi đọc( từng đoạn, toàn bài). Đồng thanh. -Trò chơi “Bảo thổi” -Đọc thầm từng khổ thơ. -1 em TL. -Học hành, làm việc chăm chỉ. -Thời gian rất quý đừng lãng phí. -Nhiều em HTL( từng khổ, cả bài). -Ngày hôm qua đâu rồi? -Tập đọc- HTL. PPkiểm tra. PPtrực quan. PP luyện đọc. Luyện tập CN. PP giảng giải. PPtrò chơi. PP hỏi đáp. Luyện tập CN. Tiết 9 : Chính tả/ nghe viết. NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? PHÂN BIỆT L/ N, AN/ ANG.BẢNG CHỮ CÁI. I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: - Nghe viết một khổ thơ trong bài “ Ngày hôm qua đâu rồi ?”. Biết cách trính bày một bài thơ 5 chữ. Viết đúng các tiếng khó. - Điền đúng các chữ cái, học thuộc tên 10 chữ cái tiếp theo. Kỹ năng: Rèn viết đúng, trình bày đẹp. Thái độ: Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Ghi sẵn nội dung bài tập. - Học sinh: Vở chính tả,vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PPHÁP 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : Tiết trước cô dạy viết bài gì? -Đọc chậm cho học sinh viết. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Viết chính tả. Mục tiêu : Nghe viết một khổ thơ trong bài “ Ngày hôm qua đâu rồi ?”. Biết cách trính bày một bài thơ 5 chữ. Viết đúng các tiếng khó. -Giáo viên đọc 1 lần khổ thơ. Hỏi đáp: -Khổ thơ là lời của ai nói với ai? -Bố nói với con điều gì? -Mỗi khổ thơ có mấy dòng? -Chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào? nên viết mỗi dòng từ ô thứ ba. -Giáo viên đọc cho học sinh viết. -Đọc lại cả bài. Hướng dân chữa. -Nhận xét. -Trò chơi. Hoạt động 2: Làm bài tập. Mục tiêu : Điền đúng các chữ cái, học thuộc tên 10 chữ cái tiếp theo. Bài 2 : -Giáo viên nhận xét. Chốt ý đúng. Bài 3: -Nhận xét. Chốt ý đúng. -Hướng dẫn chữa bài. Trực quan: Bảng chữ cái. -HTL bảng chữ cái/ xóa bảng dần. 3.Củng cố :Hôm nay các em viết chính tả bài gì? Giáo dục tư tưởng. Nhận xét . Hoạt động nối tiếp : HTL tên 19 chữ cái. -Có công mài sắt có ngày nên kim. -Bảng con: nên kim, nên người, lớn lên, .... -Ngày hôm qua đâu rồi? -3-4 em đọc lại. Đọc thầm. -Bố nói với con. -Học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi.Nhận xét. -4 dòng. -Viết hoa. -Viết bảng con. -Viết vở. -Chữa lỗi. -Trò chơi “Bảo thổi” -1 em nêu yêu cầu.. -1 em lên bảng.Lớp làm nháp. -HS thực hiện tương tự. -Làm
File đính kèm:
- GIAO AN 2.doc