Giáo án Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2015-2016 - Sùng Mí Sử

A. Ổn định tổ chức

B. Kiểm tra bài cũ :

- Viết: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ

- Đọc từ ngữ ứng dụng: cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa ki

- Đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.

- Nhận xét bài cũ

C. Dạy - học bài mới:

1. Giới thiệu bài

 - GV gắn Bảng ôn được phóng to

2. Ôn tập

a. Ôn các vần đã học:

- Tìm vần đã học

b. Ghép chữ và vần thành tiếng

- Theo dõi chỉnh sửa cho hs

c. Đọc từ ngữ ứng dụng:

- GV chỉnh sửa phát âm

- Giải thích từ: mua mía ngựa tía

 mùa dưa trỉa đỗ

d. Hướng dẫn viết bảng con

-Viết mẫu trên giấy ô li (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)

- Gv quan sát.

- Đọc lại bài ở trên bảng

Tiết 2:

3.Luyện tập :

a. Luyện đọc:

- Đọc lại bài tiết 1

- GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS

- Đọc đoạn thơ ứng dụng:

- HD hs quan sát tranh và nhận xét

 Gió lùa kẽ lá

 Lá khẽ đu đưa

 Gió qua cửa sổ

 Bé vừa ngủ trưa

b. Luyện viết:

c. Kể chuyện:

- GV dẫn vào câu chuyện

- GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ

- Yc hs kể chuyện theo nhóm.

Tranh1: Rùa và Thỏ là đôi bạn thân. Một hôm, Khỉ báo cho Rùa biết là nhà Khỉ vừa mới có tin mừng.Vợ Khỉ vừa sinh con. Rùa liền vội vàng theo Khỉ đến thăm nhà Khỉ.

Tranh 2: Đến nơi, Rùa băn khoăn không biết cách nào lên thăm vợ con Khỉ được vì nhà Khỉ ở trên một cây cao. Khỉ bảo Rùa ngậm chặt đuôi Khỉ để Khỉ đưa Rùa lên nhà mình.

Tranh 3:Vừa tới cổng, vợ Khỉ chạy ra chào. Rùa quên cả mình đang ngậm đuôi Khỉ, liền mở miệng đáp lễ. Thế là bịch một cái, Rùa rơi xuống đất.

Tranh 4: Rùa rơi xuống đất, nên mai bị rạn nứt. Thế là từ đó, trên mai của Rùa đều có vết rạn.

+ Ý nghĩa : Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại. Khỉ cẩu thả vì đã bảo bạn ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên chuốc hoạ vào thân. Truyện còn giải thích sự tích của mai Rùa

d. HDHS đọc SGK

D. Củng cố dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Hệ thống nội dung, dặn hs chuẩn bị bài 32

 

doc34 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 460 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2015-2016 - Sùng Mí Sử, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập1: GV nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm, yêu cầu HS trình bày thẳng cột.
- Gọi hs lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: GV nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm phiếu học tập.
- Hướng dẫn HS nêu cách làm: (Chẳng hạn: Lấy 1 cộng 1 bằng 2, nên điền 2 vào ô trống)
 1 + 1 = 2 1 + 2 =... 1 + 3 = ... 2 + 2 = ...
** 2 + 1 = ... 2 + 2 = ... 3 + 1 = ... 1 + 3 = ...
- GV nhận xét bài làm của HS
Bài 3: GV nêu yêu cầu.
- GV nêu và hướng dẫn HS làm từng phép tính (Chẳng hạn chỉ vào 1 + 1 + 1 = rồi nêu lấy 1 cộng với 1 bằng 2 lấy 2 cộng 1 bằng 3, viết 3 vào sau dấu bằng: 1 + 1 + 1 = 3)
( Không gọi 1+1+1 là phép cộng, chỉ nói:“ Ta phải tính một cộng một cộng một”.
- GV nhận xét kết quả HS làm.
**Bài tập 4: Gv nêu yêu cầu.
- Ghép bìa cài.
- HD HS làm bài . Quan sát tranh và viết phép tính thích hợp.
- Cho hs đọc lại phép tính
D. Củng cố, dặn dò: 
- Vừa học bài gì ?
 - Xem lại các bài tập
 - Nhận xét tuyên dương
- 1 em trả lời.
- 1 em nêu yêu cầu 
- 3 em lên bảng làm ,cả lớp làm vào bảng con.
- Nghe.
- Đọc yêu cầu bài 1:” Tính”.
-1HS lên bảng làm bài và chữa bài: HS đọc to phép tính. Cả lớp đổi vở để chữa bài cho bạn.
-1HS đọc yêu cầu: “viết số thích hợp vào ô trống”.
- 3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp vào phiếu học tập.
- 1HS nêu yêu bài: “Tính”.
- 2HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
 2 + 1 + 1 = 4
 1 + 2 + 1 = 4
- HS nêu yêu cầu bài toán: “Viết phép tính thích hợp:”
- Cho 2HS lên bảng thi đua tự ghép phép cộng vào bìa cài: 
1 + 3 = 4, cả lớp ghép bìa cài.
* CN - ĐT
- Trả lời (Luyện tập)
- Lắng nghe.
Tiết 4: Tự nhiên xã hội: 
ĂN UỐNG HÀNG NGÀY
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Nắm được những thức ăn hàng ngày để mau lớn và khoẻ mạnh.
2.Kĩ năng:
 	- Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có sức khỏe tốt. Kể được tên những thức ăn cần thiết trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh.
3.Thái độ: 
 	- Có ý thức tự giác trong việc ăn uống của cá nhân ăn đủ no, uống đủ no, uống đủ nước. 
* TCTV : Trong các hoạt động.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục .
- Kĩ năng làm chủ bản thân : không ăn quá no, không ăn bánh kẹo không đúng lúc.
- Phát triển kĩ năng tư duy phán đoán.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Thảo luận nhóm
- Hỏi đáp trước lớp
- Đóng vai xử lý tình huống
- Suy nghĩ – thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
IV.Đồ dùng dạy học.
- Phóng to các hình trong SGK.
V. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi : hàng ngày chúng ta ăn những gi ?
 Thức ăn quan trọng như thế nào ?
- GV nhận xét.
C. Dạy – học bài mới:
1. Khám phá.
2. Kết nối.
a. Hoạt động 1: Kể tên những thức ăn, đồ uống hàng ngày.
+ Mục đích: HS nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống thường dùng hàng ngày.
+ Cách làm:
Bước 1: 
- Hãy kể tên những thức ăn, đồ uống nhà em thường dùng hàng ngày ?
- GV ghi lên bảng.
Bước 2:
- Cho HS quan sát ở hình 18.
- GV nói: Em bé trong hình rất vui.
- Em thích loại thức ăn nào trong đó ?
- Loại thức ăn nào em cha được ăn và không thích ăn ?
GV: Muốn mau lớn khoẻ mạnh các em cần ăn những loại thức ăn nh cơm, thịt, cá, trứng,rau, hoa quả để có đủ chất đường, đạm béo, chất khoáng, vi ta min cho cơ thể.
- Gọi hs nhắc lạị
b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
+ Mục đích: HS biết được vì sao phải ăn uống hàng ngày ?
+ Cách làm:
- GV chia nhóm 4.
- HD HS quan sát hình ở trang 19 & trả lời câu hỏi.
- Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể ?
- Hình nào cho biết các bạn học tập tốt ?
- Hình nào thể hiện các bạn có sức khoẻ tốt?
+ GV: Để có thể mau lớn, có sức khoẻ và học tập tốt chúng ta phải làm gì ?
- GV nhận xét – Kết luận.
+ Phải ăn uống đủ chất, sẽ giúp ta có sức khỏe tốt.
3. Thực hành : 
c. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
+ Mục đích: HS biết được hàng ngày phải ăn uống NTN để có sức khoẻ tốt ?
+ Cách làm:
- GV viết câu hỏi lên bảng để học sinh thảo luận .
? Chúng ta phải ăn uống NTN ? cho đầy đủ ?
? Hàng ngày em ăn mấy bữa vào lúc nào ?
? Tại sao không nên ăn bánh, kẹo trước bữa chính ?
? Theo em ăn uống NTN là Hợp vệ sinh ?
- Gọi HS trả lời từng câu hỏi.
- GV ghi ý chính lên bảng.
+ Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát.
+ Cần ăn những loại thức ăn có đủ chất.
+ Hàng ngày ăn ít nhất vào buổi sáng, buổi trưa.
+ Cần ăn đủ chất & đúng, bữa.
Tuyên truyền: GV đưa ra các câu hỏi y/c HS thao luận trả lời:
- Để bảo vệ CNĐ Đồng Văn các em phải làm gì?
- Các em sẽ làm gì nếu bố mẹ, chú bác là những người đập phá đá ?
VSCN: Giáo dục học sinh ăn uống sạch sẽ. Ăn chin uống sôi.
D. Vận dụng :
? Muốn cơ thể mau lớn và khoẻ mạnh chúng ta cần ăn uống ntn ?
-Nhắc nhở các em vận dụng vào bữa ăn hàng ngày của gđ.. 
- Hát
- HS trả lời.
- Nghe
- HS suy nghĩ trả lời.
- Nhiều HS nhắc lại.
- HS quan sát theo yêu cầu.
- HS quan sát, suy nghĩ, trả lời
- HS trả lời.
 HS chú ý lắng nghe.
*2 hs nhắc lại 
- HS quan sát tranh & trả lời câu hỏi của GV.
- Ăn uống đủ chất hàng ngày.
- HS suy nghĩ và thảo luận từng câu.
- HS trả lời
* vài HS nhắc lại
- Suy nghĩ trả lời
- Lắng nghe
- 1 vài HS trả lời.
Ngày soạn:.......................
	Ngày giảng:.....................
Tiết 1+2: Học vần
BÀI 32: oi, ai
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Học sinh đọc được vần oi, ai, từ nhà gói, bé gái và câu ứng dụng.
2. Kĩ năng.
- Học sinh đọc và viết được : vần oi, ai và từ nhà gói, bé gái
- Nói được 2-3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le
3. Thái độ:
- GDHS bảo vệ các loài vật có ích
* TCTV : Dạy vần , luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ từ khoá: nhà gói, bé gái; Câu ứng dụng: Chú bói cá nghĩa gì thế?SGK
- Tranh minh hoạ phần luyện nói : Sẻ, ri ri, bói cá, le le SGK
 - SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết: mua mía, mùa dưa
- Đọc đoạn thơ ứng dụng: Gió lùa kẽ lá...
- Nhận xét bài cũ
C. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Dạy vần.
a. Dạy vần oi:
- Nhận diện vần: Vần oi được tạo bởi: o và i
- GV đọc mẫu
- Y/C hs ghép bìa cài : oi
- Hỏi: So sánh: ia và oi
- Phát âm vần: o - i - oi
-. Đọc tiếng khoá và từ khoá: ngói, nhà ngói
- HD đọc từ khóa : nhà ngói
- Đọc lại sơ đồ:
 oi
 ngói
 nhà ngói
b. Dạy vần ai: (Qui trình tương tự)
 ai
 gái
 bé gái
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
c. Hướng dẫn viết bảng con 
- Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
- GV quan sát, hd thêm.
d. Hướng dẫn đọc từ ứng dụng 
 ngà voi gà mái
 cái còi bài vở
- GV đọc mẫu. Giải thích .
- Đọc lại bài ở trên bảng
Tiết 2:
3. Luyện tập :
 a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
- Đọc câu ứng dụng: 
 Chú bói cá nghĩ gì thế?
 Chú nghĩ về bữa trưa
b. Luyện viết:
- HD hs viết vở
c. Luyện nói:
Hỏi:- Trong tranh vẽ con vật gì?
 - Em biết con chim nào?
 - Con le le, bói cá sống ở đâu và thích ăn gì?
 - Chim sẻ, chim ri thích ăn gì? Chúng sống ở đâu?
 - Chim nào hót hay? Tiếng hót như thế nào?
d. Đọc SGK
- HD hs đọc sách
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- Giao bài tập về nhà
- Hát tập thể
- 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
- 2 em đọc 
- Nghe
- Phát âm (CN - ĐT)
- Phân tích vần oi. Ghép bìa cài: oi
- So sánh
* Đánh vần (CN - ĐT)
- Phân tích và ghép bìa cài: ngói
- Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ (CN - ĐT)
* Đọc (CN - ĐT)
* Đọc CN - ĐT
- CN - ĐT.
- Theo dõi qui trình
- Viết bảng con: oi, ai,nhà ngói, bé gái
- Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
* Đọc trơn từ ứng dụng:( CN - ĐT)
- CN - ĐT
- Đọc (CN - ĐT)
- Nhận xét tranh
* Đọc (CN - ĐT)
- Viết vở tập viết
** Quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi
- 3 nhóm trình bày trước lớp
- CN - ĐT
- Nghe.
 Tiết 3: thủ công
XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN (TIẾT 1)
I.Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
	- Biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
- Xé,dán được hình quả cam.Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dáng tương đối phẳng, có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá. 
2. Kĩ năng:
- Xé, dán đợc hình tán lá cây. Đường xé có thể bị răng ca. Hình dán tơng đối phẳng, cân đối.
3.Thái độ:
- HS yêu thích sản phẩm mình làm ra.
*TCTV : Hoạt động 2.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bài mẫu,giấy thủ công,hồ dán,bút chì,vở thủ công.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học 
- Nêu nhận xét sau KT
D. Bài mới:
C. Dạy - học bài mới
1.Giới thiệu bài.
2. Bài giảng.
a. Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV cho HS xem bài mẫu.
- GV đặt câu hỏi về hình dáng, đặc điểm, màu sắc của cây.
?cây có hình dạng giống nhau hay khác nhau?
?Cây có những bộ phận nào?
?Em nào biết thêm về đặc điểm của cây mà em đã nhìn thấy?
b. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
B1: Xé hình tán lá cây.
- Xé tán lá cây tròn.
+ Lấy tờ giấy thủ công, đánh dấu, đếm ô, vẽ và xé hình vuông có cạnh 6 ô rời khỏi tờ giấy. 
+ Từ HV vẽ và xé 4 góc theo đường cong.
+ Xé chỉnh sửa cho giống tán lá cây
- Xé tán lá cây dài.
+ GV lấy tờ giấy màu xanh kẻ,vẽ,xé HCN cạnh dài 8 ô ,ngắn 5ô.
+ Từ HCN đó vẽ và xé 4 góc .
Tiếp tục xé chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây.
B2: Xé hình thân cây.
- GV lấy tờ giấy màu nâu,đếm ô,đánh dấu, vẽ HCN dài 6 ô,cạnh ngắn 1ô và 1 HCN khác dài 4 ô, ngắn 1ô . Sau đó xé rời các hình đó ra khỏi tờ giấy màu.
- Yc học sinh nêu lại các bước thực hành.
+ Cho HS thực hành trên giấy nháp
- GV theo dõi, nhắc nhở và uốn nắn thêm cho những HS còn lúng túng.
HĐNGLL: Gv tổ chức cho học sinh hoạt động ngoài trời. Quan sát cây cối xung quanh trường.Vệ sinh nhổ cỏ cho cây.
- Gv hướng dẫn hs quan sát.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét về thái độ, sự chuẩn bị và tinh thần học tập của HS.
-Tuyên dương những HS có sp đẹp.
- Liên hệ ,gd hs,cbị giấy, hồ dán.
- Hát.
+ HS làm theo yêu cầu của GV
+ HS theo dõi
- Nghe.
- HS quan sát.
- HS làm theo YC của GV
- HS theo dõi và trả lời.
- Khác nhau: cây to, nhỏ, cao, thấp
- Thân,lá,cành cây
- Tán lá cây có màu sắc khác nhau:
Màu xanh đậm,xanh nhạt
- HS theo dõi mẫu
- HS theo dõi.
* HS nêu lại các bước.
- HS làm trên giấy nháp.
- Thực hành ngoài trời.
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 4: Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
	- Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng.
 - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5.
2. Kĩ năng.
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 5. Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng
3. Thái độ.
- Thích làm tính. Vận dụng vào thực tế cuộc sống.
* TCTV: Giới thiệu phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học
- Phóng to tranh SGK, phiếu học tập BT3, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, 
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: 
- Bài cũ học bài gì? (Luyện tập) 
- Làm bài tập (Điền số ). 
- GV nhận xét. 
C. Dạy - học bài mới
1.Giới thiệu bài.
2..Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5.
a. Giới thiệu lần lượt các phép cộng 4 + 1 = 5 
- Hướng dẫn HS quan sát:
- Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính.
- GV chỉ vào hình vẽ nói: “Bốn thêm một bằng năm”.Ta viết” bốn thêm một bằng năm” như sau: 4 + 1 = 5.
b. Giới thiệu phép cộng 1 + 4 = 5.( Tương tự như trên).
- GV đính sơ đồ lên bảng, hỏi HS: 4 chấm tròn thêm một chấm tròn là mấy chấm tròn?
- 4 cộng 1 bằng mấy? GV ghi bảng 4+1=5
- 1 chấm tròn thêm 4 chấm tròn là mấy chấm tròn?
- 1 cộng 4 bằng mấy? Ghi bảng 1 + 4 = 5
- GV nêu tính chất giao hoán của phép cộng:
” Khi thay đổi vị trí của hai số kết quả vẫn không thay đổi”.
c. Giới thiệu phép tính 3 + 2 = 5, 2 + 3 = 5. 
( Tương tự như 4 + 1 = 5, 1 + 4 = 5).
- GV che bảng, tổ chức cho HS học thuộc các công thức trên bảng. 
3. Thực hành 
Bài 1: GV nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: GV nêu yêu cầu.
- GV lưu ý ( viết kết quả thẳng cột dọc).
- GV nhận xét.
+
4
+
2
+
2
+
3
+
1
+
1
1
3
2
2
4
3
5
5
4
5
5
4
**Bài 3: GV nêu yêu cầu.
- HD hs làm bài.
- GV nhận xét bài HS làm. 
 4+1= 5; 5= 4+1 ; 3+2 = 5 ; 5 = 3+2
 1+4= 5; 5= 1+4 ; 2+3 = 5 ; 5 = 2+3
Bài 4: GV nêu yêu cầu :
- HS ghép bìa cài.
- GV Khuyến khích HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu được nhiều phép tính khác nhau. 
- GV nhận xét kết quả của HS
D. Củng cố, dặn dò: 
 -Vừa học bài gì?
- Xem lại các bài tập đã làm.
 - Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học :“Luyện tập”.
- Nhận xét tuyên dương.
- Hát
- 1 HS trả lời
- 1 HS nêu yêu cầu
- 4 Hs làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con
- Nghe
- Quan sát hình vẽ thứ nhất trong bài học để tự nêu bài toán: (Có 4 con cá thêm 1 con cá. Hỏi có tất cả mấy con cá?) - HS trả lời. HS nhắc lại.
* HS đọc: 4 cộng 1 bằng 5.
(CN - ĐT)
* HS:” Bốn chấm tròn thêm một chấm tròn là năm chấm tròn”.
- HS: 4 cộng 1 bằng 5.
* “Một chấm tròn thêm bốn chấm tròn là năm chấm tròn”.
* 1 cộng 4 bằng 5. Đọc 1+4 = 5 (CN - ĐT)
* HS đọc 2 phép tính: 
 4 + 1 = 5 
 1 + 4 = 5
* HS đọc 2 phép tính:
 2 + 3 = 5 
 3 + 2 = 5
* HS đọc thuộc lòng các phép cộng trên bảng.( CN - ĐT).
- HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”
- 4 HS làm bài, chữa bài, Đọc kết quả:
 4+1 =5 2 +3 =5 ; 2+ 2 =4 ; 
 3+ 2=5 1 +4 =5 ; 2 +3 =5 ; 
- HS đọc yêu cầu bài 2:”Tính”.
- 1HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở TB Toán.
- 1HS đọc yêu cầu bài 3: “Điền số“
- 4HS làm ở bảng lớp, CL làm bảng con.
- 1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “Viết phép tính thích hợp”.
- HS quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự giải phép tính:
 a, 4 + 1 =5 hoặc 1 + 4= 5
**b, 3 + 2 =5 hoặc 2 + 3 =5
- Trả lời:“Phép cộng trong phạm vi5”
- Lắng nghe.
Tiết 5: Mĩ thuật
Chủ đề: NGÔI NHÀ CỦA EM
VẼ HOẶC NẶN CÁI Ô TÔ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
 - Phát triển được khả năng quan sát và phát hiện về hình khối đơn giản xung quanh mình
2. Kĩ năng.
 - HS sử dụng được các hình khố để tạo nên các hình dáng đơn giản ,cụ thể về ngôi nhà và khung cảnh xung quanh.
3. Thái độ.
 - HS phát huy khả năng tưởng tượng ,sáng tạo và năng lực diễn đạt bằng lời nói.
* TCTV : HS nói được nội dung bài học.
II. Đồ dùng dạy học
 - Một số hình về ngôi nhà
 - Mầu vẽ
 - vỏ chai ,nắp hộp ..
	 - Bút chì đen, chì màu và bút dọc, sáp màu 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.	 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
- KT vở tập vẽ và đồ dùng cho giờ học
- Nêu NX sau KT
C. Dạy - học bài mới
1.Giới thiệu bài.
a .Hoạt động 1 : Trải nghiệm
Giáo viên mang đến lớp cho học sinh xem nhiều bức tranh, ảnh về những ngôi nhà khác nhau và yêu cầu các em suy nghĩ để tìm ra những từ ngữ
liên quan đến chủ đề ngôi nhà. Đến buổi học sau thầy yêu cầu các em phải tạo một bức hình về ngôi nhà của mình, yêu cầu các em tìm hiểu đặc
điểm bên ngoài của ngôi nhà. Giáo viên cũng khuyến khích học sinh mang những bức hình nhỏ - (nhưng dụng sử trí nhớ vẫn tốt hơn). Thầy làm cho các em tò mò và mong muốn tìm kiếm/ khám phá và nhận dạng những thứ làm cho ngôi nhà đặc biệt và nhận thức được về hình dạng của ngôi nhà với nhiều đặc điểm càng tốt.
b .Hoạt động 2 : kỹ năng sáng tạo
Học sinh vẽ ngôi nhà của mình với càng nhiều chi tiết càng tốt như: cửa ra vào, cửa sổ, mái nhà, trang trí, họa tiết trên ngôi nhà, xung quanh nhà,
các thành viên, động vật, xe đạp, xe máy, . kết hợp những ngôi nhà thành một khu dân cư và các em sẽ tự tạo nên con đường riêng.
Học sinh làm việc cá nhân nhưng cũng có thể làm việc theo nhóm xung quanh một tờ giấy lớn. (Giáo viên tham khảo thêm thông tin ở Quy trình 5:
chủ đề Ngôi nhà)
c .Hoạt động 3 : Biểu đạt
Thầy làm cho quy trình đơn giản đi bằng cách hỏi những câu hỏi hỗ trợ, chia sẻ ý tưởng và những hình ảnh phự hợp. Làm việc theo nhóm kích thích học sinh tham gia thảo luận, hợp tác, giúp đỡ nhau trong nhóm học tập.
d .Hoạt động 4 :phân tích diễn giải
Hỗ trợ quy trình bằng cách thảo luận về những bức hình khi thầy nhận biết được những khó khăn cơ bản, hướng sự chú ý vào ngôn ngữ mĩ thuật trong những bức hình đó và liên hệ tới nội dung của những bài tập
Thầy có thể lưu tâm đến nội dung của bài 15 và 9 cho phù hợp với quy trình mình lựa chọn.
e.Hoạt động 5 :Giao tiếp và đánh giá
khi thành viên trong nhóm hoàn thành ngôi nhà, các em bắt đầu thêm những thứ xung quanh và từ đú nhiều ngôi nhà cùng mọc lên xung quanh tờ giấy và thầy có thể đưa ra thảo luận nhóm về việc tại sao mà thành viên của ngôi nhà này có thể tới nhà kia? Học sinh cũng có thể thêm con đường, xe cộ, con vật, cây cối, vườn hoa
Trong quy trình này không ai trong nhóm được làm xong trước những người cồn lại. Tất cả thành viên cùng nhau làm việc cho đến khi họ đã sẵn sàng đứng lên trình bày. 
Mỗi nhóm trình bày tác phẩm của mình và thầy cô phải chú ý đến việc sử dụng những khái niệm cơ bản về ngôn ngữ mĩ thuật khi điều hành hoạt
động chia sẻ kinh nghiệm, đánh giá kết quả học tập để học sinh phát triển
HĐNG: Chủ đề truyền thống nhà trường
(+)GDBVMT: GV giúp HS:
- Một số loài động vật thường gặp và sự đa dạng của động vật.
- Quan hệ giữa động vật với con người trong cuộc sống hằng ngày.
- Một số biện pháp bảo vệ động vật và giữ gìn MT xung quanh.
- Yêu mến các con vật
- Có ý thức chăm sóc vật nuôi.
- Biết chăm sóc vật nuôi.
D.Củng cố, dặn dò
- NX sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả của bài vẽ.
- Chuẩn bị đồ dùng cho bài 3.
- Hát
- Nghe
- HS cung Gv thảo luận chủ đề về ngôi nhà
- Học sinh tự làm các sản phẩm của riêng mình một cách sáng tạo.
- Học sinh lựa chọn chất liệu, màu sắc phù hợp để vẽ nặn vào bức tranh của mình.
-Học sinh quan sát bức tranh và suy nghĩ,đưa ra những nhận xét và chia sẻ cảm nhận
về hoạt động vừa thực hiện. Các em tưởng tượng ra những hình ảnh, đề tài từ bức tranh
- Lần lượt từng học sinh lên giới thiệu sản phẩm và chức năng của sản phẩm.
- Học sinh đánh giá theo gợi ý của giáo viên bằng hình thức tự đánh giá; đánh giá theo cặp, nhóm; kết hợp đánh giá giữa giáo viên
và học sinh.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Ngày soạn:.........................
	Ngày giảng:........................
Tiết 1+2: Học vần
BÀI 33: ôi, ơi
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Học sinh đọc được vần ôi, ơi , từ : trái ổi, bơi lội và câu ứng dụng
2. Kĩ năng.
- Đọc và viết được : vần ôi, ơi và từ : trái ổi, bơi lội
- Nói được 2-3 câu theo chủ đề: Lễ hội
3. Thái độ.
- GDHS giữ gìn bản sắc dân tộc.
* TCTV: Cho hs dân tộc đọc được các từ ngữ, câu ứng dụng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ từ khoá: trái ổi, bơi lội; Câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố 
- Tranh minh hoạ phần luyện nói : Lễ hội
- SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A.Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc và viết: ngà voi, gà mái
- Đọc đoạn thơ ứng dụng:
 Chú Bói Cá nghĩa gì thế?
 Chú nghĩa về bữa trưa.
- Nhận xét bài cũ
C. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Dạy vần.
a. Dạy vần ôi:
- Nhận diện vần: Vần ôi được tạo bởi: ô và i
- GV đọc mẫu
 - Hỏi: So sánh ôi và oi ?
- Phát âm vần: ổi
- HD học sinh ghép bìa cài.
- Đọc tiếng khoá và từ khoá : ổi, trái ổi
- Đọc lại sơ đồ:
 ôi
 ổi
 trái ổi
b. Dạy vần ơi: (Qui trình tương tự)
 ơi
 bơi
 bơi lội
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
c. Hướng dẫn viết bảng con 
+Viết mẫu ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
- GV quan sát chỉnh sửa.
d. Hướng dẫn đọc từ ứng dụng
- Tìm vần vừa học.
- GV đọc mẫu – hd học sinh đọc.
 cái chổi ngói mới
 thổi còi đồ chơi
- Đọc lại bài ở trên bảng
Tiết 2:
3. Luyện tập : 
a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
- Đọc câu ứng dụng: 
 Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
 - HD học sinh đọc. 
c. Luyện viết:
- Yc học sinh viết bài.
d. Luyện nói:
Hỏi:- Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội?
 - Quê em có những lễ hội nào? Vào mùa nào?
 - Trong lễ hội thường có những gì?
 - Qua ti vi, hoặc nghe kể em thích lễ hội nào nhất?
d. HDHS đọc SGK
D. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung, nhận xét giờ học. 
- Dặn hs chuẩn bị bài 34
- Hát tập thể
- 2 em viết bảng lớp 

File đính kèm:

  • docTuan 8.doc