Giáo án Lớp 1 Tuần 33 - Trường tiểu học số 2 Vinh An

 Chính tả(TC):

Đi học.

I. Mục tiêu:

- Nghe- viết chính xác 2 khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15-20 phút.

-Điền đúng chữ ng hay ngh vào chỗ chấm,vần ă,ăng bài tập 2 .

-HS viết đúng, đẹp, rèn tính cẩn thận khi viết.

.II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ đã chép sẵn các dòng thơ và bài tập.

 HS: Bảng con. Vở 3.

III. Hoạt động dạy học :

 

doc19 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 900 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 1 Tuần 33 - Trường tiểu học số 2 Vinh An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc lại bài 
2. Hoạt động2. Luyện nói . ( 10 phút).
Chủ đề: Kể tên những cây trồng ở sân trường em. * Tích hợp môi trường
Cho HS quan sát tranh các cây ở sân trường theo nhóm nhỏ trao đổi cùng nhau về tên gọi,đậc điểm,hình dáng
- Gọi đại diện nhóm trình bày
H/d HS kể cho nhau nghe chú ý đến nói trọn câu .
3.Củng cố, dặn dò : ( 2 phút)
Nêu nội dung của bài
Câu hỏi gợi ý
NX
Đọc lại bài,xem trước bài:Đi học..
- 2 HS đọc và trả lời
- Lắng nghe
- Đọc cá nhân, tổ, nhóm
HS phân tích và ghép từ 
- Đọc nối tiếp câu
- HS đọc cá nhân 3 em
- 3 em đọc
- HS đọc trong nhóm, đọc cá nhân
HS TL khoảng ,phântích
Hs đọc câu mẫu
Hs nêu theo nhóm
- HS thi đọc
- HS đồng thanh
- Lớp suy nghĩ trả lời
- HS lắng nghe
HSTL
- 2 HS đọc
* HSTL
HS luyện nói theo nhóm
HS kể tên các cây được trồng ở trong sân trường như : cây phượng,cây bạch đàn..
HS trình bày
HS nêu nội dung
TNXH
Bài33: TRỜI NÓNG-TRỜI RÉT.
I. Mục tiêu: 
-Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết :nóng,rét.
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nóng,rét.
* Kể về mức độ nóng,rét của địa phương nơi em sống.
 KNS: Quyết định,tự bảo vệ,phát triển kỹ năng giao tiếp 
* Tích hợp môi trường
II. Chuẩn bị: GV: Tranh ảnh bài 33 SGK.
HS: Sách TN-XH.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
*Khởi động:
Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: Nhận biết dấu hiệu trời nóng,rét ( 12-15 phút) * Tích hợp môi trường
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Nêu các dấu hiệu trời nóng?
- Nêu các dấu hiệu trời rét?
-Hãy nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng ? hoặc rét ?
- Kể tên những đồ dùng cần thiết mà em biết để giúp ta bớt nóng hoặc rét ?
Bước 2: HS trình bày
NXTD
. Kết luận: Trời nóng quá,ta thường thấy trong người bức bối,toát mồ hôi..Người ta thường mặc áo ngắn tay,màu sáng.Để làm bớt nóng,cần dùng..
 Khi trờiquáet có thể làm tay chân tê cóng,người run lên,da sởi gai ốc.Người ta cần phải mặc nhiều quần áo được may bằng vải dày hoặc len..
* Nghỉ giữa
* Nghỉ giữa tiết
2. Hoạt động 2:Thảo luận cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nóng,rét. ( 12 phút)
Quyết định,tự bảo vệ,phát triển kỹ năng giao tiếp 
Bước 1: GV hướng dẫn HS tự nêu câu hỏi và trả lời trong nhóm- Liên hệ bản thân.
+Tại sao chúng ta cần mặc phù hợp với thời tiết nóng,rét ?
Bước 2: Các nhóm đứng lên nêu chỏi và tlời trước lớp.
Kết luận: Trang phục phù hợp thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể phòng chống được một số bệnh như cảm nắng hoặc cảm lạnh sổ mũi,nhức đầu.
3. Hoạt động3:.Trò chơi: trời nóng,trời rét
HDHS cách chơi
Cho HS t/g tc
4.Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
- Cho HS hát bài: Trời nắng thỏ đi tắm nắng
- Nhận xét, dặn dò
HSTL
- HS quan sát 
HS thảo luận theo nhóm
- HS trình bày, HS khác bổ sung
- HS lắng nghe
- HS quan sát SGK, thảo luận
- HS trình bày trước lớp
- HS lắng nghe
HS tgt/c
- Cả lớp hát
Thứ ngày tháng năm
Thể dục.
BÀI THỂ DỤC-TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG.
I.Mục tiêu:
- Biết cách tập hợp hàng dọc,dóng hàng,đứng nghiêm,đứng nghỉ,quay phải,quay trái(nhận biết đúng hướng và quay người theo )
-Biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người(số lần có thể còn hạn chế ). 
-Y/c HS nghiêm túc khi học,vui khi chơi..	
II. Chuẩn bị: 
-Chuẩn bị 1 ô kẻ cho t/c.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mở đầu.
-Phổ biến nội dung y/c của tiết học.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-Khởi động
2.Phần cơ bản.
+ Tập hợp hàng dọc,dóng hàng,đứng nghiêm,đứng nghỉ,quay phải,quay trái(nhận biết đúng hướng và quay người theo )
GV làm mẫu động tác theo động lệnh hô.
NX
+ Ôn t/c chuyền cầu theo nhóm 2 người 8-10 phút 
NXTD
3.Phần kết thúc.
-Tập hợp HS
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
-Hệ thống bài học
-Nhắc nhở về nhà học thuộc vần điệu t/c.
HS lắng nhge-làm theo hd
HS khởi động-lớp trưởng đkhiển.
HS ôn lại các đt theo tổ
HS làm theo GV
HS tham gia t/c
HS thực hiện theo tổ,lớp
HS thực hiện theo hd
HS tập hợp nhắc lại các đt đã học.
Tập viết:
Tô chữ hoa U,Ư,V.
I. Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa:U,Ư,V
 - Viết đúng các vần:oang,oac,ăn,ăng; các từ ngữ:khoảng trời,áo khoác,khăn đỏ,măng non , kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần )
*HS viết đều nét,dãn đúng k/c và viết đủ số dòng qui định.
 -HS viết đúng, đẹp các từ của bài tập viết, rèn tính cẩn thận khi viết.
II. Chuẩn bị: GV: Các chữ hoa S,T đặt trong khung chữ. Bảng phụ.
 HS: Bảng con, vở tập viết- tập 2.
III. Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Khởi động: 
Giới thiệu bài
 1. Hoạt động1: H dẫn tô chữ hoa ( 7 phút)
B1: GV treo bảng có viết chữ hoa U,Ư,V.
+ Chữ U gồm những nét nào?
 -Chỉ và nói: 
+ Qui trình viết như sau: Vừa viết,vừa hướng dẫn..
- GV hướng dẫn chữ Ư,V (tương tự) 
B2: Hướng dẫn viết bảng con( 10 phút)
B3: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng. oang,oac,ăn,ăng,khoảng trời,áo khoác,khăn đỏ,măng non
- GV treo bảng phụ các từ ngữ.
- GV nhắc lại cách nối nét.
- GV nhận xét, sửa chữa.
 *Nghỉ giữa tiết
2.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở ( 15 phút)
- GV theo dõi, nhắc nhở tư thế ngồi.
- Chấm một số vở, khen 1 số HS viết đẹp cho cả lớp xem. 
3.Củng cố, dặn dò : (2 phút)
-Luyện viết nhiều lần chữ hoa U,Ư,V
Nhận xét tiết học 
Dặn đọc bài ,chuẩn bị bài sau
- Theo dõi
- HS chú ý.
- HS viết bảng con. 
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS viết bảng con.
- HS viết vào vở.
 Chính tả(TC): 
Cây bàng.
I. Mục tiêu: -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng ,đẹp đoạn: ‘ Xuân sang..đến hết ’:36 chữ trong khoảng 15-17 phút.
- Điền đúng vần oang,oac,,; chữ g hay gh vào chỗ trống. Làm được bài tập 2,3(SGK).
* Tích hợp môi trường
-HS viết đúng, đẹp, rèn tính cẩn thận khi viết.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ.
 HS: Bảng con. Vở 3.
III. Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Khởi động: 
Giới thiệu bài
 1. Hoạt động1:Hdẫn HS tập chép9 ( 17-19 phút)
- Viết bảng đoạn: ‘ Xuân sang..đến hết ’:.Gv đọc 
 + Tìm tiếng khó viết.
 + Phân tích các tiếng khó.
 + Cho HS viết bảng lớp, bảng con.
- Cho HS chép bài.
 + GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở. Chữ cái đầu câu phải viết hoa,lùi vào 1 ô, chú ý đén độ cao của các con chữ 1,5 đơn vị.
Tư thế ngồi viết.
- Yêu cầu HS dò lại bài.
- GV đọc lại bài vừa viết.
Thu chấm một số vở-NXTD
 *Nghỉ giữa tiết
 2.Hoạt động 2: Hdẫn làm bài tập chính tả (7-9 phút)
Bài tập 2: Điền vần oang hoặc oac ?
- Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh.
-Nêu cách làm bài
- Gọi HS làm miệng.
Bài tập 3: Điền g hay gh ?
- Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh.
- HS thi đua giữa các nhóm .
3.Củng cố, dặn dò : ( 2 phút)
Nhận xét tiết học 
Dặn đọc bài ,chuẩn bị bài sau
- Nghe.
- HS đọc. 5 HS.
- HS trả lời.
- HS viết bảng con, bảng lớp.
- HS chép bài vào vở.
- Đổi vở cho nhau để soát bài.
- HS soát bài, HS ghi lỗi ra lề.
- Đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập.
- Đọc yêu cầu, quan sát.
- HS làm bảng thi đua 
Toán.
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10.
I.Mục tiêu: - Biết cộng trừ trong phạm vi 10, biết cấu tạo các số trong phạm vi 10.
 –Biết vẽ đoạn thẳng,giải toán có lời văn.
 II. . Chuẩn bị: 
 HS: Sgk,thước kẻ có vạch chia cm
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*:K tra bài cũ: 
Gọi HS làm BT 4.
 Nhận xét, ghi điểm.
Giới thiệu bài( 26 phút)
2. Hoạt động1: Thực hành
GVHD HS thực hành làm các bài tập.
Bài tập 1::Cho hs nêu y/c
HS nêu cách thực hiện
HD HS làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp .
NXTD
Bài tập 2 :Cho hs nêu y/c
Cho HS thực hành trong SGK rồi chữa bài
Cho HS nhận xét mối quan hệ để bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
NXTD
Bài tập 3: Cho hs nêu y/c
Theo dõi giúp đỡ HS yếu 
NXTD
Bài tập4: Cho hs nêu y/c
GV cho HS nối các điểm để có ..
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
Tổ chức cho các em chơi trò chơi ‘Ai nhanh hơn’.Ai nói đúng và nhanh là thắng cuộc
NXTD
Nhận xét tiết học, dặn dò: Xem trước bài sau
HS làm bài
HS lắng nghe
HS đọc 2 phép tính và kết quả
2 + 1 = 3
2 + 2 = 4
- HS thực hiện ở bảng lớp -SGK
Cột a
6 + 2 = 8
2 + 6 = 8
HS nêu Nhận xét 
Cột b
Thực hiện từ trái sang phải
 7 + 2 + 1 =9 + 1 = 10
HS nêu nhanh 
HS làm b/c
HS nối các điểm để thành 1 hình vuông,2 hình tam giác
HS tgtc
Thứ ngày tháng năm
 Tập đọc: 
Đi học.
I. Mục tiêu: 
 -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:lên nương,tới lớp,hương rừng,nước suối..	Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ,khổ thơ.
 -Hiểu nội dung bài : Bạn nhỏ đã tự đến trường.Đường từ nhà đến trường rất đẹp.Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay.
 - Trả lời được câu hỏi 1,2(SGK)
* Tích hợp môi trường. 
II. Chuẩn bị: GV: Tranh SGK.
 HS: SGK
III. Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
*KTBC: - Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bàiHồ Gươm. GV nhận xét, ghi điểm
Giới thiệu bài
 1. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc( 12 phút).
GV đọc mẫu: Đoc nhấn giọng ở các từ ngữ sớm mai,rìrào,cong,kéo,trưa,nắng,nằm,nhai,bần thần,đầy.
Hướng dẫn luyện đọc: Lđọc từ khó: lên nương,tới lớp,hương rừng,nước suối 
-Kết hợp giải nghĩa từ. hương rừng,nước suối
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc nối tiếp
2. Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, bài( 7phút)
Khổ thơ 1: 
Khổ thơ 2: 
- Cho HS đọc theo nhóm
- Thi đọc trơn cả bài
3. Hoạt động 3: ( 7 phút)
Ôn các vần ăn,ăng:
Nêu y/c bài tập 1 
-Tìm tiếng trong bài có vần ăng? 
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn,ăng ?
Cho hs nêu theo nhóm,nhóm nào nêu được nhiều từ nhóm đó thắng
- GV đọc mẫu, hd học sinh về nghĩa các từ,.
Tiết 2
1. Hoạt động1: Luyện đọc-tìm hiểu bài( 12 phút).
Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Cho HS đọc khổ thơ 1
-Hỏi:+ Đường đến trường có những cảnh gì đẹp ?
 - Gọi 2 HS đọc khổ 2 và trả lời 
 Nhận xét HS trả lời
* Tích hợp môi trường
-Đọc lại bài thơ
- Cho HS luyện đọc-học thuộc lòng cả bài bằng cách xóa dần bảng
 - Thi đọc thuộc lòng cả bài
NXTD
2. Hoạt động2. Luyện nói . ( 10 phút).
Chủ đề:Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung của từng bức tranh..
Cho HS quan sát tranh minh họa và nêu các câu hỏi gợi ý để HS hỏi đáp về các bức tranh trong SGK.
H/d HS nói cho nhau nghe
-Uốn nắn để HS nói được cả câu
3.Củng cố, dặn dò : ( 2 phút)
Nêu nội dung của bài
Câu hỏi gợi ý
NX
Đọc lại bài,xem trước bàiNói dối hại thân..
- 2 HS đọc và trả lời
- Lắng nghe
- Đọc cá nhân, tổ, nhóm
HS phân tích và ghép từ 
- Đọc nối tiếp câu
- HS đọc cá nhân 3 em
- 3 em đọc
- HS đọc trong nhóm, đọc cá nhân
HS TL vắng,phântích
Hs nêu theo nhóm
- HS thi đọc
- HS đồng thanh
- Lớp suy nghĩ trả lời
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc 
- HS luyện đọc
- HS thi đọc
HS luyện nói theo nhóm
HS trình bày
1 HS hỏi
1 HS trả lời
HS nêu nội dung
Đạo đức
ĐI BỘ ĐÚNG QUI ĐỊNH.
I.Mục tiêu;
 - Giúp HS biết được đi bộ như thế nào là an toàn.
An toàn khi đi bộ,phê phán,đánh giá những hành vi đi bộ không đúng qui định.
II. Chuẩn bị:
Một số tranh ảnh về đi bộ an toàn.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
*Khởi động: 
*Giới thiệu bài
1.Hoạt động 1: Liên hệ thực tế.( phút)
+ Ở nông thôn em đi bộ về phía tay nào ?
+ Ở thành phố vỉa hè dành để làm gì ?
- Khen ngợi, nhắc nhở
 *Nghỉ giữa tiết 
 2.Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp bài tập
Cho HS xem tranh 
An toàn khi đi bộ,phê phán,đánh giá những hành vi đi bộ không đúng qui định
+ Các bạn nào đi đúng quy định? Những bạn nào đi sai quy định? Vì sao?
+ Những bạn đi dưới lòng đường có thể gặp điều gì nguy hiểm? Nếu thấy bạn mình đi như thế, em phải nói gì?
*GVKL: Hai bạn di trên vỉa hè là đi đúng quy định, ba bạn đi dưới lòng đường là đi sai. Đi dưới lòng đường như vậy gây cản trở giao thông, có thể gây tai nạn nguy hiểm. Nếu thấy bạn mình đi như thế, các em cần khuyên bảo các bạn đi trên vỉa hè,vì đi dưới lòng đường là sai quy định, rất nguy hiểm.
3. Củng cố dặn dò: T/c Đèn tín hiệu giao thông.
+ Mỗi hàng khoảng 10 em ( xếp hàng 2)
; 1 em dứng giữa phần giao của hai đường phố cầm hai đèn hiệu xanh, đỏ . Khi bạn giơ tín hiệu nào thì các em phải thực hiện việc đi cho đúng quy định, nhóm nào sang đường trước là thắng cuộc.- Bạn nào chạy, đi sai vạch, đèn hiệu thì bị trừ điểm.
- Nhận xét, tuyên dương những nhóm, bạn đi đúng quy định an toàn giao thông.
- Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau.
- Đọc yêu cầu
- HS trình bày ý kiến, HS khác bổ sung
HS xem tranh
- HS thảo luận theo cặp đôi
- HS trình bày ý kiến
- HS khác bổ sung
- HS lắng nghe
-Hs trả lời
- HS tham gia trò chơi
- Nhận xét các bạn đi đúng, sai 
Toán.
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10.
I.Mục tiêu: - Biết trừ các số trong phạm vi 10, biết trừ nhẩm,nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ .
 –Biết giải bài toán có lời văn.Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
 II. . Chuẩn bị: 
 HS: Sgk,thước kẻ có vạch chia cm
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Khởi động:
Giới thiệu bài( 26 phút)
2. Hoạt động1: Thực hành
GVHD HS thực hành làm các bài tập.
Bài tập 1::Cho hs nêu y/c
HDHS nêu cách thực hiện
HS này nêu: 2 = 1 + mấy ?
HS khác Tl : 2 = 1 + 1
HD HS làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp .
NXTD
Bài tập 2 :Cho hs nêu y/c
Cho HS thực hành trong SGK rồi chữa bài
NXTD
Bài tập 3: Cho hs nêu y/c
HDHS tự tóm tắt và giải
Theo dõi giúp đỡ HS yếu 
NXTD
Bài tập 4 : Cho hs nêu y/c
GV cho HS vã đoạn thẳng có độ dài 10 cm
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
NXTD
Nhận xét tiết học, dặn dò: Xem trước bài sau
HS lắng nghe
HS thực hành theo nhóm đôi
3 = 2 + mấy ?
3 = 2 + 1
5 = 4+ mấy ?
5 = 4 + 1
Tương tự với các phép tính khác.
- HS thực hiện ở bảng lớp -SGK
HS tự làm tóm tắt 
HS trình bày bài giải 
Bài giải:
Số thuyền của Lan còn lại là:
10 – 4 = 6 ( cái thuyền )
Đáp số :6 cái thuyền
HS vẽ đoạn thẳng MN dài 10 cm vào bảng con và nêu cách vẽ.
10 cm
Thứ ngày tháng năm
 Chính tả(TC): 
Đi học.
I. Mục tiêu:
- Nghe- viết chính xác 2 khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15-20 phút. 
-Điền đúng chữ ng hay ngh vào chỗ chấm,vần ă,ăng bài tập 2 . 
-HS viết đúng, đẹp, rèn tính cẩn thận khi viết.
.II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ đã chép sẵn các dòng thơ và bài tập..
 HS: Bảng con. Vở 3.
III. Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*: Kiểm tra bài cũ:Gọi HS lên bảng làm bài tập chính tả tiết trước. Nhận xét, ghi điểm
Giới thiệu bài
 1. Hoạt động1: Hdẫn HS nghe viết (17-19 phút)
- GV treo bảng phụ có viết sẵn 2 khổ thơ
+ Tìm tiếng khó viết.
+ Phân tích các tiếng khó.
+ Cho HS viết bảng lớp, bảng con.
- Cho HS chép bài.
Ghi tên đề bài,chú ý nghe đọc để viết tốt
+ GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở. Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa,lùi vào 2 ô, khoảng cách giữa 2 khổ thơ cach nhau một dòng
Tư thế ngồi viết.
GV đọc
- Yêu cầu HS dò lại bài.Treo bảng phụ
- GV đọc lại bài vừa viết.
Thu chấm một số vở-NXTD
 *Nghỉ giữa tiết
2.Hoạt động 2: Hdẫn làm bài tập ( 7-9 phút)
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống vần ăn hay ăng ?
- Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh.
- Gọi HS làm miệng.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh ?
- Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh.
- HS làm miệng, vào vở.
3.Củng cố, dặn dò: ( 2 phút)
Nhận xét tiết học 
Dặn đọc bài ,chuẩn bị bài sau
-2 em làm bài tập 2,3
- HS đọc bài thơ 
- HS trả lời.
- HS viết bảng con, bảng lớp.
- HS nghe viết bài vào vở.
- Đổi vở cho nhau để soát bài.
- HS soát bài, HS ghi lỗi ra lề.
- Đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập.
- Đọc yêu cầu, quan sát.
- HS làm bảng, làm vở bài tập
Kể chuyện : 
Cô chủ không biết quý tình bạn.
I. Mục tiêu: Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. 
 Hiểu được ý nghĩa lời khuyên của câu chuyện:Ai không biết quý tình bạn,người đó sẽ sống cô độc.
Hs kể được toàn bộ câu cuyện.
*KNS: Xác định giá trị,lắng nghe tích cực,quyết định vấn đề ,tư duy phê phán
* Tích hợp môi trường 
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa câu chuyện:.
III. Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài
 1. Hoạt động1: GV kể chuyện ( 12 phút) 
- Kể toàn bộ câu chuyện lần 1
- Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh
- Nội dung câu chuyện (SGV trang 121) 
- Khi kể GV chú ý giọng kể phù hợp và đổi giọng theo từng nhân vật
èHướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh
Tranh 1 vẽ gì? Đọc câu hỏi dưới tranh ? Tranh 2,3,4 : Tương tự
 *Nghỉ giữa tiết
2.Hoạt động 2: H dẫn kể chuyện ( 12 phút)
- Tổ chức kể theo nhóm,đóng vai
Xác định giá trị,lắng nghe tích cực,quyết định vấn đề ,tư duy phê phán. 
.Tìm hiểu ý nghĩa( 2 phút)
- Câu chuyện nói với chúng ta điều gì ?
GV : Phải biết quý trọng tình bạn.Ai không quý trọng tình bạn người ấy sẽ không có bạn.Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ.người nào thích đổi bạn sẽ không có bạn nào chơi cùng.
- GV chốt lại nội dung và ý nghĩa câu chuyện:
 3.Củng cố, dặn dò : ( 2 phút)
 Về nhà tập kể lại câu chuyện nhiều lần.
Nhận xét tiết học 
Dặn đọc bài ,chuẩn bị bài sau
- HS nghe
- HS lắng nghe
- HS lắng và chú ý tranh
-HS kể chuyện heo nhóm,mỗi nhóm mỗi tranh.
-HS đại diện nhóm kể
-HS trả lời câu hỏi
- HS kể theo nhóm
- HS kể chuyện theo vai có đeo mặt nạ hóa trang
- Hs phát biểu
Toán.
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.
I.Mục tiêu: - Biết đọc,viết ,so sánh các số 100.
 –Biết cấu tạo số có 2 chữ số ,biết viết số liền trướ ,số liền sau của một số, ,biết cộng,trừ số có hai chữ số.
 - Làm các bt1,2,3 ,4
 II. . Chuẩn bị: 
 HS: Sgk
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* K tra bài cũ: 
 Nhận xét, ghi điểm.
Giới thiệu bài( 26 phút)
2. Hoạt động1: Thực hành
GVHD HS thực hành làm các bài tập.
Bài tập 1::Cho hs nêu y/c
HS nêu cách thực hiện
HD HS làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp .
NXTD
Bài tập 2 :Cho hs nêu y/c
Cho HS thực hành trong SGK rồi chữa bài
NXTD
Bài tập 3: Cho hs nêu y/c
Theo dõi giúp đỡ HS yếu 
NXTD
Bài tập 4 :Cho hs nêu y/c
Cho HS nêu lại cách đặt tính,cách tính và thực hiện vào vở.
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
Hỏi tên bài 
NXTD
Thu chấm một số vở
Nhận xét tiết học, dặn dò: Xem trước bài sau
Bài giải:
Số con vịt là:
 10 – 3 = 7 ( con )
Đáp số : 7 con
HS lắng nghe
HS làm b/c và bảng lớp rồi đọc lại các số đã được viết 
- HS thực hiện ở bảng lớp -SGK
HS nêu nhanh 
HS làm vào vở
Thứ ngày tháng năm
 Tập đọc: 
Nói dối hại thân.
I. Mục tiêu: 
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:bỗng,giả vờ,kêu toáng,tức tốc,hốt hoảng ,..	Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu chấm câu.
 - Hiểu nội dung bài : Bầu trời,mặt đất,mọi vật đều vui sau trạn mưa rào.
 .- Trả lời được câu hỏi 1,2(SGK). 
* KNS :Xác định giá trị,ra quyết định và giải quyết vấn đề,lắng nghe tích cực,tư duy phê phán.
II. Chuẩn bị: GV: Tranh SGK.
 HS: SGK
III. Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
*KTBC: - Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Đi học .GV nhận xét, ghi điểm
Giới thiệu bài
 1. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc( 12 phút).
GV đọc mẫu: giọng to,rõ ràng,ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm,dấu phẩy.
Hướng dẫn luyện đọc: Lđọc tiếng,từ khó: bỗng,giả vờ,kêu toáng,tức tốc,hốt hoảng 
-Kết hợp giải nghĩa từ. tức tốc,hốt hoảng.
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc nối tiếp
2. Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, bài( 7phút)
Đoạn 1: 
Đoạn 2: 
- Cho HS đọc theo nhóm
- Thi đọc trơn cả bài
3. Hoạt động 3: ( 7 phút)
Ôn các vần it,uyt :
Nêu y/c bài tập 1 
-Tìm tiếng trong bài có vần it ? 
- Nói câu chứa tiếng có vần it,uyt ?
Cho hs nêu theo nhóm,nhóm nào nêu được nhiều từ nhóm đó thắng
- Điền miệng và đọc câu ghi dưới tranh ?
- GV NXTD
Tiết 2
1.Hoạt động1: Luyện đọc-tìm hiểu bài( 12 phút).
Xác định giá trị,ra quyết định và giải quýet vấn đề,lắng nghe tích cực,tư duy phê phán.
Đọc lần 2
Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Hỏi:Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu ,ai đã chạy tới giúp ?
 - Gọi 2 HS đọc lại và trả lời
- Hỏi : Khi Sói đến thật chú bé kêu cứu có ai đến giúp không ?Sự việc kết thúc ra sao ? 
 Nhận xét HS trả lời
-Đọc lại bài 
- Giới thiệu bức tranh minh họa bài Nói dối hại thân.
GV: Câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối mọi người đẫ dẫn tới hậu quả:đàn cừu của chú đã bị sói ăn thịt.Câu chuyện khuyên ta không được nói dối.Nói dối có ngày hại đến thân.
- Ch HS đọc lại bài 
2. Hoạt động2. Luyện nói . ( 10 phút).
Chủ đề: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
Cho HS quan sát tranh minh họa và nêu các câu hỏi gợ

File đính kèm:

  • docTUẦN 33.doc
Giáo án liên quan