Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thị Thủy

Chính tả

 CÂY BÀNG

A. Mục tiêu:

- Chép lại chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng đoạn cuối của bài:"Cây bàng".

 - Làm đúng các bài tập chính tả

B. Đồ dùng:

-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài chính tả, bài tập chính tả.

C.Hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

I. Bài cũ:

Kiểm tra vở HS về nhà chép lại

Nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài:

2.Hướng dẫn tập chép :

 Nhận xét, sửa sai.

 Quan sát, giúp đỡ HS viết chậm.

 Đọc thong thả chỉ vào từng chữ để HS soát, dừng lại chữ khó đánh vần. Sau mỗi câu hỏi xem có HS nào viết sai không?

 Hướng dẫn gạch chân chữ sai sửa bên lề vở.

 Chữa lỗi trên bảng những lỗi phổ biến.

 Thu chấm tại lớp một số vở, số còn lại về nhà chấm.

3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

Hướng dẫn gợi ý cách làm.

Nhận xét.

III. Củng cố dặn dò:

Khen ngợi những HS chép bài đúng, đẹp.

Về nhà chép lại đoạn văn, làm lại bài tập chưa đúng.

3HS nhìn bảng đọc đoạn cần chép

Cả lớp đọc thầm. Tự viết từ khó ra bảng con.

Chép bài vào vở.

Cầm bút chì chữa bài.

Chữa lỗi theo yêu cầu.

Tự ghi số lỗi ra lề vở.

Đổi vở sữa lỗi cho nhau.

 Đọc yêu cầu bài tập

Làm bài vào vở sau đó chữa bài trên bảng.

Đọc lại toàn bộ bài tập đã hoàn thành.

Bình chọn người chép đúng, đẹp trong tiết học.

 

doc14 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 510 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thị Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p đọc
CÂY BÀNG
A. Mục tiêu:
- HS: Đọc trơn cả bài, phát âm được tiếng, từ: Sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.
- Ôn vần : oang, oac.
- Hiểu nội dung của bài
*Giáo dục BVMT: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ cây.
B. Đồ dùng:
-Tranh minh hoạ bài học, viết sẵn bài lên bảng.
C. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
TIẾT 1
I. Bài cũ: 
-Đọc bài : "Sau cơn mưa " và trả lời câu hỏi 1, 2 ở SGK.
Nhận xét đánh giá.
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: - treo tranh
2.Hướng dẫn luyện đọc: 
a.Đọc mẫu: 
Đọc toàn bài ở bảng(1 lượt ): Chậm rãi, diễn cảm.
Chia câu bài văn
b.Hướng dẫn luyện đọc :
Hướng dẫn cách đọc(SHD)
+Luyện đọc từ khó:
Nêu yêu cầu tìm từ khó 
Gạch chân từ khó trong bài 
+Giải thích từ mới:
 Khẳng khiu (Gầy và dài không được thẳng )
 +Luyện đọc câu.
Theo dõi, sửa sai, nhận xét.
+Luyện đọc đoạn
+Đọc toàn bài.
Nhận xét.
3.Ôn vần: oang, oac
+Tìm tiếng trong bài có vần oang.
Gạch chân tiếng vừa tìm được.
Vần cần ôn là: oang, oac
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac
 Chấm điểm thi đua cho từng tổ.
+Nói câu có tiếng chứa vần: oang hoặc oac 
Nói mẫu vài câu.
Nhận xét, chấm điểm thi đua.
 TIẾT 2
3.Tìm hiểu bài và luyện nói:
a.Tìm hiểu bài:
Nêu lại câu hỏi 1(SGK)
Bổ sung cho đầy đủ (Mùa đông: khẳng khiu, trụi lá. Mùa xuân: Cành trên cành dưới chi chít lộc non. Mùa hè: Tán lá xanh um che mát một khoảng sân. Mùa thu: Từng chùm quả chín vàng trong kẻ lá). 
Nêu câu hỏi 2(SGK)
*Liên tưởng về BVMT:Để có cây bàng đẹp vào mùa thu,nó phải được nuôi dưỡng và bảo vệ ở những mùa nào?
Đọc lại toàn bài, hướng dẫn đọc diễn cảm.
Nhận xét.
b.Luyện nói: - treo tranh
Nêu yêu cầu luyện nói(SHD)
Giúp HS nói trọn câu, đủ ý.
Liên hệ:Cây bàng là cây bóng mát ở sân trường,cần ý thức giữ gìn,bảo vệ,chúng ta yêu quý thêm trường lớp.
III.Củng cố dặn dò: 
 Nhận xét tiết học. 
Đọc lại bài, đọc trước bài : Đi học.
2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
Theo dõi bài ở bảng.
Nêu từ khó theo yêu cầu.
Luyện đọc từ khó(cá nhân) nối tiếp, vài HS một từ.
Đọc lại toàn bộ các từ khó( cá nhân, cả lớp)
Một HS đọc một câu (nối tiếp) cho đến hết bài.
Vài HS đọc một đoạn (nối tiếp)
Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
Tìm nhanh
Đọc vần, so sánh vần.
3 tổ thi đua tìm tiếng.
Nhận xét.
HS đọc câu mẫu ở SGK
3 tổ thi đua nói câu.
Nhận xét.
 2HS đọc câu hỏi 1
Cả lớp đọc thầm đoạn 2:Mùa đông... 1 HS đọc to . Sau đó trả lời câu hỏi.
Vài HS nhắc lại câu trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS thi đọc diễn cảm(3 em)
Tự nhận xét 
Từng cặp HS thảo luận sau đó thực hành nói trước lớp.
Nêu lại nội dung bài
Tiết 4: Đạo đức
 	 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
GIỮ YÊN LẶNG KHI ÔNG BÀ CHA MẸ NGHỈ NGƠI 
I. Mục tiêu:
- Cần phải giữ yên lặng khi ông bà ,cha mẹ ,nghỉ ngơi để ông bà ,cha mẹ lấy lại sức khỏe sau những giờ lao động mệt nhọc.
II/ Đồ dùng dạy – học :
Nội dung luyện tập.
III/Các hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Bài cũ: Cần làm gì khi ông bà cha mẹ nghỉ ngơi ?
- Vì sao cần giữ yên lặng khi ông bà, cha mẹ nghỉ ngơi? 
/Bài mới:
a. Giới thiệu: Ôn bài giữ yên lặng khi ông bà cha mẹ nghỉ ngơi 
Hoạt động 1: HS chơi đóng vai
- GV phổ biến tình huống .
- Em đi chơi về, thấy bà đang nằm nghỉ trên giường, em sẽ làm gì?
- Mẹ đi làm về, kêu mệt và lên giường nằm. Mẹ vừa đi nằm được một lúc thì bạn em sang chơi. Em sẽ ứng xử như thé nào?
- 2 HS thảo luận nhóm, đặt lời thoại và phân đóng vai 
- Các nhóm lên đóng vai 
- Lớp nhận xét 
GVchốt lại 
Hoạt động 2: HS chơi trò chơi’Nếu , thì’ về chủ đề” Giữ yên lặng khi ông bà cha mẹ nghỉ ngơi”Ví dụ một số câu bắt đầu bằng chữ “nếu”:
- Nếu em bé quấy khóc trong khi bà đang nằm nghỉ 
- Nếu em và các bạn đang chơi đùa trong nhà thì bố đi làm ca về 
3.Củng cố, dặn dò:
– Thực hiện bài học. đi nhẹ, nói khẽ, làm nhẹ tay khi ông bà, cha mẹ nghỉ ngơi 
- Nhận xét tiết học
Hát.
Các nhóm thảo luận.
Từng nhóm trình bày.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Học sinh sắm vai và diễn. 
Lớp chia thành 6 nhóm vẽ tranh của nhóm mình.
Trình bày tranh của nhóm.
Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình.
 ---------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2015
Tiết 1: Toán
Ôn tập các số đến 10
I. Mục tiêu :
 - Biết cộng trong phạm vi 10
- Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
- Biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác.
II. Đồ dùng: 
 Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
 Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập Viết các số : 6, 1, 4, 3, 7. 
a.Từ bé đến lớn.
 b. Từ lớn đến bé. 
2.Bài mới : 
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung ôn tập
Bài 1: 
2 + 1 = ....
2 + 2 = ....
Bài 2: Tính 
Củng cố tính chất của phép cộng
Cách tính nhẩm
Bài 3: Viết số thích hợp
Dựa vào bảng cộng, trừ mỗi quan hệ giữa phép cộng, trừ.
Bài 4: Nối các điểm 
a. Một hình vuông
b. Một hình vuông và hai hình tam giác
Nhận xét, chữa
Nêu cách khác
3. Củng cố - dặn dò: 
- 3 cộng với mấy bằng 7?
Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 10.
- GV nhận xét giờ học
2 học sinh lên bảng làm bài 
Nêu yêu cầu của bài
HS nối tiếp nêu kết qủa
Nêu yêu cầu của bài
6 + 2 = 8 
 2 + 6 = 8
7 + 2 + 1 = 10
 9
5 + 3 + 1 = 9
 8
3 +  = 7
 + 5 = 10
8 +  = 9
- HS nối 
Tiết 2: Tập viết
TÔ CHỮ HOA: U, Ư, 
 A. Mục tiêu:
-H. Biết tô các chữ hoa : U, Ư, V
-Biết viết đúng các vần, từ : oang, oac, ăn, ăng, khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non. Chữ thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách.
B. Đồ dùng:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập viết (Các chữ hoa đặt trong khung chữ)
C.Hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I.Bài cũ: 
Chấm bài viết ở nhà của HS ( 3 em) và nhận xét.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn tô chữ hoa : 
 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
 Nhận xét về số lượng nét và kiểu nét
 Vừa tô chữ trong khung chữ vừa hướng dẫn quy trình.
 Nhận xét , sửa sai.
3.Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng:
Quan sát, nhận xét, sửa sai.
4.Hướng dẫn tập tô, tập viết:
Quan sát, hướng dẫn giúp đỡ HS yếu.
Hướng dẫn HS chữa lỗi.
Chấm, chữa bài cho HS (1/3 lớp) số còn lại mang về nhà chấm.
III.Củng cố dặn dò: 
Khen ngợi những HS viết đẹp.
Tiếp tục luyện viết phần B ở nhà.
Quan sát chữ U, Ư, V hoa trên bảng phụ và trong vở TV rồi nêu nhận xét.
Tập viết vào bảng con: U, Ư, V hoa
Đọc vần và từ ứng dụng trên bảng phụ và trong vở TV
Tập viết vào bảng con một số từ
Tập tô, tập viết vào vở theo mẫu.
Bình chọn người viết đúng, viết đẹp trong tiết học.
Tiết 3: Chính tả
 CÂY BÀNG
A. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng đoạn cuối của bài:"Cây bàng".
 - Làm đúng các bài tập chính tả 
B. Đồ dùng:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài chính tả, bài tập chính tả.
C.Hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ:
Kiểm tra vở HS về nhà chép lại
Nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn tập chép : 
 Nhận xét, sửa sai.
 Quan sát, giúp đỡ HS viết chậm.
 Đọc thong thả chỉ vào từng chữ để HS soát, dừng lại chữ khó đánh vần. Sau mỗi câu hỏi xem có HS nào viết sai không?
 Hướng dẫn gạch chân chữ sai sửa bên lề vở.
 Chữa lỗi trên bảng những lỗi phổ biến.
 Thu chấm tại lớp một số vở, số còn lại về nhà chấm.
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
Hướng dẫn gợi ý cách làm.
Nhận xét.
III. Củng cố dặn dò: 
Khen ngợi những HS chép bài đúng, đẹp.
Về nhà chép lại đoạn văn, làm lại bài tập chưa đúng.
3HS nhìn bảng đọc đoạn cần chép
Cả lớp đọc thầm. Tự viết từ khó ra bảng con.
Chép bài vào vở.
Cầm bút chì chữa bài.
Chữa lỗi theo yêu cầu.
Tự ghi số lỗi ra lề vở.
Đổi vở sữa lỗi cho nhau.
 Đọc yêu cầu bài tập
Làm bài vào vở sau đó chữa bài trên bảng.
Đọc lại toàn bộ bài tập đã hoàn thành.
Bình chọn người chép đúng, đẹp trong tiết học.
Tiết 4: Luyện Tiếng Việt
A. Mục tiêu:
-Giúp HS đọc đúng, đọc thành thạo, diễn cảm bài văn : Nói dối hại thân
-Đọc hiểu để làm các bài tập ở VBT.	
B. Đồ dùng:
-Vở BTTV tập 2
C.Hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Luyện đọc: 
Đọc mẫu (chậm rãi, diễn cảm) bài văn: "Nói dối hại thân"
Hướng dẫn cách đọc.
a.Luyện đọc đúng:
Chú ý sữa sai cho HS yếu.
b.Luyện đọc diễn cảm:
Quan sát, giúp đỡ.
Gọi HS đọc bài 
Giúp HS đọc hay bằng cách chỉnh sữa.
Tổ chức thi đọc đúng đọc hay.
Khen HS đọc tốt.
2.Làm bài tập: 
Hướng dẫn cách làm các bài tập ở VBT T2.
Quan sát giúp đỡ HS yếu.
Chấm, chữa bài, nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
Ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới
Mở SGK đọc thầm theo.
Luyện đọc theo câu, đoạn, bài (cá nhân)
Luyện đọc theo nhóm 2
Tự nhận xét lẫn nhau.
Đọc toàn bài (cá nhân)
Nhận xét bạn đọc. 
Đại diện các nhóm thi đọc.
Bình chọn bạn đọc đúng, đọc hay tuyên dương.
Làm bài tập ở VBT: Bài "Nói dối hại thân " phần tập đọc 
Cả lớp đọc lại bài SGK (2 lượt)
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2015
Tiết 1 – 2: Tập đọc
ĐI HỌC
I. Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. 
 - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và cô giáo hát....Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)
 + HS tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ăn, ăng; tìm đọc được câu thơ ứng với nội dung tranh; hát bài hát Đi học.
*GDBVMT: Đường đến trường có cảnh thiên nhiên thật đẹp đẽ, hấp dẫn.
*GD MTBĐ: HS trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (đường đến trường có những cảnh đẹp ghì ?). GV nhấn mạnh ý nghĩa gián tiếp về môi trường, liên hệ với môi trường biển, đảo đối với HS vùng biển.
II. Đồ dùng :
 Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài cây bàng. Mùa đông đến cây bàng như thế nào ?
2.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
 Đọc mẫu bài thơ lần 1.
 - Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
 tìm từ khó đọc trong bài, gạch chân các từ ngữ .
- Luyện đọc câu:
 - Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
 Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
 Thi đọc cả bài thơ.
 Đọc đồng thanh cả bài.
c. Ôn vần ăn, ăng
.
 Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ăng?
Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng?
 Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
3.Tìm hiểu bài và luyện nói:
a.Tìm hiểu bài 
 Gọi 2 HS đọc lại bài
 Hôm nay em tới trường cùng với ai?
 Đường đến trường (trong bài thơ) có những cảnh gì đẹp?
 Nhận xét học sinh trả lời. GV kết hợp giáo dục HS sự liên quan mật thiết giữa con người và môi trường
Giáo viên đọc lại bài thơ gọi 2 HS đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm .
 b. Thực hành luyện hát:
 GV hướng dẫn HS tập hát từng câu theo hình thức xướng (1 HS) – xô (cả lớp)
 - Xướng các câu: 1, 3, 5, 7.
 - Xô các câu: 2, 4, 6, 8, 9, 10, 11, 12.
 Nhận xét và uốn nắn, sửa sai.
4. Củng cố - dặn dò:
 Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, 
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc nối tiếp theo từng dịng thơ.
Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
lớp đồng thanh.
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
HS thi nhau tìm
2 HS đọc lại bài
Hôm nay em đến trường với  . .
Đường đến trường có cảnh thiên nhiên đẹp đẽ, hấp dẫn (hương rừng thơm, nước suối trong, cọ xoè ô râm mát), hơn nữa còn gắn bó thân thiết với bạn HS (suối thầm thì như trò chuyện, cọ xoè ô che nắng làm râm mát cả con đường bạn đi học hằng ngày)
lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Học sinh luyện hát theo gợi ý của giáo viên.
HS 1 (xướng): Hôm qua em tới trường.
Lớp (xô): Mẹ dắt tay từng bước.
 Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 
2 em đọc.
Thực hành ở nhà. 
Tiết 3: Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
A. Mục tiêu:
*Giúp học sinh củng cố về: 
- Cấu tạo các số trong phạm vi 10.
- Giải toán có lời văn
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài.
B. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ:
Tính nhẩm:
4+5+1= 3+3+3= 2+6+2=
Nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
Gọi HS đọc lại các số vừa viết 
Nhận xét
Bài 2:
Hướng dẫn HS yếu làm bài
Bài 3:
Ghi tóm tắt lên bảng:
Tóm tắt
Có: 10 cái thuyền
Cho em: 4 cái thuyền
Còn lại:....cái thuyền?
Hướng dẫn HS yếu giải toán
Gọi HS lên bảng chữa bài
Nhận xét
Bài 4:
Hướng dẫn lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Quan sát giúp đỡ HS yếu
III. Củng cố dặn dò:
 Nhắc lại kiến thức
Nhận xét tiết học
Xem lại bài tập ở VBT
1HS lên bảng làm bài.
Nêu yêu cầu
Làm bài, chữa bài.
Nêu yêu cầu
Làm bài, chữa bài
Đọc bài toán, nêu tóm tắt
Giải bài toán vào vở
Lên bảng chữa bài
Làm bài theo yêu cầu 
Đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
Tiết 4: Thủ công
Cắt dán và trang trí ngôi nhà (Tiết 2).
A. Mục tiêu:
*Giúp học sinh: 
-Thực hành cắt, dán và trang trí ngôi nhà như quy trình.
- HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng:
-Thước, bút chì, giấy màu, kéo, hồ dán, vở thủ công. 
C. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I.Bài mới:
1Hướng dẫn cách dán ngôi nhà và trang trí:
Vừa làm mẫu vừa hướng dẫn:
Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau
Dán cửa ra vào, cửa sổ
Dán hoặc vẽ thêm hàng rào hai bên nhà
Trước nhà dán cây, hoa lá nhiều màu
Trên cao dán mặt trời, mây
Xa xa dán những hình tam giác làm dãy núi.
Tự trang trí thêm theo ý thích
2. HS thực hành:
Nhắc lại quy trình 
Quan sát, giúp đỡ HS yếu.
Gợi ý HS dùng bút màu để trang trí thêm.
3. Nhận xét, đánh giá sản phẩm:
Gợi ý để HS đánh giá sản phẩm lẫn nhau:
Ngôi nhà đúng kích thước chưa?
Các đường cắt thẳng chưa?
Dán đã cân đối, phẳng chưa?
Trang trí hài hoà, đẹp mắt chưa?
Tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp.
II. Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét về tinh thần và thái độ học tập của HS.
 Quan sát 
 Nêu lại quy trình 
 Thực hành theo quy trình. 
 Nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhau.
 Bình chọn bài đẹp để tuyên dương.
Thứ năm ngày 23 tháng 4 năm 2015
Nghỉ khối trưởng. Cô Kiều dạy thay
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2015
Tiết 1 – 2: Tập đọc
Nói dối hại thân
I. Mục tiêu: 
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giã vờ, kêu toáng, tích tắc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 
 - Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc làm hại tới bản thân. Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)
 + HS khá, giỏi: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần it, uyt; nói được lời khuyên chú bé chăn cừu.
*GDKNS: Xác định giá trị. Phản hồi, lắng nghe tích cực. Tư duy phê phán.
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi học sinh đọc bài: “Đi học”
 2. Bài mới:
a. GV giới thiệu tranh, 
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
 - Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ 
 - Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
 Học sinh đọc từng câu.
Luyện đọc đoạn, bài 
 Đoạn 1: Từ đầu đến “họ sói đâu”.
 Đoạn 2: Phần còn lại:
 Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Đọc cả bài.
c.Ôn các vần it, uyt:
 - Tìm tiếng trong bài có vần it?
 - Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt?
 - Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh?
 Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
3.Tìm hiểu bài và luyện nói:
 Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
 - Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp?
- Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đến giúp không? Sự việc kết thúc ra sao?
Giáo viên kết luận: Câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn tới hậu quả: đàn cừu của chú đã bị sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân.
 Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
 Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
 Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
4. Củng cố - dặn dò:
 - Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe. 
- Nhận xét tiết học.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu
Ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
 Đọc nối tiếp các câu.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn
Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
2 em.
Thịt.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần it, uyt.
It: quả mít, mù mịt, bưng bít, 
Uyt: xe buýt, huýt còi, quả quýt, 
Mít chín thơm phức. Xe buýt đầy khách.
2 em đọc lại bài.
Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói nhưng họ chẳng thấy sói đâu cả.
Không ai đến cứu. Kết cuộc bầy cừu của chú bị sói ăn thịt hết.
Nhắc lại.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên tìm câu lời khuyên để nói với chú bé chăn cừu.
Cậu không nên nói dối, vì nối dối làm mất lòng tin với mọi người.
Nói dối làm mất uy tín của mình.
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài và nhắc lại lời khuyên về việc không nói dối.
Thực hành ở nhà.
Tiết 3: Toán 
Ôn tập các số đến 100
I. Mục tiêu: 
 - Biết đọc, viết, đếm các số đến 100.
 - Cấu tạo số có hai chữ số 
- Biết cộng trừ ( không nhơ) các sốtrong phạn vi 100.
II. Đồ dùng: 
+
+ Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi 2 học sinh lên bảng :	 
3 + 6 – 4 = 8 – 4 + 3 = 
 4 + 5 – 5 = 10 - 6 + 2 = 
+ Giáo viên nhận xét . 
 2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung ôn tập
Bài 1: Viết các số
 Củng cố về các số có hai chữ số
 Gọi 4 em lên bảng làm. Lớp làm vở 
 Giáo viên nhận xét, sửa bài 
Bài 2: Viết số dưới mỗi vạch của tia số
 Giaùo vieân chuù yù höôùng daãn học sinh viết đúng mỗi số vào 1 vạch, tránh viết 2 số vào 1 vạch 
Bài 3: Viết theo mẫu
Củng cố về cấu tạo số	
- 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 
- 3 chục còn gọi là bao nhiêu ?
- Vậy 35 = 30 + 5 
- Tiến hành tương tự với các bài còn lại 
- Giáo viên nhận xét, cho điểm 
Bài 4: Tính
- Khi thực hiện bài này các em lưu ý điều gì ? 
 Làm bảng con Giáo viên nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
- 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 
- Dặn học sinh về hoàn thành bài
- Nhận xét tiết học. 
2 HS lên bảng làm bài
HS nêu yêu cầu, viết theo từng dòng
a. 11, 12, 13, 14, , 20
b. 21, 22, 23, 24, , 30
 HS làm bài vào vở. 
HS đọc, viết các số
35 = 30 + 5
Thi đua viết nhanh cấu tạo số giữa các tổ
Tính từ phải qua trái
 24 53 45 36
+	+	 +	 +
 31 40 33 52
 5 5
SINH HOẠT LỚP TUẦN 33
I. Mục tiêu:
- Đánh giá hoạt động trong tuần 33.
- Kế hoạch tuần 34.
- Giáo dục học sinh bảo vệ cây và hoa nơi công cộng và giữ trường lớp sạch đẹp. 
II. Nội dung sinh hoạt:
1. Nhận xét, đánh giá các hoạt động và học tập tuần 33: 
- Nề nếp ra vào lớp chưa tốt : Thảo, Công
- Trong giờ có tinh thần xây dựng bài: Nhi, Hà My, Hà, Kưm
- Nhắc nhở một số HS chưa có ý thức học: Vương, Tiến,  
2. Nhận xét thi đua giữa các tổ:
- Cho HS nhận xét kết quả hoạt động của từng tổ.
- GV nhận xét chung tuyên dương các tổ có kết quả học tập tốt: Tổ 2 đứng thứ nhất
* HS xuất sắc: Nhi, Hà, Kưm
 3. Giáo dục HS:
- Giáo dục học sinh bảo vệ hoa và cây nơi công cộng
 - Giáo dục học sinh giữ vệ sinh sạch sẽ. 
 4. Kế hoạch tuần 34:
- Nhắc nhở HS duy trì nền nếp ra vào lớp
- Tham gia sinh hoạt sao nhi đồng 
- Tích cực thi đua học tập giữa các

File đính kèm:

  • doctuan 33.doc
Giáo án liên quan