Giáo án Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2015-2016 - Sùng Mí Sử
A. Ôn định tổ chức:
B.Kiểm tra bài cũ
- Kể tên 1 số bệnh do muỗi truyền mà em biết
- Nhận xét
C. Dạy - học bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới:
a.Hoạt động 1: Làm việc với các mẫu vật và tranh ảnh
- HS ôn lại về các cây và con vật đã học nhận biết 1 số cây và con vật mới
Bước 1: Chia nhóm
- Gv phân cho mỗi nhóm 1 góc lớp. phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, băng dính và HD các nhóm làm việc
+ Bày các mẫu vật các em mang đến trên bàn
+ Dán các tranh ảnh về thực vật, động vật vào giấy khổ to sau đó treo lên tường của lớp học
+ Chỉ và nói tên từng cây, từng con mà nhóm đã sưu tầm được với các bạn
- GV đến từng nhóm giúp đỡ kiểm tra
Bước 2: Từng nhóm treo sản phẩm của mình trước lớp cử đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm
Bước 3: Gv nhận xét kết quả trao đổi của các nhóm tuyên dương nhóm làm việc tốt
* Kết luận: Có nhiều loại cây như cây rau, cây hoa, cây gỗ. các loại này khác nhau về hình dáng, kích thước . nhưng chúng đều có rễ, thân, lá, và hoa
- Có nhiều động vật khác nhau về hình dáng, kích thước, nơi sống. nhưng chúng đều có đầu, mình, và cơ quan di chuyển
b. Hoạt động 2:Ttrò chơi đố bạn cây gì, con gì?
Bước 1: Hướng dấn hs cách chơi
- 1HS được gv đeo cho 1 tấm bìa có hình vẽ 1 cây rau hoặc 1 con cá . ở sau lưng, em đó không biết đó là cây gì hoặc con gì
- Hs đeo hình vẽ được đặt câu hỏi (đúng/sai) để đoán xem đó là gì? cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai
Bước 2: GV cho hs chơi thử
Bước 3: Cho hs chơi theo nhóm để nhiều em được tập đặt câu hỏi
- Nhận xét khen ngợi
- Y/c hs mở sgk bài 29
- Gọi hs trả lời câu hỏi sgk
- Nhận xét khen ngợi
- Nhắc lại ND bài
Tuyờn truyền: GV tổ chức một số trũ chơi về cao nguyên đá Đồng Văn.
- Nhận xet khen ngợi
(+) GDBVMT: GV giỳp HS hiểu và:
- Phõn biệt cỏc con vật cú ớch và cỏc con
vật có hại đối với sức khoẻ con người.
- Yêu thích, chăm sóc cây cối và các con vật nuôi trong nhà.
- Nhận xet khen ngợi (+) GDBVMT: GV giỳp HS hiểu và: - Phõn biệt cỏc con vật cú ớch và cỏc con vật cú hại đối với sức khoẻ con người. - Yờu thớch, chăm súc cõy cối và cỏc con vật nuụi trong nhà. D.Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài tiết sau - Hát - 2 hs trả lời - Nghe - Làm việc theo nhóm - Treo sản phẩm đại diện trình bày. *Nêu đặc điểm giống (hoặc khác) nhau ... - Nghe * HS nhắc lại kết luận - Nghe - Chơi thử - Chơi theo nhóm - Mở sgk - Trả lời câu hỏi - Nghe - Chơi trò chơi - Lắng nghe. - Nghe Tiết 3: Toán phép cộng trong phạm vi 100 ( cộng không nhớ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đặt tính và làm tính cộng( không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đặt tính, làm tính cộng số có hai chữ số và kĩ năng giải toán. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập. Rốn KNS: Tỡm kiếm sự giỳp đỡ. * TCTV: Bài tập II. Đồ dùng dạy - học: - Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời. - Sách HS, que tính. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giỏo viờn Hoạt động của Học sinh A. ễn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học C.Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Giới thiệu cách làm tính cộng (không nhớ) a. Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24 * GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính. - Hướng dẫn HS lấy 35 que tính (gồm 3bó chục que tính và 5 que tính rời) xếp 3 bó que tính ở bên trái, các que tính rời ở bên phải - GVnói và viết bảng: có 3 bó, viết 3 ở cột chục có 5 que rời viết 5 ở cột đơn vị. - Cho HS lấy tiếp 24 que tính((gồm 2 bó chục que tính và 4 que tính rời) xếp 2 bó que tính ở bên trái, các que tính rời ở bên phải phía dưới các bó và que tính rời đã xếp trước. - GVnói và viết bảng: có 2 bó, viết 2 ở cột chục dưới 3; có 4 que rời viết 4 ở cột đơn vị, dưới 5. - Hướng dẫn HS gộp các bó que tính với nhau và các que tính rời với nhau được 5 bó và 9 que tính rời, viết 5 ở cột chục, viết 9 ở cột đơn vịvào các dòng ở cuối bảng. * Hướng dẫn kỹ thuật làm tính cộng - GV : Để làm tính cộng dưới dạng 35 + 24 ta đặt tính - GV viết bảng và hướng dẫn cách đặt tính + 35 * 5 cộng 4 bằng 9 viết 9 * 3 cộng 2 bằng 5 viết 5 24 59 Như vậy 35 + 24 = 59 - GV gọi HS nêu lại cách cộng. b. Trường hợp phép cộng dạng 35 + 20 - GV hướng dẫn cách đặt tính và tính + 35 * 5 cộng 0 bằng 5 viết 5 * 3 cộng 2 bằng 5 viết 5 20 55 Như vậy 35 + 20 = 55 - GV gọi HS nêu lại cách cộng. c. Trường hợp phép cộng dạng 35 + 2 - GV hướng dẫn cách đặt tính và tính + 35 * 5 cộng 2 bằng 7 viết 7 * Hạ 3 viết 3 2 37 Như vậy 35 + 2 = 37 - GV gọi HS nêu lại cách cộng. 3. Thực hành: Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng làm,yêu cầu lớp làm vào vở - GV nhận xét chữa bài. + 52 + 82 + 43 + 76 + 63 + 9 36 14 15 10 5 10 88 96 58 86 68 19 Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng làm,yêu cầu lớp làm vào vở - GV nhận xét chữa bài. + 35 + 41 + 60 + 22 + 6 + 54 12 34 38 40 43 2 47 75 98 62 49 56 Rốn luyện KNS: GV tổ chức cho HS đống vai theo tỡnh huống. Tỡnh huống: Em bị lạc ngoài đường và nhờ chỳ cụng an giỳp đỡ. - Tổ chức diễn - GV nhận xột và kết luận: Khi bị lạc, tựy từng trường hợp mà em cần tỡm đến và nhờ sự giỳp đỡ của những người lớn đỏng tin cậy đang làm nhiệm vụ gần đú. Bài 3 - GV nêu đề toán, cho HS nêu tóm tắt bằng lời rồi ghi lên bảng. - GV hướng dẫn và yêu cầu HS giải. - GV nhận xét chữa bài Tóm tắt Lớp 1A : 35 cây Lớp 2A : 50 cây Cả hai lớp :.. cây ? Bài giải Cả hai lớp trồng được tất cả là: 35 + 50 = 85 (cây) Đáp số : 85 cây D. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - Nhận xét chung giờ học. - HS làm bài tập trong vở bài tập. - HS hát. - HS làm theo yêu cầu của giáo viên. - HS theo dõi. - HS làm theo yêu cầu của giáo viên. - HS theo dõi - HS theo dõi - 2 HS nêu lại cách cộng. - HS theo dõi - 2 HS nêu lại cách cộng. - HS theo dõi - 2 HS nêu lại cách cộng. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài. - HS chia thành 2 nhúm đúng vai. - Lần lượt 2 nhúm đúng vai. - Nhận xột nhúm bạn. - HS đọc đề toán - HS nêu tóm tắt đề toán - HS giải bài toán. - Nhận xét, chữa bài. - HS theo dõi và ghi nhớ. Tiết 4: Chính tả Hoa sen I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen : 28 chữ trong khoảng 12 - 15 phút. Điền đúng vần: en, oen ; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 ( SGK ) 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đúng đẹp cho học sinh. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, kiên trì. * TCTV: Hướng dẫn HS tập chép II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ đã chép sẵn bài thơ và 2 bài tập. - Vở chính tả, bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của Giỏo viờn Hoạt động của Học sinh A. ễn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS - GV nhận xét. C. Dạy - học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn tập chép. - GV treo bảng phụ và gọi HS đọc bài thơ. - GV hỏi: Hãy tìm tiếng khó viết ? ( trắng, chen, xanh, mùi) - Cho HS phân tích tiếng khó và viết bảng con. - GV nhận xét. - Cho HS chép bài chính tả vào vở - GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của học sinh. Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang, dòng đầu bài thơ lùi vào 3 ô, dòng sau lùi vào 2 ô, xuống dòng phải viết hoa. - GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi, đánh vần những từ khó viết. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV chữa trên bảng những lỗi sai phổ biến. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. - GV cho HS đổi vở sửa lỗi cho nhau. (+) GDBVMT: GV núi về nội dung bài, kết hợp GDBVMT: Hoa sen vừa đẹp lại vừa cú ý nghĩa (Gần bựn mà chẳng hụi tanh mựi bựn), do vậy ai cũng yờu thớch và muốn gỡn giữ để hoa đẹp mói. - GV thu vở nhận xột một số bài. - GV khen những HS học tốt,viết bài chính tả đúng đẹp. 3. Hướng dẫn HS làm bài chính tả Bài 2: Điền vần en, oen? - Cho HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì ? - GV hướng dẫn và cho HS làm bài. - Gọi HS đọc kết quả làm bài. - GV nhận xét , yêu cầu HS chữa bài theo lời giải đúng. ( đèn bàn, cưa xoèn xoẹt) Bài 3: Điền g hay gh - GV tiến hành tương tự bài 2 ( tủ gỗ lim, đường gồ ghề). D. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp và làm lại bài tập. - HS hát. - Nghe - HS đọc bài thơ. - HS tìm tiếng khó viết. - Viết tiếng khó vào bảng con. - HS chép bài chính tả vào vở - HS soát lỗi, gạch chân chữ viết sai - HS theo dõi và ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. - HS đổi vở sửa lỗi cho nhau - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS trả lời câu hỏi. - HS làm bài vào vở bài tập - HS chữa bài - HS làm bài tập - HS theo dõi và ghi nhớ. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1+2: Tập đọc Mời vào I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ :kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài : Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn mới đến chơi. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc, đọc hiểu cho học sinh. 3. Thái độ; - Giáo dục HS ý thức tự giác học tập. * TCTV: Trong cac hoạt dộng học II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. - Sách tiếng việt 1 tập 2. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của Giỏo viờn Hoạt động của Học sinh A. ễn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài trong SGK. - GV nhận xét, khen ngợi. C. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1 - GV hướng dẫn HS tìm và nêu từ khó. - GV ghi bảng: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. - GV hướng dẫn HS phân tích các từ khó và đọc đánh vần. - GV giải nghĩa từ bằng song ngữ. - GV hướng dẫn HS xác định các dòng thơ và tìm chữ viết hoa. - GVcho HS đọc nối tiếp theo dòng thơ - GV theo dõi nhận xét. - GVcho HS xác định khổ thơ trong bài - Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn - GV theo dõi nhận xét. - GV gọi HS đọc toàn bài. - Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. **3. Ôn các vần ong, oong. Bước 1: GV nêu yêu cầu 1 trong SGK (tìm tiếng trong bài có vần ong ) - GVyêu cầu HS tìm và nêu tiếng trong bài có vần ong. GV gạch chân và cho HS phân tích. - GV cho HS đọc tiếng có vần ong. Bước 2: GV nêu yêu cầu 2 trong SGK. - GVyêu cầu HS tìm và nêu tiếng ngoài bài có vần ong, oong. GV cho HS phân tích. - GV cho HS đọc tiếng có vần oong. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a. Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc. - GV gọi HS đọc bài thơ, yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi: + Những ai đến gõ cửa ngôi nhà? ( Thỏ - Nai - Gió ) + Gió được chủ nhà mời vào để làm gì? (Gió được chủ nhà mời vào để cùng soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi khắp nơi, làm việc tốt) b.Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm bài văn. - GV hướng dẫn HS cách nghỉ hơi đúng khi đọc hết mỗi dòng, mỗi câu thơ. - GV yêu cầu HS đọc từng khổ của bài thơ theo cách phân vai. - GV nhận xét và cho điểm. c. Học thuộc lòng bài thơ - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ theo cách: xoá dần chữ. - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét đánh giá. **d. Luyện nói - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV cho HS đọc mẫu câu trong SGK - Cho HS quan sát tranh và thực hành nói về những con vật em yêu thích. - GV nhận xét, đánh giá. d.Luyện đọc SGK. - GV cho HS quan sát bức tranh trong SGK và nêu nội dung tranh. - GVhướng dẫn đọc và gọi HS đọc CN. - GV nhận xét. D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học - HS về nhà đọc lại bài chuẩn bị bài sau - HS hát - 2 - 3 HS đọc - Nghe - HS lắng nghe. - HS tìm và nêu các từ khó. - HS phân tích các từ khó và đọc đánh vần. - HS lắng nghe - HS xác định các dòng thơ và tìm chữ viết hoa. * HS đọc nối tiếp theo dòng thơ - HS xác định khổ thơ trong bài. * HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 1HS đọc toàn bài. * Lớp đọc đồng thanh toàn bài - HS tìm và nêu tiếng trong bài có vần ong và phân tích - HS đọc tiếng có vần ong. - HS tìm và nêu tiếng ngoài bài có vần oong và phân tích - HS đọc - 2 HS đọc bài thơ. - Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi - HS theo dõi. - HS theo dõi - HS đọc từng khổ của bài thơ theo cách phân vai. - HS học thuộc lòng bài thơ - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. - HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc mẫu câu trong SGK - HS quan sát tranh và thực hành nói về những con vật em yêu thích. - HS quan sát bức tranh trong SGK và nêu nội dung tranh. - HS đọc CN. - Lắng nghe. Tiết 3: Thủ công Cắt, dán hình tam giác ( tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, - Biết cách kẻ, cắt dán hình tam giác 2. Kĩ năng: - Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng.Hình dán tương đối phẳng. 3. Giáo dục: - Y thức giữ gìn đồ dùng học tập. ** HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được hình tam giác theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. II. Đồ dùng dạy học : - Hình tam giác bằng giấy màu dán trên nền giấy trắng - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán - Giấy màu có kẻ ô. - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giỏo viờn Hoạt động của Học sinh A. ễn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học - Nêu nhận xét sau kiểm tra. C. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: HS thực hành. - GV gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt hình tam giác. - GV nhắc lại 1 lần, lưu ý HS lật mặt trái từ giấy màu để thực hành - Cho HS thực hành kẻ,cắt hình tam giác theo trình tự: (Kẻ hình tam giác có độ dài các cạnh là 7 ô theo hai cách sau đó cắt rời hình và dán) - GV theo dõi, uốn nắn thêm những HS còn lúng túng. - GV nhắc HS ướm sản phẩm vào vở thủ công trước, sau đó mới bôi một lớp hồ mỏng, đặt, dán cân đối và miết hình phẳng - GV theo dõi, giúp HS còn lúng túng. - GV cho HS trưng bày sản phẩm; yêu cầu HS tìm ra những sản phẩm mà mình thích, lý do thích ? + HĐNGLL: - Tổ chức cho học sinh múa hát tập thể D. Củng cố dặn dò - GV củng cố nội dung bài. - Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị đồ dùng học tập, kỹ thuật kẻ, cắt dán và đánh giá sản phẩm của HS. của HS. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - HS hát - HS thực hiện theo yêu cầu. - Nghe - HS nhắc lại cách kẻ, cắt hình tam giác. - HS theo dõi. - HS thực hành trên giấy màu. - HS dán sản phẩm vào vở thủ công - HS trưng bày sản phẩm, tìm ra những sản phẩm mà mình thích. - HS theo dõi - HS theo dõi và ghi nhớ. Tiết 4 : Toán Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết làm tính cộng ( không nhớ) trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính; biết tính nhẩm. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính toán và tính nhẩm. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập. * TCTV: Bài tập II. Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giỏo viờn Hoạt động của Học sinh A.Ổn định tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 35 + 12 15 + 23 5 + 42 - GV nhận xét cho điểm. C.Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng làm,yêu cầu lớp làm vào phiếu học tập - GV nhận xét chữa bài. + 47 + 51 + 40 + 80 + 12 + 8 22 35 20 9 4 31 69 86 60 89 16 39 Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng làm,yêu cầu lớp làm vào vở - GV nhận xét chữa bài. 30 + 6 = 36 60 + 9 = 69 52 + 6 = 58 40 + 5 = 45 70 + 2 = 72 6 +52 = 58 Bài 3: - Cho HS đọc đề toán và tự nêu tóm tắt. - GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài . Tóm tắt Bài giải Bạn gái : 21 bạn Lớp em có tất cả là: Bạn trai : 14 bạn 21 + 14 = 35( bạn) Tất cả : ...bạn? Đáp số: 35 bạn D. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - Nhận xét chung giờ học. - HS làm bài tập (VBT) - HS hát. - 3 HS lên bảng làm bài tập. - Nghe * HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm, lớp làm vào phiếu học tập. - Nhận xét, chữa bài. * HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - Nhận xét, chữa bài. * HS đọc bài toán và nêu tóm tắt. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét chữa bài. - HS theo dõi và ghi nhớ. Tiết 5: Mĩ thuật. Chủ đề: QUẢ XUNG QUANH EM VẼ QUẢ ( DẠNG TRềN ) I. Mục tiờu: 1. Kiến thức. - HS hiểu được sự đa dạng, phong phỳ về hỡnh dỏng, màu sắc của cỏc đồ vật. - HS tạo được cỏc đồ vật đơn giản và trang trớ theo cảm nhận và ý thich. 2. Kĩ năng. - Phỏt triển khả năng tạo hỡnh của cỏ nhõn và năng lực hợp tỏc nhúm. - HS phỏt huy khả năng tưởng tượng , sỏng tạo và năng lực diễn đạt bằng lời núi. 3. Thỏi độ. - Cú ý thức cảm nhận vẻ đẹp mĩ thuật; yờu thớch mụn học. * TCTV : HS núi được nội dung bài học. II. Đồ dựng dạy học - Một số đồ vật trong gia đỡnh. - Giấy mềm, đất nặn. - Vỏ chai ,nắp hộp .. - Bỳt chỡ đen, dõy thộp li. III. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của Giỏo viờn Hoạt động của Học sinh A. Ổn định tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ: - KT vở tập vẽ và đồ dựng cho giờ học - Nờu NX sau KT C. Dạy - học bài mới 1.Giới thiệu bài. a . Hoạt động 1 : Trải nghiệm - Giỏo viờn mang đến lớp cho học sinh xem nhiều bức tranh, ảnh về những họa tiết khỏc nhau và yờu cầu cỏc em suy nghĩ để tỡm ra những từ ngữ liờn quan đến chủ đề. Đến buổi học sau thầy yờu cầu cỏc em phải tạo một bức hỡnh hoặc đồ vật nặn được cú cỏc họa tiết của mỡnh, yờu cầu cỏc em tỡm hiểu đặc điểm bờn ngoài của hỡnh vẽ hoặc đồ vật nặn được. - Giỏo viờn cũng khuyến khớch học sinh mang những bức hỡnh nhỏ cú cỏc họa tiết (nhưng dụng sử trớ nhớ vẫn tốt hơn). - Thầy làm cho cỏc em tũ mũ và mong muốn tỡm kiếm/ khỏm phỏ và nhận dạng những thứ làm cho bài vẽ đặc biệt và nhận thức được về hỡnh dạng của cỏc loại quả dạng trũn với nhiều đặc điểm càng tốt. b. Hoạt động 2: Kỹ năng sỏng tạo - Học sinh vẽ màu vào bài hoặc vao quả dạng trũn đó nặn của mỡnh với càng nhiều chi tiết càng tốt. - Học sinh làm việc cỏ nhõn nhưng cũng cú thể làm việc theo nhúm xung quanh một tờ giấy lớn hoặc nặn theo nhúm. c . Hoạt động 3 : Biểu đạt - Thầy làm cho quy trỡnh đơn giản đi bằng cỏch hỏi những cõu hỏi hỗ trợ, chia sẻ ý tưởng và những hỡnh ảnh phự hợp. Làm việc theo nhúm kớch thớch học sinh tham gia thảo luận, hợp tỏc, giỳp đỡ nhau trong nhúm học tập. d . Hoạt động 4 : Phõn tớch diễn giải - Hỗ trợ quy trỡnh bằng cỏch thảo luận về những bức hỡnh hoặc những đồ vật nặn được khi thầy nhận biết được những khú khăn cơ bản, hướng sự chỳ ý vào ngụn ngữ mĩ thuật trong những bức hỡnh đú và liờn hệ tới nội dung của những bài tập e. Hoạt động 5 : Giao tiếp và đỏnh giỏ - Khi thành viờn trong nhúm hoàn thành bài, - Trong quy trỡnh này khụng ai trong nhúm được làm xong trước những người cũn lại. Tất cả thành viờn cựng nhau làm việc cho đến khi họ đó sẵn sàng đứng lờn trỡnh bày. - Mỗi nhúm trỡnh bày tỏc phẩm của mỡnh và thầy cụ phải chỳ ý đến việc sử dụng những khỏi niệm cơ bản về ngụn ngữ mĩ thuật khi điều hành hoạt động chia sẻ kinh nghiệm, đỏnh giỏ kết quả học tập để học sinh phỏt triển. HĐNGLL: Tổ chức cho học sinh múa hát vận động tại chỗ. (+)GDBVMT: GV giỳp HS: - Một số loài động vật thường gặp và sự đa dạng của động vật. - Quan hệ giữa động vật với con người trong cuộc sống hằng ngày. - Một số biện phỏp bảo vệ động vật và giữ gỡn MT xung quanh. - Yờu mến cỏc con vật - Cú ý thức chăm súc vật nuụi. - Biết chăm súc vật nuụi. D.Củng cố, dặn dũ - NX sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả của bài vẽ. - Chuẩn bị đồ dựng cho bài sau. - Hỏt - Lấy đồ dựng - Nghe - HS cung Gv thảo luận chủ đề về hỡnh vẽ - Học sinh tự làm cỏc sản phẩm của riờng mỡnh một cỏch sỏng tạo. - Học sinh lựa chọn chất liệu, màu sắc phự hợp để vẽ nặn vào bức tranh của mỡnh. - Học sinh quan sỏt bức tranh và suy nghĩ,đưa ra những nhận xột và chia sẻ cảm nhậnvề hoạt động vừa thực hiện. Cỏc em tưởng tượng ra những hỡnh ảnh, đề tài từ bức tranh * Lần lượt từng học sinh lờn giới thiệu sản phẩm và chức năng của sản phẩm. - Học sinh đỏnh giỏ theo gợi ý của giỏo viờn bằng hỡnh thức tự đỏnh giỏ; đỏnh giỏ theo cặp, nhúm; kết hợp đỏnh giỏ giữa giỏo viờn và học sinh. - HS thực hiện. - Lắng nghe - Lắng nghe Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1: Toán Luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết làm tính cộng ( không nhớ) trong phạm vi 100; biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các số đo độ dài. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính toán, tính nhẩm và giải toán. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập. * TCTV: Bài tập II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập, phấn màu. - SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của Giỏo viờn Hoạt động của Học sinh A. Ổn định tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm : 70 + 20 80 + 9 - Cho HS nhận xét của HS trên bảng - GV nhận xét, khen ngợi. C. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, chữa bài . + 53 + 35 + 55 + 44 + 17 + 42 14 22 23 33 71 53 67 57 78 77 88 95 Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài . 20cm + 10cm = 30cm 30cm + 40cm = 70cm 14cm + 5cm = 19cm 25cm + 4cm = 29cm 32cm + 12cm = 44cm 43cm + 15cm = 58cm ** Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài . 16+23 32+17 49 68 37+12 47+21 26+13 27+41 39 Bài 4: - GV gọi HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán và giải toán. - GV nhận xét chữa bài. Bài giải Con sên bò được tất cả là: 15 + 14 = 29( cm ) Đáp số : 29 cm D. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - Nhận xét chung giờ học. - HS làm bài tập (VBT) - HS hát. - 2 HS lên bảng làm bài tập. - HS nhận xét của HS trên bảng. - Nghe * HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lên bảng là
File đính kèm:
- tuan 29 day du.doc