Giáo án Lớp 1 tuần 28 - Trường tiểu học Phù Ninh

Luyện Tiếng Việt

Luyện tập

 I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Đọc viết thành thạo nội dung bài đã học( Thực hiện đọc diễn cảm bài)

- Luyện tập làm bài tập: Tìm từ có chứa vần đã học; Tập nói câu có vần ôn

 II.Các hoạt động:

1. Ổn định

2. Luyện tập

- luyện đọc

- Cho HS luyện đọc nội dung bài

- Y/C HS thực hiện đọc to, rõ ràng nội dung bài theo 4 mức độ.

- GV tổ chức cho HS thi đọc

- Luyện viết.

- GV đọc cho HS viết lại nội dung bài vào vở ô li

- ( Lưu ý đến những HS yếu về viết)

 

doc14 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 930 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 1 tuần 28 - Trường tiểu học Phù Ninh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cầu HS dưới lớp viết vào bảng
con các số có 2 chữ số giống nhau.
- GV nhận xét, cho điểm
- HS viết: 11, 22, 33, 44, 55....
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán 
- GV ghi bảng tóm tắt
H: Bài toán cho biết những gì ?
- HS đọc bài toán và trả lời câu hỏi
- Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà
- Hỏi nhà An còn lại mấy con gà 
H: Bài toán hỏi gì ?
- HS nêu lại tóm tắt
- GV ghi bảng
- GV hướng dẫn HS giải bài toán và trình bày bài giải .
- Làm phép tính trừ, lấy số gà nhà 
H: Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm như thế nào ?
An có trừ đi số gà mẹ bán đi.
9 - 3 = 6 (con gà)
H: Hãy nêu cho cô phép trừ đó ?
- Cho HS quan sát tranh để KT lại kết quả 
- Hướng dẫn HS viết lời giải
H: Bài toán gồm những gì ?
- Câu lời giải, phép tính và đáp số.
- Số gà còn lại là .
- HS nêu lại cách trình bày bài giải.
H: Hãy nêu câu lời giải của bài ?
- Hướng dẫn: 6 ở đây là số gà còn lại nên phải viết đơn vị là (con gà)
Bài giải
Số gà còn lại là
 9 - 3 = 6 (con gà)
 Đ/S: 6 con gà
3- Luyện tập:
Bài 1: Học sinh đọc bài toán
- GV hướng dẫn HS tóm tắt, các câu hỏi kết hợp ghi thư tự giống phần bài học
- HS nêu lại tóm tắt, 1 HS lên bảng điền số vào phần tóm tắt.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng viết bài giải
- Giao việc
+ Chữa bài:
- Gọi HS nhận xét về kết quả, cách trình bày
- GV nhận xét, chỉnh sửa
Bài giải
Số con chim còn lại là:
8 - 2 = 6 (con)
Đ/S: 6 con
+ Bài tập 2,3 (tương tự) Học sinh đọc bài toán
- Giao việc
+ Chữa bài:
- Gọi HS nhận xét về kết quả, cách trình bày
- GV nhận xét, chỉnh sửa
4- Củng cố - dặn dò:
H: Cách giải bài toán có lời văn hôm nay có gì khác với cách giải bài toán có lời văn đã học.
H: Dựa vào đâu em biết điều đó ?
- Khác về phép tính
- Dựa vào câu hỏi của bài 
H: Nếu bài toán 'hỏi tất cả........." thì thực hiện phép tính gì ?
- Cộng
H: Nếu bài toán "hỏi còn lại .........." thì thực hiện phép tính gì ?
- Trừ
H: Ngoài ra còn phải đựa vào những gì bài toán cho biết ?
- Nếu thêm hay gộp thì làm phép tính cộng
+ Trò chơi: Giải nhanh bằng miệng
- Nhận xét giờ học
ờ: Tập giải bài toán dạng vừa học
- Nếu bớt thì sử dụng phép trừ 
- Chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ
TIẾNG VIỆT
Luyện tập
(Dạy 1D + 1A)
 I. Mục tiờu: Giỳp HS:
Đọc viết thành thạo nội dung bài đó học( Thực hiện đọc diễn cảm bài)
Luyện tập làm bài tập: Tỡm từ cú chứa vần đó học; Tập núi cõu cú vần ụn
 II.Cỏc hoạt động:
Ổn định
Luyện tập
Luyện đọc
Cho HS luyện đọc nội dung bài 
Y/C HS thực hiện đọc to, rừ ràng nội dung bài theo 4 mức độ.
- GV tổ chức cho HS thi đọc 
Luyện viết.
GV đọc cho HS viết lại nội dung bài vào vở ụ li
( Lưu ý đến những HS yếu về viết)
 2.3. Luyện tập
* Luyện viết đoạn văn ngắn về chủ đề trường lớp( Tiếp)
* Gợi ý: Viết lại đoạn văn ngăn
 - Trường em có tên gọi là gì?
- Trường em nằm ở đâu? Trường xây nhà như thế nào ( nhà cao tầng hay nhà ngói)
- Trường cónhững ai
- Em cú yờu trường em khụng? Vỡ sao
 -GVcho HS luyện núi miệng
- Luyệnviết cõu
- Luyện viết đoạn
Bài mẫu.
Em tờn là .., em học lớp .., trường Tiểu học . Lớp học của chỳng em khỏ rộng rói, thoỏng mỏt. Những bức tranh, khẩu hiệu về học tập được treo ngay ngắn, trang trớ đẹp mắt trờn những bức tường sơn màu vàng nhạt. Trường em khụng cũn mới nhưng vẫn khang trang, sạch sẽ, thoỏng mỏt nhờ nhiều búng cõy phượng, cõy si, cõy đa cổ thụ che phủ khắp khoảng sõn chơi rộng rói. Những luống hoa và cõy cảnh được trồng xung quanh trường. Phong trào học tập của trường em hăng say và sụi nổi. Cỏc thầy cụ giỏo thương yờu học sinh, chăm súc và dạy bảo học sinh tận tỡnh. Ở trường, em cảm thấy thoải mỏi, dễ chịu và hào hứng học tập. Em yờu trường, lớp, cụ giỏo và cỏc bạn của em. Em luụn cố gắng học tập chuyờn cần, võng lời thầy cụ và đoàn kết với cỏc bạn.
Củng cố - dặn dũ
Nhắc HS về nhà học bài.
__________________________________________________
Luyện Toỏn
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về giải bài toán có lời văn sử dụng phép tính trừ.
- Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn.
- Yêu thích học toán.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hệ thống bài tập.
III. Hoạt động dạy- học 
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Các bước khi giải bài toán có văn.
2. Hoạt động 2: Làm bài tập 
Bài 1: “Cửa hàng có 50 cái ti vi, đã bán 30 ti vi. Hỏi cửa hàng còn lại mấy ti vi?”
- Gọi HS lên chữa bài.
Bài 2: Nhà Mai nuôi được 70 có gà mái và gà trống, trong đó có 40 con gà trống. Hỏi nhà Mai có mấy con gà trống?”
- Gọi HS lên chữa bài.
Bài3: Đoạn thẳng AB dài 18cm, đoạn thẳng AO dài 3 cm. hỏi đoạn thẳng OB dài mấy xăngtimét ?
- Gọi HS lên chữa bài.
Bài 4 : Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Đoạn thẳng AC : 50 cm
 Đoạn thẳng BC : 40 cm
 Đoạn thẳng AB: ... cm?
- GV gọi HS đọc tóm tắt, nêu thành đề toán, yêu cầu HS tự nêu lời giải sau đó làm vào vở.
- Gọi HS chữa bài, em khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - Khi giải toán có câu hỏi như thế nào thì phải sử dụng phép tính trừ?
- Nhận xét giờ học.
HS nêu: B1. ghi câu bài giải
 B2. ghi câu trả lời
 B3. ghi phép tính
 B4. ghi đáp số
- HS đọc đề bài, nêu câu lời giải, phép tính giải, sau đó làm vào vở.
Bài giải
Cửa hàng còn lại số cái ti vi là
50 – 30 = 20( cái)
 Đáp số: 20 cái ti vi
- Em khác nhận xét bổ sung cho bạn.
- HS đọc đề bài, nêu câu lời giải, phép tính giải, sau đó làm vào vở.
Bài giải
Nhà Mai có số con gà trống là:
70 – 40 = 30 ( con)
 Đáp số: 30 con 
- Em khác nhận xét bổ sung cho bạn.
- HS đọc đề bài, nêu câu lời giải, phép tính giải, sau đó làm vào vở.
Bài giải
Đoạn thẳng AO dài là:
18 – 3 = 15( cm)
 Đáp số: 15cm
- Em khác nhận xét bổ sung cho bạn.
HS đọc tóm tắt, nêu thành đề toán, yêu cầu HS tự nêu lời giải sau đó làm vào vở.
HS chữa bài, em khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
__________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2014
TIẾNG VIỆT
Quan hệ õm – chữ
( Dạy theo sỏch thiết kế Tiếng Việt 1. Tập 3- CCD
________________________________
Toán
Luyện tập
A- Mục tiêu:
- HS rèn KN giải toán có lời văn
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT 1
 16 + 3 - 5 =
 12 + 3 + 4 =
- 2 HS lên bảng, mỗi em làm 1 phần
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Luyện tập:
Bài 1:
Tóm tắt
- HS đọc đề toán, dựa vào tóm tắt trong SGK để hoàn chỉnh tóm tắt
Có: 14 cái thuyền
Cho bạn: 4 cái thuyền
Còn lại: ..................cái thuyền
- Yêu cầu HS nêu phép tính và trình bày bài giải
- 1 HS lên bảng viết bài giải 
Bài giải
- Số thuyền của Lan còn lại là:
14 - 4 = 10 (cái)
Đ/S: 10 cái thuyền
+ Chữa bài:
- Nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- 1 HS
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự tóm tắt bài
Tóm tắt
Có: 9 bạn
Số bạn nữ: 5 bạn
Số bạn nam: ..........bạn ?
- Yêu cầu HS giải và trình bày bài toán
Bài giải
Số bạn nam của tổ em là:
9 - 5 = 4 (bạn)
+ Chữa bài: Đổi vở để KT lẫn nhau
- 1 HS đọc bài giải
	Đ/s: 4 bạn
- HS khác nhận xét.
H: Ai có câu lời giải khác ?
- GV nhận xét
Bài 3: Làm tương tự bài 1.
Bài 4: 
- Y/c HS đọc tóm tắt, dựa vào tóm tắt và hình vẽ để nêu bài toán.
- HS dựa vào TT để nêu bài toán VD: Có 15 hình tròn, đã tô màu 4 hình tròn. Hỏi còn bao nhiêu hình tròn chưa tô màu.
- Y/c HS giải bài toán
+ Chữa bài (TT bài 2)
3- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Tìm đội vô địch.
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi
- Các tổ cử đại diện lên giải toán thi dựa vào tóm tắt.
- GV tính điểm thi đua.
- NX chung giờ học.
ờ: Luyện giải toán vừa học
Luyện Tiếng Việt
Luyện tập
 I. Mục tiờu: Giỳp HS:
Đọc viết thành thạo nội dung bài đó học( Thực hiện đọc diễn cảm bài)
Luyện tập làm bài tập: Tỡm từ cú chứa vần đó học; Tập núi cõu cú vần ụn
 II.Cỏc hoạt động:
Ổn định
2. Luyện tập
luyện đọc
Cho HS luyện đọc nội dung bài 
Y/C HS thực hiện đọc to, rừ ràng nội dung bài theo 4 mức độ.
- GV tổ chức cho HS thi đọc 
Luyện viết.
GV đọc cho HS viết lại nội dung bài vào vở ụ li
( Lưu ý đến những HS yếu về viết)
 3. Luyện tập: a. Điền vần còn thiếu vào chỗ chấm 
 Luật gi. thông Luyện t.
 Nghệ th.. Ngoan ng.. 
 b. Điền vào chỗ chấm :
 ng hay ngh: ........iờng ....ả tự ......uyện
 inh hay uynh: phụ h.. trắng t..........
Củng cố - dặn dũ
Nhắc HS về nhà học bài.
____________________________________________________
 Thứ tư ngày 26 tháng 3 năm 2014
TIẾNG VIỆT
Vần
( Dạy theo sỏch thiết kế Tiếng Việt 1. Tập 3- CCD
________________________________
Toỏn
Luyện tập
Dạy 1D + 1A
A- Mục tiêu:
- HS rèn KN giải toán có lời văn
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT 1
 16 + 3 - 5 =
 12 + 3 + 4 =
- 2 HS lên bảng, mỗi em làm 1 phần
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Luyện tập:
Bài 1:
Tóm tắt
- HS đọc đề toán, dựa vào tóm tắt trong SGK để hoàn chỉnh tóm tắt
Có: 14 cái thuyền
Cho bạn: 4 cái thuyền
Còn lại: ..................cái thuyền
- Yêu cầu HS nêu phép tính và trình bày bài giải
- 1 HS lên bảng viết bài giải 
Bài giải
- Số thuyền của Lan còn lại là:
14 - 4 = 10 (cái)
Đ/S: 10 cái thuyền
+ Chữa bài:
- Nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- 1 HS
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự tóm tắt bài
Tóm tắt
Có: 9 bạn
Số bạn nữ: 5 bạn
Số bạn nam: ..........bạn ?
- Yêu cầu HS giải và trình bày bài toán
Bài giải
Số bạn nam của tổ em là:
9 - 5 = 4 (bạn)
+ Chữa bài: Đổi vở để KT lẫn nhau
- 1 HS đọc bài giải
	Đ/s: 4 bạn
- HS khác nhận xét.
H: Ai có câu lời giải khác ?
- GV nhận xét
Bài 3: Làm tương tự bài 1.
Bài 4: - Y/c HS đọc tóm tắt, dựa vào tóm tắt và hình vẽ để nêu bài toán.
- HS dựa vào TT để nêu bài toán VD: Có 15 hình tròn, đã tô màu 4 hình tròn. Hỏi còn bao nhiêu hình tròn chưa tô màu.
- Y/c HS giải bài toán
+ Chữa bài (TT bài 2)
3- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Tìm đội vô địch.
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi
- Các tổ cử đại diện lên giải toán thi dựa vào tóm tắt.
- GV tính điểm thi đua.
- NX chung giờ học.
ờ: Luyện giải toán vừa học
Luyện Tiếng Việt
Luyện tập
 I. Mục tiờu: Giỳp HS:
Đọc viết thành thạo nội dung bài đó học( Thực hiện đọc diễn cảm bài)
Luyện tập làm bài tập: Tỡm từ cú chứa vần đó học; Tập núi cõu cú vần ụn
 II.Cỏc hoạt động:
Ổn định
2. Luyện tập
luyện đọc
Cho HS luyện đọc nội dung bài 
Y/C HS thực hiện đọc to, rừ ràng nội dung bài theo 4 mức độ.
- GV tổ chức cho HS thi đọc 
Luyện viết.
GV đọc cho HS viết lại nội dung bài vào vở ụ li
( Lưu ý đến những HS yếu về viết)
 3. Luyện tập: Em hóy tỡm tiếng chứa cỏc kiểu vần khỏc nhau trong bài thơ trờn và đưa vào cỏc mụ hỡnh:
 Cõu 1: Một tiếng chứa vần chỉ cú õm chớnh: 
Cõu 2: Một tiếng chứa vần cú õm đệm và õm chớnh:
 Cõu 3: Một tiếng chứa vần cú õm chớnh và õm cuối:
Cõu 4: Một tiếng chứa vần cú õm õm đệm, õm chớnh và õm cuối:
 Cõu 5: Một tiếng chứa vần cú nguyờn õm đụi:
- Cựng HS chữa bài
Củng cố - dặn dũ
Nhắc HS về nhà học bài.
____________________________________________________
Luyện Toỏn
Luyện tập tổng hợp
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số từ 10 đến 99.
Giải toán có lời văn
 Củng cố kĩ năng đọc, viết, đếm, so sánh các số có hai chữ số từ 10 đến 99,
 giải toán có lời văn.
 Yêu thích học toán.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hệ thống bài tập.
III. Hoạt động dạy- học 
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Viết số: sáu mươi sáu, tám mươi lăm, bốn mươi tư.
2. Hoạt động 2: Làm bài tập 
Bài1: Viết các số:
Từ 79 đến 89:
Từ 90 đến 100: 
Bài 2: Viết theo mẫu:
	45: bốn mươi lăm	54: 
	41: ..	55: 
	14: ..	85: 
	71: ..	58: .
	17: ..	99: 
.Bài3: Điền dấu
	5354	1551	6850 +20 6990 -30
	4870	6047	
	4043	787	8	4890 -30
Bài 4 : “ Nhà Lan có 1 chục cái bát. Mẹ mua thêm 7 cái bát nữa. Hỏi nhà Lan có tất cả bao nhiêu cái bát?”.
- GV gọi HS đọc đề bài, yêu cầu HS tự nêu lời giải sau đó làm vào vở.
- Gọi HS chữa bài, em khác nhận xét, bổ sung cho bạn. ( Chú ý có thêm dòng đổi 1 chục cái bát = 10 cái bát). 
Bài 5: Số lớn nhất có hai chữ số là: 
	Số bé nhỏ nhất có hai chưa số là:
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò 
- Thi viết số tính nhanh.
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu yêu cầu và làm bài.
- Em khác nhận xét bổ sung cho bạn.
- HS nêu yêu cầu và 1 HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm nháp
- Em khác nhận xét bổ sung cho bạn
- HS nêu yêu cầu và làm bài, sau đó lên chữa bài.
- Em khác nhận xét bổ sung cho bạn.
HS đọc đề bài, yêu cầu HS tự nêu lời giải sau đó làm vào vở.
HS chữa bài, em khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bài giải
Đổi 1 chục cái bát = 10 cái
Nhà Lan có tất cả số cái bát la:
10 +7 = 17 ( cái bát)
 Đáp số: 17 cái bát
HS nêu yêu cầu và làm bài, sau đó lên chữa
bài. 
- Em khác nhận xét bổ sung cho bạn.
_______________________________________
Hoạt động ngoại khúa
Soạn tự học
I, Mục tiêu. Giúp HS:
- Tụ hoàn thành các bài tập của môn học buổi sáng. 
- Có ý thức tự học 
II, Nội dung 
? Buổi sáng chúng ta học những môn gì.
 ? Còn vở bài tập nào chưa hoàn thành.
QS và giúp đỡ HS yếu
Chũa bài
*Nếu còn thời gian cho HS làm bài tập
Hãy chọn phương án đúng nhất rồi đánh dấu x vào phiếu trả lời. 
Câu 1 : Nhà Lan có 8 con gà, mẹ bán 5 con. Hỏi nhà Lan còn mấy con gà ?
A,	5 con
B,	3 con
C,	8 con
D,	4 con
Câu 2 : Đàn vịt có 9 con, 4 con ở dưới ao. Hỏi trên bờ có mấy con ? 
A,	5 con
B,	6 con
C,	3 con
D,	13 con
- Cùng hS chữa bài
Nhận xét đánh giá giờ học
NN hS vN ôn bài và chuẩn bị bài sau
HS nêu
HS nêu 
HS tự làm bài.
Đọc kết quả bài làm
Chữa bài sai
HS nêu 
HS tự làm bài.
VN học bài và chuẩn bị bài sau.
_________________________________________________________
Thứ năm ngày 27 tháng 3 năm 2014
TIẾNG VIỆT
Luật chớnh tả về phiờn õm
( Dạy theo sỏch thiết kế Tiếng Việt 1. Tập 3- CCD
 ( Dạy 1E+ 1D
_____________________________________
Luyện Tiếng Việt
Luyện tập
 I. Mục tiờu: Giỳp HS:
Đọc viết thành thạo nội dung bài đó học. 
Rốn kỹ năng viết đung chớnh tả
Luyện tập làm bài tập: Tỡm từ cú chứa vần đó học; Tập núi cõu cú vần ụn
 II.Cỏc hoạt động:
Ổn định
2. Luyện tập
luyện đọc
Cho HS luyện đọc nội dung bài 
Y/C HS thực hiện đọc to, rừ ràng nội dung bài theo 4 mức độ.
- GV tổ chức cho HS thi đọc 
Luyện viết.
GV đọc cho HS viết lại nội dung bài vào vở ụ li
( Lưu ý đến những HS yếu về viết)
 3. Luyện tập: Điền vào chỗ trống 
Điền tr hay ch
Quả ...anh, ...anh giành
Điền n hay ng
Lực lươ..., con lươ...
- Cựng HS chữa bài
4. Củng cố - dặn dũ
Nhắc HS về nhà học bài.
______________________________________________
 LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số từ 10 đến 99.
Giải toán có lời văn
 Củng cố kĩ năng đọc, viết, đếm, so sánh các số có hai chữ số từ 10 đến 99,
 giải toán có lời văn.
 Yêu thích học toán.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hệ thống bài tập.
III. Hoạt động dạy- học 
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Viết số: sáu mươi sáu, tám mươi lăm, bốn mươi tư.
2. Hoạt động 2: Làm bài tập 
Bài 1: Tớnh nhẩm 
62 + 20 + 4 = 82cm + 2cm = .......
 82 + 4 = 90cm - 20cm - 10cm = Bài 2: Đặt tính rụ̀i tính 
 50 + 40 97 - 45 35 + 4 62 - 22 
Bài 3 Điền ( > , < , = )
 3 + 45 ...... 48 67 – 3 ...... 67 + 3
89 ...... 98 46 ...... 40 + 5 
Bài 4: Số ?
70 + ........= 72 ; 76 + ......= 98 ; 42 - ........= 20 ; 36 - ...... = 30
Bài 5. Nhà em cú 34 con gà và 25 con vịt. Hỏi nhà em cú tất cả bao nhiờu con gà và vịt?
- GV gọi HS đọc đề bài, yêu cầu HS tự nêu lời giải sau đó làm vào vở.
- Gọi HS chữa bài, em khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò 
- Thi viết số tính nhanh.
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu yêu cầu và làm bài.
- Em khác nhận xét bổ sung cho bạn.
- HS nêu yêu cầu và 2HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm nháp
- Em khác nhận xét bổ sung cho bạn
- HS nêu yêu cầu và làm bài, sau đó lên chữa bài.
- Em khác nhận xét bổ sung cho bạn.
- HS nêu yêu cầu và làm bài, sau đó lên chữa bài.
- Em khác nhận xét bổ sung cho bạn.
HS đọc đề bài, yêu cầu HS tự nêu lời giải sau đó làm vào vở.
HS chữa bài, em khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bài giải
Nhà em cú tất cả số con gà và vịt là 
34 +25 = 59 ( con)
 Đáp số: 59 con
HƯỚNG DẪN HỌC
I, Mục tiêu. Giúp HS
- Tụ hoàn thành các bài tập của môn học buổi sáng. 
- Có ý thức tự học 
II, Nội dung 
? Buổi sáng chúng ta học những môn gì.
 ? Còn vở bài tập nào chưa hoàn thành.
QS và giúp đỡ HS yếu
Chũa bài
Nhận xét đánh giá giờ học
NN hS vN ôn bài và chuẩn bị bài sau
HS nêu
HS nêu 
HS tự làm bài.
Đọc kết quả bài làm
Chữa bài sai
VN học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 28 tháng 3 năm 2014
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Sơ kết tuần_ 
AN TOÀN GIAO THễNG
Bài 8: Khụng lụ̣i qua suụ́i khi có nước lũ
I Mục tiờu:
Giúp học sinh nhọ̃n biờ́t được sự nguy hiờ̉m khi lụ̣i qua suụ́i khi có nước lũ.
Hình thành cho học sinh luụn có ý thức khụng lụ̣i qua suụ́i khi có nước lũ mà phải đi trờn cõ̀u hoặc đi cùng người lớn đờ̉ cho an toàn.
II.Chuẩn bị:
Sỏch Rùa và Thỏ cùng em học an toàn giao thụng.
II. Cỏc hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
Con suụ́i khi cạn, lụ̣i qua có nguy hiờ̉m khụng?.
Khi có lũ, nước suụ́i có gì khác với lúc khụng có lũ?
Nờ́u suụ́i có lũ nhưng nước võ̃n cạn em có lụ̣i qua khụng?
Chuyợ̀n gì sẽ xảy ra nờ́u em đang lụ̣i suụ́i mà nước lũ tràn vờ̀?
Giỏo viờn nhận xột 
 Kết luận: Khụng lụ̣i qua khi suụ́i có lũ.
Giới thiệu tờn bài học “ khụng lụ̣i qua suụ́i khi có nước lũ”
2.Hoạt động 2. Quan sỏt tranh và kờ̉ lại nụ̣i dung
Chia lớp ra làm 3 nhúm, N1 và N2 quan sát tranh 1
Nhúm 3 nờu lờn nội dung của cả 2 bức tranh.
Đại diện của cỏc nhúm lờn kờ̉ lại.
Hai chị em Mi và Mai lụ̣i qua đoạn suụ́i cạn có nguy hiờ̉m khụng?
Tại sao nước suụ́i đục và chảy mạnh hơn mọi khi?
Chuyợ̀n gì sẽ xảy ra nờ́u hai chị em võ̃n lụ̣i qua suụ́i?
 Kết luọ̃n: Nờ́u nước suụ́i đục và chảy nhanh hơn đṍy là dṍu hiợ̀u có lũ đang vờ̀, lụ̣i qua suụ́i là rṍt nguy hiờ̉m.
- Khi đi đường nờ́u gặp suụ́i có lũ tuyợ̀t đụ́i khụng được lụ̣i qua.
3.Hoạt động 3: Trò chơi qua cõ̀u
Tụ̉ chức: 2 đụ̣i chơi với sụ́ lượng người bằng nhau
Dựng 2 chiờ́c cõ̀u bằng cách xờ́p gạch dài 3m. Mụ̃i cõ̀u có mụ̣t dõy thừng căng dọc cõ̀u giả làm tay vịn và có 4 học sinh ngụ̀i cách cõ̀u 40 cm dọc theo hai bờn thõn cõ̀u giả làm nước.
Khi có hiợ̀u lợ̀nh qua cõ̀u hai đụ̣i sẽ đi qua chiờ́c cõ̀u của mình khi đi bị trượt chõn khỏi hàng gạch hay khụng bám vào tay vịn sẽ bị 4 bạn đóng vai nước bắt ra ngoài
3.Củng cố dặn dũ: 
học thuộc ghi nhớ., kể lại cõu chuyện bài 8.
Khụng
Nước màu đục
Khụng
Bị lũ cuụ́n trụi
Đại diện từng nhúm lờn kờ̉.
Học sinh nhận xột và bổ sung.
Khụng
Dṍu hiợ̀u lũ đang vờ̀
Hai chị em bị lũ cuụ́n
Học sinh chơi
Cỏc nhúm khỏc bổ sung
______________________________
B. Sơ kết tuần
I - Mục tiêu : 
- Biết được những ưu nhược điểm của tuần học 28 - đưa ra kế hoạch tuần 29 trong quá trình học tập rèn luyện của lớp. 
- Khắc phục những tồn tại tuần 28 – thực hiện tốt kế hoạch tuần 29.
- Có ý thức rèn luyện trong học tập và các phong trào khác của lớp.
II, Tiến trình h/động 
I. ổ định tổ chức
- ổn định t/c : Chơi trò chơi " Làm theo tôi nói"
II. Nội dung
1. Nhận xét tuần 28.
*Báo cáo T/k h/đ của lớp 
+ ưu điểm: Nhìn chung các bạn thực hiện tương đối tốt kế hoạch đã đề ra, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Về học tập nhìn chung các bạn đã có ý thức học bài và làm bài tập ở nhà đầy đủ. Sinh hoạt đội sôi nổi, nghiêm túc. Tham gia giải bóng đá một nhiệt tình. Trang trí lớp sạch đẹp.
+ Tồn tại: Còn nhiều bạn không học bài, không làm bài trước khi đến lớp, 
2. Kế hoạch tuần 29.
- Thực hiện tốt nội quy của trường và lớp học đề ra. Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Duy trì những ưu điểm và khắc phục những tồn tại củ

File đính kèm:

  • docHQ 28.doc
Giáo án liên quan