Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thị Thủy
: Chính tả
Nhà bà ngoại
I. Mục tiêu
-Chép được đoạn văn “Nhà bà ngoại khắp vườn”, viết đúng: bà ngoại, thóang mát, giàn hoa giấy, hiên, vườn, hoa trái, hương thơm, thoang thoảng, khắp vườn.
-Rèn kĩ năng viết nhanh, sạch, đẹp và đúng chính tả.
-Biết điền ăm, ăp vào chỗ trống.
-Phân biệt được c với k khi ghép chính tả.
II. Chuẩn bị
-GV: Bảng phụ.
-HS: Bảng, vở.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Viết : đường trơn, gánh đỡ
GV uốn nắn, sửa sai kịp thời.
2. Bài mới:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết bảng
-Giới thiệu đoạn văn cần chép:
+ Tìm từ có vần oai, oang, oa, iên, ương ?
+ Phân tích tiếng có vần oai, oang, oa, iên, ương ?
-> HS viết vào bảng, GV uốn nắn, sửa sai.
Hoạt động 2 : Luyện viết vở
- Hướng dẫn cách trình bày bài vào vở
- HS viết bài vào vở, GV uốn nắn, sửa sai.
- Chấm và nhận xét.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập
- Giới thiệu bài tập 1, HS nhận xét:
+ Bài yêu cầu làm gì ?
+ So sánh ăm với ăp ?
-> HS làm bài vào vở, GV sửa sai kịp thời.
- Giới thiệu bài tập 2, HS nhận xét:
+ Bài yêu cầu làm gì ?
+ C ghép được với những âm nào ?
+ K ghép được với những âm nào ?
-> HS làm bài vào vở, GV sửa sai kịp thời.
- Chấm và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giới thiệu vở viết sạch, đẹp của bạn cho cả lớp cùng xem
-Về nhà chép lại các chữ viết sai ( gạch chân ở bên dưới ), những bài đạt 4 điểm thì chép lại cả bài; xem trước bài: Câu đố.
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp viết vào bảng con.
-Vài HS đọc bài.
- Cá nhân, tập thể cùng viết vào bảng con.
-Cả lớp viết vào vở.
- Quan sát và nêu ý kiến.
-Cả lớp làm vào vở.
-Quan sát và nhận xét bài của bạn.
-Lắng nghe và thực hiện.
chấm - 1 HS : Ta phải nghỉ hơn. - HS yếu đánh vần rồi đọc trơn - Cá nhân , nhóm, lớp đọc. - 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc 3 đoạn : - 2 HS giỏi đọc toàn bài, cá nhân, nhóm, lớp đọc - 2 HS đọc và tìm tiếng : khắp - Cả lớp quan sát tranh thảo luận, đọc câu mẫu Vận động viên đang ngắm bắn Bạn học sinh rất ngăn nắp - Cả lớp đọc thầm và trả lời câu 1 - 3 HS : Nụ hoa xinh xinh trắng ngần - Cả lớp nhắc lại câu trả lời - 3 HS : Hương lan ngan ngát toả khắp vườn ... Chúng ta cần chăm sóc, giữ gìn và bảo vệ - Lắng nghe - Cá nhân, nhóm, lớp đọc toàn bài - Quan sát tranh SGK, hỏi, trả lời nhóm đôi - Hai HS lên nói trước lớp tên các loài hoa - HS giỏi đọc, cả lớp đọc - Lắng nghe Tiết 4: Đạo đức Cảm ơn và xin lỗi (tiết 2) I.Mục tiêu -Rèn thói quen xin lỗi, cảm ơn đúng lúc. -Biết đồng tình với những bạn biết cảm ơn, xin lỗi đúng lúc và khơng đồng tình với những bạn khơng biết cảm ơn, xin lỗi đúng lúc. -Giáo dục học sinh thực hiện tốt việc cảm ơn, xin lỗi đúng lúc. *GDKNS: Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể. II.Chuẩn bị -GV: Bảng, tranh ( Bài 3, 5, 6 ) -HS: Vở BTĐĐ III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ: + Khi nào cần cảm ơn ? cảm ơn để làm gì ? + Khi nào cần xin lỗi ? xin lỗi để làm gì ? + Trong tuần qua, bạn nào đã thực hiện việc cảm ơn xin lỗi, em hãy kể cho các bạn nghe ? tuyên dương, nhắc nhở kịp thời. 2. Bài mới: Hoạt động 1 : Rèn kĩ năng ứng xử theo chuẩn mực “cảm ơn, xin lỗi” - Giới thiệu tranh (Bài 3), HS quan sát và nhận xét : + Tranh vẽ gì ? + Đánh dấu X vào ô trống cách ứng xử đúng ? + Vì sao em làm như vậy ? + Nếu là em, em sẽ làm gì khi được bạn nhặt giúp mình hộp bút ? Vì sao ? + Nếu là em, em sẽ làm gì khi em lỡ làm rơi hộp bút của bạn ? Vì sao ? -> HS trao đổi và trình bày, GV tuyên dương, uốn nắn kịp thời. Hoạt động 2 : Thực hành chuẩn mực mới -Nêu yêu cầu bài 5, GV quy định cách chơi +Ghép các cánh hoa ( ghi những tình huống) thành bông hoa cảm ơn, xin lỗi +Mỗi dãy cử 4 bạn, mỗi bạn gắn 1 cánh hoa +Đội nào xong trước và đúng nhất là thắng -> HS chơi, GV sửa sai kịp thời. 3. Củng cố, dặn dò: -Điền từ thích hợp vào chỗ trống (bài 6) +Vì sao em chọn từ này để điền ? -Hướng dẫn đọc thuộc lịng hai câu thơ cuối bài. -Về nhà xem lại bài đã học để thực hiện tốt việc “Cảm ơn và xin lỗi” đúng lúc ; xem trước bài “Chào hỏi và tạm biệt”. - 3 HS trả lời. -Trao đổi và trình bày theo nhóm đôi -Lắng nghe và nêu ý kiến. -Thi tiếp sức. -Thi cá nhân. - Tieát 5: Luyện Tiếng việt OÂn baøi : Hoa ngọc lan I. Muïc tieâu : + Hoïc sinh ñoïc trôn vaø dieãn caûm toaøn baøi. + Tìm tieáng, töø môùi. + Laøm baøi taäp thöïc haønh. II. Ñoà duøng daïy hoïc : VBT tieáng vieät, buùt , vôû vieát, SGK. III. Noäi dung luyeän taäp : * Luyeän ñoïc : - GV goïi HS luyeän ñoïc ÑT toaøn baøi. - Luyeän ñoïc theo nhoùm, theo toå. - Luyeän ñoïc dieãn caûm CN. - Laøm BT : HS neâu yeâu caàu cuûa BT. - Caû lôùp töï laøm baøi - GV theo doõi, giuùp ñôõ nhöõng HS yeáu keùm. - Chaám ñieåm, nhaän xeùt IV. Cuûng coá, daën doø : Nhaän xeùt tieát hoïc. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2015 Tiết 1: Toán Luyện tập I. Mục tiêu -Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số. -Biết viết và phân tích số theo dạng tổng của chục và đơn vị. -Thực hiện tốt các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị -GV: Bảng -HS: SGK, vở, bảng III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Khoanh vào số bé nhất (Bài 2) + Viết các số theo thứ tự (Bài 4 ) - Tuyên dương, nhắc nhở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung luyện tập - Bài 1: Viết số - HS thực hiện, GV uốn nắn. Bài 2 : Cho học sinh tự nêu yêu cầu -Giáo viên treo bảng phụ có bài tập 2 -Muốn tìm số liền sau 80 em phải làm gì ? -Cho học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập - 2 học sinh lên bảng chữa bài -Kết luận : Muốn tìm số đứng liền sau của 1 số ta thêm 1 đơn vị vào số đã cho trước. -Ví dụ : 23 thêm 1 là 24 . Vậy liền sau 23 là 24 Bài 3: Điền dấu >, <, = vào ô trống + Muốn so sánh các số, ta cần làm gì ? -> HS thực hiện, GV uốn nắn. - Bài 4: Viết theo mẫu + Số 87 gồm cĩ mấy chục và mấy đơn vị ? HS thực hiện, GV sửa sai 3. Củng cố, dặn dò: -Muốn so sánh các số có 2 chữ số em cần chú ý điều gì ? -Về nhà làm lại bài 2 vào vở ; xem trước bài “Bảng các số từ 1 đến 100”. - Nhận xét tiết học. - 2HS thực hiện cá nhân. - HS trình bày trên bảng. -HS làm vào bảng con. -Cho học sinh đọc lại các số ( ĐT) -Viết số theo mẫu -Học sinh đọc mẫu : số liền sau của 80 là 81 -Thêm 1 vào 80 ta có số 81 vậy số liền sau 80 là 81 -Làm và trình bày theo nhóm đôi. -Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm ở bảng. Tiết 2: Chính tả Nhà bà ngoại I. Mục tiêu -Chép được đoạn văn “Nhà bà ngoạikhắp vườn”, viết đúng: bà ngoại, thóang mát, giàn hoa giấy, hiên, vườn, hoa trái, hương thơm, thoang thoảng, khắp vườn. -Rèn kĩ năng viết nhanh, sạch, đẹp và đúng chính tả. -Biết điền ăm, ăp vào chỗ trống. -Phân biệt được c với k khi ghép chính tả. II. Chuẩn bị -GV: Bảng phụ. -HS: Bảng, vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Viết : đường trơn, gánh đỡ GV uốn nắn, sửa sai kịp thời. 2. Bài mới: Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết bảng -Giới thiệu đoạn văn cần chép: + Tìm từ có vần oai, oang, oa, iên, ương ? + Phân tích tiếng có vần oai, oang, oa, iên, ương ? -> HS viết vào bảng, GV uốn nắn, sửa sai. Hoạt động 2 : Luyện viết vở - Hướng dẫn cách trình bày bài vào vở - HS viết bài vào vở, GV uốn nắn, sửa sai. - Chấm và nhận xét. Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập - Giới thiệu bài tập 1, HS nhận xét: + Bài yêu cầu làm gì ? + So sánh ăm với ăp ? -> HS làm bài vào vở, GV sửa sai kịp thời. - Giới thiệu bài tập 2, HS nhận xét: + Bài yêu cầu làm gì ? + C ghép được với những âm nào ? + K ghép được với những âm nào ? -> HS làm bài vào vở, GV sửa sai kịp thời. - Chấm và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Giới thiệu vở viết sạch, đẹp của bạn cho cả lớp cùng xem -Về nhà chép lại các chữ viết sai ( gạch chân ở bên dưới ), những bài đạt 4 điểm thì chép lại cả bài; xem trước bài: Câu đố. - Nhận xét tiết học - Cả lớp viết vào bảng con. -Vài HS đọc bài. - Cá nhân, tập thể cùng viết vào bảng con. -Cả lớp viết vào vở. - Quan sát và nêu ý kiến. -Cả lớp làm vào vở. -Quan sát và nhận xét bài của bạn. -Lắng nghe và thực hiện. Tiết 3: Tập viết Tô chữ hoa E, Ê ,G I.Mục tiêu - Tô các chữ hoa E, Ê, G - Viết đúng các vần ăm, ăp, ươn, ương các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) - HS khá, giỏi: viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai. -Rèn kĩ năng viết nhanh, sạch, đẹp và đúng mẫu. II.Chuẩn bị Chữ mẫu,bảng,vở tập viết. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Viết : Da dẻ, so sánh, lò gạch, -> GV uốn nắn, sửa sai. 2. Bài mới : Hoạt động 1 : Hướng dẫn tô chữ - GV treo chữ mẫu và giới thiệu chữ E – Ê - G - GV hướng dẫn tô từng chữ và nêu quy trình viết . - GV cho HS tô từng chữ trên không trung, trên mặt bàn. * Cho HS so sánh chữ E – Ê- G? Nêu điểm giống và khác nhau? - GV nhận xét – cho HS viết bảng con. - GV quan sát – chỉnh sửa. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng. - GV treo chữ mẫu : ăm - chăm học. ăp – khắp vườn ươn, vườn hoa, ương, ngát hương * Phân tích các chữ có vần ăm, ăp ? - GV nhận xét – cho HS đọc lại các từ trên. - GV hướng dẫn HS viết bảng con : ăm – chăm học, ăp_ khắp vườn - GV quan sát – chỉnh sửa Hoạt động 3 : Viết vở - GV nêu lại nội dung viết. - Yêu cầu HS nêu lại tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. - GV viết mẫu từng dòng : E – - G. ăm – chăm học, ăp – khắp vườn 3. Củng cố, dặn dò: - Giới thiệu vở viết sạch, đẹp của bạn cho cả lớp cùng xem -Về nhà viết 1 trang các chữ vừa học ; xem trước bài: H, I, K, hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp viết vào bảng con. HS quan sát. HS dùng ngón trỏ để tô Giống : e, Khác : ê có mũ HS viết bảng con. HS quan sát Hs phân tích tiếng HS đọc CN – ĐT HS viết bảng con HS lắng nghe HS nêu HS quan sát HS viết bài vào vở. - HS theo dõi Tiết 4: Luyện Tiếng Việt I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm rõ cách đọc, viết các âm E, Ê. 2. Kĩ năng: - Học sinh đọc, viết đúng các âm E, Ê. - Viết đúng các từ khóa, một số từ chứa các âm E, Ê. 3. Thái độ: Hs có ý thức tự giác, chăm chỉ học tập. II. Chuẩn bị: - Bảng con, vở 5 ô li, vở viết đúng viết đẹp. III. Hoạt động dạy học: Hoạt độngcủa GV Hoạt động của HS I/ Bài cũ: Đọc viết bài cũ. Nhận xét II/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu nội dung bài học. 2. Hướng dẫn học sinh rèn cách đọc - Ghi lên bảng các âm cần rèn luyện: âm E, Ê - Gọi 2 hs đọc các âm vừa ghi. - Chỉnh sửa lỗi phát âm. - Cho cá nhân đọc. - Đồng thanh. 3. Hướng dẫn học sinh rèn cách viết - Vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết. - Theo dõi nhận xét. - Cho hs viết vào bảng con. - GV nêu yêu cầu luyện viết - Theo dõi nhắc nhở hs. - Chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: -Cho HS đọc lại bài trên bảng - Dặn dò: HS về nhà học bài , xem trước bài sau. Nhận xét giờ học. -2 HS lên bảng thực hiện y/c Cả lớp viết bảng con - Lắng nghe. - Hs theo dõi. - Hs đọc. Cá nhân, đồng thanh. - HS viết vào bảng con. - Tập viết trong vở 5 ô li. - Hs viết bài trong vở viết đúng viết đẹp. Đọc lại bài ở bảng. HS chú ý lắng nghe. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 11 tháng 3 năm 2015 Tiết 1 – 2: Tập đọc Ai dậy sớm I. Mục tiêu -Đọc trơn được toàn bài,phát âm đúng: dậy sơm, ngát hương, vừng đơng, đất trời. -Biết ngắt, nghỉ đúng quy định. -Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươn,ương. -Hiểu được: đường trơn, gánh đỡ, mưa rịng. -Biết được cảnh buổi sáng rất đẹp, ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy. -Biết hỏi đáp tự nhiên về những việc đơn giản em thường làm vào buổi sáng (theo tranh vẽ). - Giáo dục học sinh dậy sớm để học bài cũ trước khi đến lớp. II. Chuẩn bị -GV:Bảng, tranh -HS:Bảng con, SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh đọc bài Hoa ngọc lan và trả lời câu hỏi 1 và 2 . GV nhận xét chung. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc lần 1 (giọng nhẹ nhàng vui tươi). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. - Các em hiểu như thế nào là vừng đông? Đất trời? Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Thi đọc cả bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Nghỉ giữa tiết c. Ôn vần ươn, ương: - Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương? - Nói câu chứa tiếng có mang vần ươn, ương. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 3.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: - Khi dậy sớm điều gì chờ đón em? - Ở ngoài vườn? Trên cánh đồng? Trên đồi? Giáo viên đọc lại bài thơ gọi 2 học sinh đọc lại. Rèn học thuộc lòng bài thơ: Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ. Luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng. Gọi 2 học sinh khá hỏi và đáp câu mẫu trong bài. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu các việc làm buổi sáng. Yêu cầu học sinh kể các việc làm khác trong tranh minh hoạ. 4.Củng cố - dặn dò: - Gọi 1 học sinh đọc lại toàn bài. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Tập dậy sớm, tập thể dục. - Nhận xét tiết học. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5 em đọc các từ trên bảng. Vừng đông: Mặt trời mới mọc. Đất trời: Mặt đât và bầu trời. Học sinh nhắc lại. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. Đọc nối tiếp 2 em. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Vườn, hương. Đọc câu mẫu trong bài (Cánh diều bay lượn. Vườn hoa ngát hương thơm). Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần ươn, ương. 2 em đọc. Ai dậy sớm. Hoa ngát hương chờ đón em. Vừng đông đang chờ đón em. Cả đất trời đang chờ đón em. 2 học sinh đọc lại. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên: Buổi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ? Dậy lúc 5 giờ. Bạn có hay tập thể dục buổi sáng hay không? Có. Bạn thường ăn sáng những món gì? Bún bò. 1 học sinh đọc lại bài. Tiết 3: Toán Bảng các số từ 1 đến 100 I.Mục tiêu - Nhận biết 100 là số liền sau 99. - Đọc, viết, lập được bảng các số từ 1 100. - Nhận biết 1 số đặc điểm của các số trong bảng các số đến 100. - Giáo dục học sinh có tính cẩn thận khi làm bài. II.Chuẩn bị -GV: Bảng -HS: SGK, vở, bảng III.Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: -87 gồm mấy chục mấy đơn vị? 99 gồm mấy chục, mấy đơn vị? - Liền sau 55 là ? Liền sau 89 là ? Liền sau 95 là ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Giới thiệu bảng số từ 1®100 Bài 1 :Cho học sinh nêu yêu cầu bài 1. -Giáo viên hỏi : Số liền sau số 97 là ? Số liền sau 98 là ? Số liền sau 99 là ? -Giới thiệu số 100 đọc, viết bằng 3 chữ số, chữ số 1 và 2 chữ số 0 -Cho học sinh tập đọc và viết số 100 -100 là số đứng liền sau 99 nên số 100 bằng 99 thêm 1. Bài 2 :Cho học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập 2 -Gọi học sinh đọc lại bảng số -Dựa vào bảng số, giáo viên hỏi 1 vài số đứng liền trước hoặc liền sau -Ví dụ : -Liền sau của 75 là ? -Liền sau của 89 là ? -Liền trước của 89 là ? -Liền trước của 100 là ? Bài 3 :Cho học sinh nêu yêu cầu của bài 3 -Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài -Giáo viên hỏi học sinh : Số bé nhất có 1 chữ số là Số lớn nhất có 1 chữ số là Số bé nhất có 2 chữ số là ? Số lớn nhất có 2 chữ số là ? -Cho học sinh đọc lại bảng số từ 1 100 3. Củng cố - dặn dò: - Cho học sinh đọc lại bảng số từ 1 100 - Dặn học sinh về nhà . Học thuộc bảng số từ 1 100. xem trước bài : Luyện tập - Nhận xét tiết học. -2 HS thực hiện. -Tìm các số liền sau: 97, 98, 99. -98 -99 -100 -Học sinh tập viết số 100 vào bảng con -Đọc số : một trăm -Học sinh viết các số còn thiếu vào các ô trong bảng số -5 em đọc nối tiếp nhau -Học sinh trả lời các câu hỏi -Học sinh tự làm bài -1 học sinh lên bảng chữa bài - 5 em đọc lại . Cả lớp đọc ĐT . Tiết 4: Thủ công Bài: Cắt dán hình vuông ( tiết 2 ) I.MỤC TIÊU : - Học sinh kẻ được hình vuông. - Học sinh cắt, dán được hình vuông theo 2 cách. - Giáo dục học sinh biết giữ gìn lớp học sạch sẽ sau giờ học. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Giấy màu, bút chì, thước, kéo, hồ, vở thủ công. - HS : Giấy màu, giấy vở, dụng cụ thủ công. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp : Hát tập thể. 2. Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh, nhận xét. Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Thực hành trên giấy màu. Mục tiêu : Học sinh nắm vững quy trình và thực hành cắt hình vuông đúng. Giáo viên cho học sinh thực hành cắt hình vuông theo 2 cách. Lật trái tờ giấy màu kẻ hình vuông có độ dài các cạnh là 7 ô theo 2 cách. Kẻ xong học sinh cắt rời hình vuông. Hoạt động 2: Dán sản phẩm vào vở thủ công. Mục tiêu : Học sinh biết trình bày cân đối, đẹp. Nhắc nhở học sinh cắt thẳng,dán cân đối và phẳng. Giáo viên theo dõi, giúp đỡ những em còn lúng túng, khó hoàn thành sản phẩm. 4. Nhận xét – Dặn dò : - Giáo viên nhận xét về tinh thần học tập, chuẩn bị đồ dùng học tập và kỹ năng để cắt, dán hình của học sinh. - Học sinh chuẩn bị giấy màu, 1 tờ giấy vở có kẻ ô, thước kẻ, kéo, hồ dán, bút chì để học bài “ Cắt dán hình tam giác “. - HS đặt đồ dùng lên bài để kiểm tra. Cho 2 em học sinh nhắc lại. Học sinh thực hành trên giấy màu, kích thước 7x7 ô. Học sinh cắt hình. Học sinh thực hành cắt dán vào vở thủ công. - HS lắng nghe. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 12 tháng 3 năm 2015 Nghỉ khối trưởng. Cô Kiều dạy thay ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 13 tháng 3 năm 2015 Tiết 1 – 2: Tập đọc Mưu chú Sẻ I.Mục tiêu - Đọc trơn được tồn bài, phát âm đúng: buổi sớm, sẻ, nén sợ, sạch sẽ, ăn sáng, rửa mặt, vuốt râu, xoa mép, vụt, tức giận. - Biết ngắt, nghỉ đúng quy định. - Tìm được tiếng, từ có vần uơn, uơng. - Hiểu được: chộp, lễ phép. - Biết được sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú tự cứu được mình thốt nạn. *GDKNS: Xác định giá trị bản thân, tự tin kiên định. Ra quyết định giải quyết vấn đề. Phản hồi lắng nghe tích cực. II.Chuẩn bị -GV:Bảng, tranh -HS:Bảng, SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ -Đọc thuộc bài Ai dậy sớm và trả lời câu hỏi (như SGK) Nhận xét. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. - Học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là chộp, lễ phép? Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu nối tiếp nhau. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Luyện đọc đoạn: Chia bài thành 3 đoạn và cho đọc từng đoạn. Cho học sinh đọc nối tiếp nhau. Thi đọc đoạn và cả bài. Nghỉ giữa tiết c. Ôn các vần uôn, uông: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần uôn? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần uôn hoặc uông. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 3. Tìm hiểu bài và luyện nói: a. Tìm hiểu bài - Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? Học sinh chọn ý đúng trả lời. Hãy thả tôi ra! Sao anh không rửa mặt? Đừng ăn thịt tôi ! - Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất? - Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài? Gọi học sinh đọc các thẻ chữ trong bài, đọc cả mẫu. Thi ai nhanh ai đúng. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 3 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi của Sẻ với giọng hỏi lễ phép (thể hiện mưu trí của Sẻ). 4. Củng cố - dặn dò: - Hỏi tên bài, nêu lại nội dung bài. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe về thông minh và mưu trí của Sẻ để tự cứu mình thoát khỏi miệng Mèo, xem bài mới. 2 HS lên bảng đọc bài Nhắc tựa. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. HS đọc CN - ĐT Chộp: Chụp lấy rất nhanh, không để đối thủ thoát khỏi tay của mình. Lễ phép: ngoan ngoãn, vâng lời. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết - Muộn. 2 học sinh đọc mẫu trong bài: chuồn chuồn, buồng chuối. Học sinh nêu cá nhân từ 5 -> 7 em. Học sinh khác nhận xét bạn nêu và bổ sung. Đọc mẫu câu trong bài. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét. 2 em đọc lại bài. Học sinh chọn ý b (Sao anh không rửa mặt). Sẻ bay vụt đi. Học sinh xếp: Sẻ + thông minh. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viê
File đính kèm:
- tuan 27.doc