Giáo án Lớp 1 Tuần 25 - Trường tiểu học số 2 Vinh An
Chính tả(TC):
Tặng cháu
I. Mục tiêu:
Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bốn câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15- 17ph. Điền đúng chữ l, n vào chỗ trống hoặc dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng. Bài tập (2) a hoặc b
HS viết đúng, đẹp, rèn tính cẩn thận khi viết.
.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và bài tập.
HS: Bảng con. Vở 3.
III. Hoạt động dạy học :
ng bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh Trả lời được câu hỏi 1,2. *Tìm được tiếng nói được câu chứa tiếng có vần ai,ay.Biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp. II. Chuẩn bị: GV: Tranh SGK. HS: SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 *Khởi động:Gthiệu phần ltập theo các chủ điểm Giới thiệu bài 1. Hoạt động1: H dẫn luyện đọc ( 17 phút) .GV đọc: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm Hướng dẫn HS luyện đọc: Viết từ ngữ khó : cô giáo, dạy em, rất yêu, trường học, điều hay Kết hợp giải nghĩa từ : ngôi nhà thứ hai thân thiết 2. Hoạt động 2: Luyện đọc câu, cả bài. * Luyện đọc câu: Cho HS đọc từng câu * Luyện đọc đoạn, bài: *Nghỉ giữa tiết 3. Hoạt động nối tiếp. ( 10 phút) Tìm tiếng trong bài : có vần ai, có vần ay ? Tìm tiếng ngoài bài : có vần ai, có vần ay? Nói câu chứa tiếng : có vần ai hoặc ay ? Tiết 2( 30 phút) 1.Hoạt động 1:Tìm hiểu bài. ( 10 phút) Tìm hiểu bài đọc: GV đọc mẫu lần 2. Cho HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi: Đoạn 1: Trong bài trường được gọi là gì? Đoạn 2:Trường học là ngôi nhà thứ hai của em,vì sao? Cho nhiều HS trả lời, bổ sung cho nhau để hoàn chỉnh. - Đọc diễn cảm lại bài văn. Nhận xét, cho điểm *Nghỉ giữa tiết 2. Hoạt động2 : Luyện nói. ( 10 phút) Đề tài: Hỏi nhau về trường lớp của mình - Giới thiệu tranh, yêu cầu HS quan sát và nêu câu hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì ? Hướng dẫn HS nêu câu hỏi và trả lời theo suy nghĩ của các em. - Chốt lại ý kiến của các em về trường lớp . 3.Củng cố, dặn dò : ( 3 phút) N. xét tiết học Dặn đọc bài ,chuẩn bị bài :Tặng cháu - HS nghe - HS lắng nghe - Đọc kết hợp phân tích một số tiếng -3,4 em đọc trơn câu 1,t tục với câu 2,3,4 - Từng nhóm 3 hs, đọc đoạn nối tiếp. - Cá nhân đọc cả bài, bàn, tổ, đọc đthanh - Nhận xét . - HS tìm và trả lời - HS tìm và trả lời - HS nói -Lắng nghe - HS đọc theo đoạn. - Trường em - Trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì có cô giáo như mẹ hiền, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em, nơi dạy em thành người tốt, dạy em nhiều điều hay. - 5 HS đọc lại toàn bài. Quan sát tranh - Trường của bạn là trường gì? Ở trường bạn yêu ai nhất? - Ở trường bạn thích cái gì nhất? - Ai là bạn thân nhất của bạn ở trong lớp?Ở lớp bạn thích môn gì nhất? -Ở lớp môn gì bạn được điểm cao nhất? - Ở trường bạn có gì vui? TNXH Bài 25: Con cá I. Mục tiêu: Kể tên và nêu ích lợi của cá. Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật. Giáo dục Hs biết lợi ích của cá và cẩn thận khi ăn cá để tránh bị hóc xương cá. Không ăn những cá đã ươn thối, thiu. KNS:Kiên định,phê phán,tìm kiếm và xử lý thông tin,giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập về cá. II. Chuẩn bị: GV: Tranh ảnh bài 25 SGK. HS: Sách TN-XH. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: *KTBC: Nêu ích lợi của cây gỗ? Nhận xét, ghi điểm Giới thiệu bài 1. Hoạt động 1: Quan sát con cá ( 10 phút) - Chỉ các bộ phận của con cá - Mô tả được con cá bơi và thở + Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ: + Tên con cá? + Chỉ và nói tên các bộ phận của con cá? + Cá sống ở đâu?+ Nó bơi bằng bộ phận nào? + Cá thở như thế nào? Bước 2: HS trình bày, HS khác bổ sung Kết luận: Cá có đầu, mình, đuôi và vây. Cá bơi bằng đuôi, bằng vây, thở bằng mang. * Nghỉ giữa tiết 2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK ( 12 phút) Biết một số cách bắt cá và lợi ích của chúng GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu quan sát các bức tranh trong SGK và trả lời câu hỏi + Người ta dùng gì để bắt cá? + Em biết những cách nào để bắt cá? + Em thích ăn cá không? + Ăn cá có lợi ích gì? Kết luận: Có nhiều cách bắt cá: đánh cá bằng lưới, câu... ăn cá có rất nhiều ích lợi, rất tốt cho sức khỏe, giúp cho xương phát triển, nhớ khi ăn phải cẩn thận không để mắc xương cá. Không ăn cá bị thiu, có mùi.. KNS:Kiên định,phê phán,tìm kiếm và xử lý thông tin,giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) Thi đua kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn.. - 2 HS trả lời - Quan sát con cá - Thảo luận trong nhóm - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - HS lắng nghe - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi - HS trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung - HS lắng nghe Hs khá, giỏi kể tên cá Thứ ngày tháng năm Thể dục. BÀI THỂ DỤC-TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG. I.Mục tiêu: -Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung. -Bước đầu biết cách tâng cầu.. Bước đầu biết xoay cổ chân,cổ tay -Y/c HS nghiêm túc khi học,vui khi chơi.. II. Chuẩn bị: -Chuẩn bị 1 ô kẻ cho t/c. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mở đầu. -Phổ biến nội dung y/c của tiết học. -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 2.Phần cơ bản. + Ôn động tác phối hợp và các đt đã học: -GV làm mẫu động tác. -Hô nhịp cho HS tập theo -Mỗi lần tập 2 lần -8 nhịp + HDHS xoay cổ chân,cổ tay NXTD + HDHS biết cách tâng cầu. GV nêu tên t/c gọi HS nhắc lại cách chơi. -Tổ chức cho hs thi đua theo tổ. 3.Phần kết thúc. -Tập hợp HS -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. -Đi thường theo nhịp và hát -Hệ thống bài học -Nhắc nhở về nhà. HS lắng nhge-làm theo hd HS khởi động-lớp trưởng đkhiển. HS ôn lại các đt theo tổ HS làm theo GV HS thực hiện theo tổ,lớp HS tham gia t/c HS tập hợp nhắc lại các đt đã học. Tập viết: Tô chữ hoa A, Ă, Â, B I. Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: A, Ă, Â, B. - Viết đúng các vần: ai, ay, ao, au; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) *HS viết đều nét,dãn đúng k/c và viết đủ số dòng qui định. HS viết đúng, đẹp các từ của bài tập viết, rèn tính cẩn thận khi viết. II. Chuẩn bị: GV: Các chữ hoa A, Ă , Â đặt trong khung chữ. Bảng phụ. HS: Bảng con, vở tập viết- tập 2. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Khởi động: Giới thiệu bài 1. Hoạt động1: H dẫn tô chữ hoa ( 7 phút) B1: GV treo bảng có viết chữ hoa A, Ă, Â, B + Chữ A gồm những nét nào? -Chỉ và nói: Chữ A gồm một nét móc trái, một nét móc dưới và một nét móc ngang. + Qui trình viết như sau: Từ điểm đặt bút ở dưới đường kẻ ngang dưới , viết nét móc hơi lượn sang phải một đơn vị chữ lên đường kẻ ngang trên. Từ đây viết nét móc phải . Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới một chút. Cuối cùng lia bút lên đường kẻ ngang giữa, bên trái của nét thẳng ( chéo 1/3 đơn vị chữ) để viết nét ngang. Điểm dừng bút ở nét thẳng hàng dọc với điểm của nét móc. - GV hướng dẫn chữ Ă, Â, B (tương tự) chỉ thêm dấu ٨ , È ở trên chữ A. B2: Hướng dẫn viết bảng con( 10 phút) B3: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng. - GV treo bảng phụ các từ ngữ. - GV nhắc lại cách nối nét. - GV nhận xét, sửa chữa. .Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở ( 15 phút) - GV theo dõi, nhắc nhở tư thế ngồi. - Chấm một số vở, khen 1 số HS viết đẹp 3.Củng cố, dặn dò : (2 phút) Nhận xét tiết học Dặn đọc bài ,chuẩn bị bài sau - Theo dõi - 2 nét móc dưới và 1 nét móc ngang. - HS chú ý. - HS viết bảng con. A, Ă, Â, B. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS viết bảng con. - HS viết vào vở. Chính tả(TC): Trường em I. Mục tiêu: -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Trường học là .anh em”: 26 chữ trong khoảng 15 phút. - Điền đúng vần ai, ay; chữ c, k vào chỗ trống. Làm được bài tập 2,3(SGK). -HS viết đúng, đẹp, rèn tính cẩn thận khi viết. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Bảng con. Vở 3. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Khởi động: Giới thiệu bài 1. Hoạt động1:H dẫn HS tập chép9 17-19 phút) - Viết bảng đoạn văn cần chép. Gv đọc + Tìm tiếng khó viết. + Phân tích các tiếng khó. + Cho HS viết bảng lớp, bảng con. - Cho HS chép bài. + GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở. Đầu câu lùi vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. - Yêu cầu HS dò lại bài. - GV đọc lại đoạn văn. *Nghỉ giữa tiết 2.Hoạt động 2: Hdẫn làm bài tập chính tả (7-9 phút) Bài tập 2: Điền vần ai hay ay? - Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh. -Nếu cách làm bài - Gọi HS làm miệng. Bài tập 3: Điền c hay k? - Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh. - HS làm miệng, vào vở. 3.Củng cố, dặn dò : ( 2 phút) Nhận xét tiết học Dặn đọc bài ,chuẩn bị bài sau - Nghe. - HS đọc đoạn văn. 5 HS. - đường, ngôi, nhiều, giáo.. - HS trả lời. - HS viết bảng con, bảng lớp. - HS chép bài vào vở. - Đổi vở cho nhau để soát bài. - HS soát bài, HS ghi lỗi ra lề. - Đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập. - Đọc yêu cầu, quan sát. - HS làm bảng, làm vở bài tập Toán. Tiết 97: Luyện tập I.Mục tiêu: Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục; biết giải toán có lời văn. II. . Chuẩn bị: GV: Sgk, bảng phụ . HS: Sgk. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *:K tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm: > < = ? 40 - 10 20 ; 30 70 - 40 20 - 0 50; 30 + 30 30 Lớp nhẩm nhanh kết quả: 60 - 20 =? 90 - 70 =? 80 - 30 =? 40 - 30 =? Nhận xét, ghi điểm. Giới thiệu bài 1.Hoạt động1:Giải thích bài, ghi đề . *Nghỉ giữa tiết 2. Hoạt động 2: Thực hành ( 26 phút) Bài tập 1: Nêu yêu cầu - Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? Bài tập 2: Nêu yêu cầu của bài Hướng dẫn: Đây là dãy các phép tính liên tiếp với nhau, các em chú ý nhẩm cho kĩ rồi điền số vào ô trống cho đúng. Bài tập 3: Nêu yêu cầu của bài - Các em cần nhẩm các phép tính để tìm kết quả. + Vì sao câu a lại điền s? (kết quả thiếu đơn vị đo cm) * Khi phép tính có đơn vị đi kèm thì phải nhớ viết kèm vào kết quả cho đúng. Bài tập 4: Nêu yêu cầu của bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Bài tập 5: Ycầu Hs khá giỏi tự làm 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) Phép trừ nhẩm các số tròn chục giống phép tính nào mà các em đã học? - Giải thích việc thực hiện nhẩm 80 – 30 Nhận xét tiết học, dặn dò. - HS lên bảng - Nhận xét - Lớp nhẩm, nêu kết quả - Nghe, mở SGK - HS nêu: đặt tính rồi tính - HS trả lời - HS làm bài, 3 em lên bảng, mỗi em làm 1 cột. - Nhận xét, chữa bài. - Điền số thích hợp vào chỗ trống. - 1 HS làm bảng, lớp làm SGK - Nhận xét trên bảng, chữa bài. - Đồng thanh đọc kết quả - Đúng ghi đ, sai ghi s. - HS làm bài, chữa bài. - Đổi vở cho nhau để kiểm tra. - Đọc đề bài toán - HS trả lời - HS trả lời - Tự tóm tắt và giải vào vở.. 1 hs lên bảng làm. Chữa bài Hs khá, giỏ làm vào sách: Điền dấu + - vào chỗ chấm để được phép tính đúng. - HS trả lời - Lấy 8 chục trừ 3 chục = 5 chục Thứ ngày tháng năm Tập đọc. Tặng cháu Toán. Tiết 98: Điểm ở trong, Điểm ở ngoài một hình. I.Mục tiêu: Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình. Biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình, biết cộng, trừ số tròn chục, giải bài toán có phép cộng. II. . Chuẩn bị: GV: Sgk, mẫu vật, bảng phụ . HS: Sgk. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Kiểm tra miệng phép tính nhẩm Nhận xét, ghi điểm. Giới thiệu bài-bài mới. ( 30 phút) 1.Hoạt động 1:Gthích điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình: a, Giải thích điểm ở trong, ở ngoài hình vuông B1: Giải thích phía trong, phía ngoài hình vuông: - Gắn hình vuông lên bảng - Gắn bông hoa, con thỏ trong hình, con bướm ngoài hình. ( Gv hỏi cho Hs trả lời) * GV vừa chỉ vừa nói phía trong và phía ngoài hình vuông. B2: Giải thích điểm ở phía trong, ở phía ngoài hình vuông: Gv chấm 1 điểm ở trong hình vuông b, Giải thích điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tròn: Tiến hành tương tự hình vuông. *Nghỉ giữa tiết 2. Hoạt động 2: Thực hành ( 17 phút) Bài tập 1: Nêu yêu cầu của bài Hướng dẫn quan sát kĩ rồi ghi Gv theo dõi, gọi Hs nhận xét. Bài tập 2: Nêu yêu cầu của bài - GV gắn hình vuông, hình tròn. - Nhận xét, nhắc các em đặt tên điểm. Bài tập 3: Nêu yêu cầu của bài - Cho HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức. Nhận xét Bài tập 4: Nêu yêu cầu của bài Nêu y cầu, đọc đề toán. Cho HS tự nêu tóm tắt và giải 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) Trò chơi: nhanh mắt, khéo tay. - HS đọc kết quả - Quan sát, trả lời câu hỏi của Gv - Quan sát, trả lời câu hỏi của Gv - HS thực hành tương tự - Điền: đúng ghi đ, sai ghi s - HS làm bài - nhận xét, chữa bài - HS nêu cá nhân 2 em lên bảng, lớp làm sgk - Nhận xét - Tính - HS nhắc lại - Muốn tính 20 + 10 + 10 ta tính: 20 + 10 = 30 rồi lấy 30 + 10 = 40 - HS đọc kết quả. - Nhận xét - Đọc đề - 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vở. Đạo đức THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ II Thứ ngày tháng năm Chính tả(TC): Tặng cháu I. Mục tiêu: Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bốn câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15- 17ph. Điền đúng chữ l, n vào chỗ trống hoặc dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng. Bài tập (2) a hoặc b HS viết đúng, đẹp, rèn tính cẩn thận khi viết. . II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và bài tập.. HS: Bảng con. Vở 3. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Kiểm tra bài cũ:Gọi HS lên bảng làm bài tập chính tả tiết trước. Nhận xét, ghi điểm Giới thiệu bài 1. Hoạt động1: Hướng dẫn HS tập chép (17-19 phút) - GV treo bảng phụ + Tìm tiếng khó viết. + Phân tích các tiếng khó. + Cho HS viết bảng lớp, bảng con. - Cho HS chép bài. + GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở. Câu đầu lùi vào 2 ô, câu sau lùi vào 1 ô. Các chữ cái đầu câu phải viết hoa. - Yêu cầu HS soát bài. - GV đọc lại đoạn văn. - GV thu vở chấm. *Nghỉ giữa tiết 2.Hoạt động 2: Hdẫn làm bài tập chính tả ( 7-9 phút) Bài tập 2: Điền vào chỗ trống l hay n? - Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh. - Gọi HS làm miệng. Bài tập 3: Điền dấu ?/~ - Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh. - HS làm miệng, vào vở. - Chấm, chữa. 3.Củng cố, dặn dò: ( 2 phút) Nhận xét tiết học Dặn đọc bài ,chuẩn bị bài sau -2 em làm bài tập 2,3 - HS đọc bài thơ - HS trả lời. - HS viết bảng con, bảng lớp. - HS chép bài vào vở. - Đổi vở cho nhau để soát bài. - HS soát bài, HS ghi lỗi ra lề. - Đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập. - Đọc yêu cầu, quan sát. - HS làm bảng, làm vở bài tập Kể chuyện : Rùa và Thỏ I. Mục tiêu: Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ nên chủ quan, kiêu ngạo. *KNS:Xác định giá trị,tự nhận thức bản thân,lắng nghe,phản hồi tích cực. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa câu chuyện Rùa và Thỏ. Mặt nạ Rùa và Thỏ III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Khởi động: Giới thiệu bài 1. Hoạt động1: GV kể chuyện ( 12 phút) - Kể toàn bộ câu chuyện lần 1 - Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh - Nội dung câu chuyện (SGV trang 121) - Khi kể GV chú ý giọng kể phù hợp và đỗi giọng theo từng nhân vật èHướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh Tranh 1: Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa? Tranh 2: Rùa trả lời Thỏ ra sao? Thỏ đáp lại như thế nào? Tranh 3: Trong cuộc thi, Rùa chạy như thế nào? Còn Thỏ làm gì? Tranh 4: Ai đã tới đích trước? Vì sao Thỏ nhanh nhẹn mà lại thua Rùa? *Nghỉ giữa tiết 2.Hoạt động 2: H dẫn kể chuyện ( 12 phút) - Tổ chức kể theo nhóm KNS:Xác định giá trị,tự nhận thức bản thân,lắng nghe,phản hồi tích cực Tìm hiểu ý nghĩa( 2 phút) Vì sao thỏ thua? Câu chuyện khuyên điều gì? - GV chốt lại nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Khuyên các em không nên chủ quan, kiêu ngạo, nên học tập Rùa. Dù Rùa chậm chạp nhưng nhẫn nại và kiên trì thì chắc chắn thành công. 3.Củng cố, dặn dò : ( 2 phút) Nhận xét tiết học - HS nghe - HS lắng nghe - HS lắng và chú ý tranh - HS kể chuyện - HS kể theo nhóm - HS kể chuyện theo vai có đeo mặt nạ hóa trang - Hs phát biểu Toán. Tiết 99: Luyện tập chung. I.Mục tiêu: Biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình, biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình, biết cộng, trừ số tròn chục, biết giải toán có một phép cộng. II. . Chuẩn bị: GV: Sgk, mẫu vật, bảng phụ . HS: Sgk. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Khởi động: Kiểm tra miệng phép tính nhẩm Nhận xét, ghi điểm. Giới thiệu bài 1.Hoạt động 1:Giải thích bài (5 phút) *Nghỉ giữa tiết 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập ( 25 phút) Bài tập 1: Nêu yêu cầu của bài Gv kiểm tra, cả lớp nhận xét. Bài tập 2: Nêu yêu cầu của bài - Lưu ý: Cho HS so sánh 1 số tròn chục với 1 số đã học và tập diễn đạt - GV kiểm tra lớp. Bài tập 3: Nêu yêu cầu của bài - Gọi 5 Hs lên bảng - Theo dõi dưới lớp - Nhận xét, kiểm tra kết quả bài làm Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. * Nhận xét 3 phép tính này: 50 + 20 = 70 70 - 20 = 50 70 - 50 = 20 Bài tập 4: Đọc đề bài toán - HS tự tóm tắt rồi giải - Nhận xét bài giải Bài tập 5: Ycầu những Hs làm xong các bài rồi thì làm tiếp bài 5. 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) Nhận xét, hướng dẫn tiết sau. - Nghe, mở SGK - Viết (theo mẫu) - Đọc mẫu, làm bài, đọc kết quả Nhận xét - Đọc yêu cầu - Chú ý - HS làm bài, 2 Hs lên bảng - nhận xét a, Đặt tính rồi tính b, Tính nhẩm - HS lên bảng, lớp làm vở - Nhận xét kết quả HS nêu nhận xét - Đọc đề bài - 1 Hs lên bảng, lớp làm vở - Nhận xét Hs khá, giỏi thực hiện Thứ ngày tháng năm Tập đọc: Cái nhãn vở I. Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quyẻn vở, nắn nót, viết ngay ngắn, khen. Biết được tác dụng của nhãn vở. Trả lời được câu hỏi 1,2(SGK). *Tìm được tiếng nói được câu chứa tiếng có vầnang,ac.Biết tựu viết vào nhãn vở. II. Chuẩn bị: GV: Tranh SGK. HS: SGK III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 *KTBC - Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài : Trường em. GV nhận xét, ghi điểm Giới thiệu bài 1. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc( 12 phút). GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm Hướng dẫn luyện đọc: Viết từ ngữ khó: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: - Cho HS đọc nối tiếp 2. Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, bài( 7phút) Đoạn 1: 3 câu đầu Đoạn 2: 2 câu còn lại - Cho HS đọc theo nhóm - Thi đọc trơn cả bài 3. Hoạt động 3: ( 12 phút) Ôn các vần: Tìm tiếng trong bài có vần ang Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, có vần ac 1.Hoạt động 1:Tìm hiểu bài. - GV đọc mẫu, hd học sinh về nghĩa các từ, hd đọc. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc -Hỏi:+ Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở? - Gọi 2 HS đọc lại đoạn 2 và trả lời + Bố Giang khen bạn ấy như thế nào? - Gọi 2 bạn đọc lại cả bài và trả lời câu hỏi - Cho HS luyện đọc - Thi đọc trơn cả bài 3.Củng cố, dặn dò : ( 2 phút) Hướng dẫn tự làm nhãn vở: - GV h dẫn cắt, trang trí, viết điều cần có trên nhãn vở - GV nhận xét nhãn vở đẹp. - 2 HS đọc và trả lời - Lắng nghe - Đọc cá nhân, tổ, nhóm - Đọc nối tiếp câu - HS đọc cá nhân 3 em - 3 em đọc - HS đọc trong nhóm, đọc cá nhân - HS thi đọc - HS đồng thanh - Lớp suy nghĩ trả lời - HS lắng nghe - 2 HS đọc và trả lời - 2 HS đọc và trả lời - HS luyện đọc - HS thi đọc Xem mẫu trong sách giáo khoa. -Hs khá giỏi biết tự viết nhãn vở Toán. Tiết 100: Kiểm tra định kì giữa học kì 2 Thủ công Bài: Cắt dán hình chữ nhật (tiết 2) I.Mục tiêu: II. Chuẩn bị: -Chuẩn bị tờ giấy màu hình chữ nhật dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Ổ định .KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. .Bài mới: ( 3 0 phút) Giới thiệu bài, ghi tựa. 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn cắt, dán hình. Giáo viên nhắc lại cách kẻ hình chữ nhật theo 2 cách. Gọi học sinh nhắc lại lần nữa. Hướng dẫn học sinh thực hành cắt và dán vào vở thủ công. Dặn học sinh ướm thử cho vừa số ô trong vở thủ công, tránh tình trạng hình chữ nhật quá lớn không dán được vào vở thủ công. bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng. 2. Hoạt động 2: Thực hành Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán vào vở thủ công. giáo viên theo dõi, uốn nắn giúp đỡ các em yếu, giúp các em hoàn thành sản phẩm tại lớp. 3. Củng cố, dặn dò. ( 3 phút) Thu vở, chấm một số em. Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài hs nêu lại Học sinh quan sát hình mẫu trên
File đính kèm:
- TUẦN 25.doc