Giáo án Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thị Thủy

Tiếng việt

Bài 96 : oat – oăt

I. Mục tiêu:

 - Đọc được : oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt , từ và đoạn thơ ứng dụng.

 - Viết được :oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt . Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Phim hoạt hình

 - Giáo dục học sinh có ý thức tự luyện đọc nhiều để đọc lưu loát hơn.

II. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ từ khoá: Câu, luyện nói.

III. Hoạt động dạy học:

 Tiết 1:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Bài cũ

-Học sinh đọc bài 90:

GV nhận xét đánh giá

2.Bài mới :

a. Giới thiệu bài

b. Dạy vần mới

*.Dạy vần oat

- Nhận diện vần oat

- Tiếng từ khoá: ghép thêm âm h vào vần oat tạo tiếng mới.

hoạt hình: GV giới thiệu tranh hoạt hình

* Vần oăt dạy như trên

 - So sánh vần oat, oăt

loắt choắt : GV giới thiệu tranh loắt choắt

* Luyện đọc từ ứng dụng

 lưu loát chổ ngoặt

 đoạt giải nhọn hoắt

GV giải nghĩa một số từ

* Viết: Hướng dẫn và viết mẫu oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt

 Tiết 2:

3. Luyện tập :

a. Luyện đọc

Đọc câu ứng dụng

b.Luyện viết: Hướng dẫn và viết mẫu

c.Luyện nói: chủ đề: Phim hoạt hình

- Em thấy những gì trong tranh ?

- Hãy kể tên một vài phim hoạt hình hoặc nhân vật nào trong phim hoạt hình mà em biết ?

d. Đọc bài SGK

3.Củng cố, dặn dò:

* Gọi HS nhìn bảng đọc lại toàn bài

*Dặn dò hs đọc bài thuộc xem trước bài 92.

- Nhận xét tiết học

-2 em học sinh lên bảng đọc lại bài

HS phân tích cấu tạo vần oa : oa + t

- HS ghép vần, đánh vần, đọc trơn

- Ghép tiếng họat : phân tích, đánh vần và đọc CN ĐT

- Nhận biết hoạt hình tranh vẽ

Đọc vần, tiếng, từ (cá nhân, nhóm, ĐT)

- Giống : t (cuối vần) - Khác : oa, oă (đầu vần)

- HS nhẩm thầm tìm tiếng chứa vần oat, oăt

- Đọc vần, tiếng, từ

- HS viết bảng con

- Đọc bài tiết 1

- HS nhận diện tiếng có vần, đọc vần tiếng từ, câu CN – ĐT

- Viết bài vào vở tập viết

- 1 HS trình bày tr¬ước lớp.

Một bộ phim hoạt hình

- Đọc toàn bài SGK

2 HS đọc lại bài

 

doc15 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 383 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thị Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 : Chào cờ
Tiết 2 – 3 : Tiếng việt
Bài 95: oanh – oach
I. Mục tiêu : 
 - Đọc được : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch ; từ và đoạn thơ ứng dụng 
 - Viết được : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch . Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. 
 - Giáo dục HS biết nhặt giấy vụn xung quanh trường để làm kế hoạch nhỏ.
II.Đồ dùng dạy- học:
- GV: -Tranh minh hoạ từ khoá. Từ, câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói 
- HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ 
-Học sinh đọc bài: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. từ và câu ứng dụng 
2.Bài mới : 
a. Giới thiệu bài
b. Dạy vần mới
*Dạy vần oanh 
 - Nhận diện vần 
- Tiếng từ khoá: ghép thêm âm d vào vần oanh tạo tiếng mới.
doanh trại: GV giới thiệu tranh doanh trại
* Vần oach dạy như trên
 - So sánh vần oanh, oach
thu hoạch : GV giới thiệu tranh . 
*Luyện đọc từ ứng dụng 
khoanh tay kế hoạch 
mới toanh loạch xoạch
GV giải nghĩa một số từ
* Viết: Hướng dẫn và viết mẫu oanh, oach, doanh trại, thu hoạch 
 Tiết 2:
3. Luyện tập : 
a. Luyện đọc
Đọc câu ứng dụng 
b.Luyện viết: Hướng dẫn và viết mẫu 
c.Luyện nói: - Tranh vẽ gì? 
 - Nhà máy là nơi như thế nào?
 - Hãy kể tên một số nhà máy mà con biết, một số sản phảm mà bác công trong nhà máy làm ra?
 - ở địa phương chúng ta có nhà máy nào?
 - Cửa hàng là nơi như thế nào? ở đó bán những gì?
 - Doanh trại là nơi làm việc của ai?
 - ở địa phương ta có doanh trại không? d. Đọc bài SGK 
3.Củng cố, dặn dò:
* Gọi HS nhìn bảng đọc lại toàn bài
*Dặn dò hs đọc bài thuộc xem trước bài 96 
- Nhận xét tiết học 
-2 em học sinh lên bảng đọc lại bài
HS phân tích cấu tạo vần oanh : oa + nh
- HS ghép vần, đánh vần, đọc trơn 
- Ghép tiếng doanh : phân tích, đánh vần và đọc CN - ĐT
- Nhận biết doanh trạiqua tranh vẽ
Đọc vần, tiếng, từ (cá nhân, nhóm, ĐT)
- Giống : oa (đầu vần) 
- Khác : ch,nh(cuối vần ) 
- HS nhẩm thầm tìm tiếng chứa vần oanh, oach
- Đọc vần, tiếng, từ 
- HS viết bảng con
- Đọc bài tiết 1
- HS nhận diện tiếng có vần, đọc vần tiếng từ, câu CN – ĐT
- Viết bài vào vở tập viết
HS quan sát tranh vẽ; nói từ 2 - 3 câu về nội dung tranh.
Các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Đọc toàn bài SGK
2 HS đọc lại bài
Tiết 4 : Đạo đức
Đi bộ đúng quy định ( Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.
 - Nêu được lợi ích củaviệc đi bộ dúng quy định.
 - Giáo dục học sinh biết thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở mọi người thực hiện 
*GDKNS: KN an toàn khi đi bộ, kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định.
II. Tài liệu và phương tiện
- Vở bài tập Đạo đức 1
- Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi em cần đối xử với bạn nh thế nào?
+ Em có thường xuyên cùng học cùng chơi với bạn không?
Nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Phân tích tranh BT1
- Yêu cầu HS quan sát tranh BT1 
+ Tranh 1:
- Hai người đi bộ đang đi ở phần đường nào?
- Khi đó tín hiệu đèn giao thông có màu gì?
- Khi đi bộ trên đường cần tuân theo những quy định nào?
+ Tranh 2 :
- Đường ở tranh 2 có gì khác so với tranh 1?
- Khi đi bộ cần đi theo phần đường nào?
*Kết luận: Ở thành phố cần đi bộ trên vỉa hè, khi lưu thông qua đường cần tuân theo tín hiệu đèn giao thông, đi trên vạch sơn trắng. Ở nông thôn đi theo lề đường phía tay phải
Hoạt động 2: Làm BT2 theo cặp 
- Yêu cầu HS quan sát BT2
- Những ai đi bộ đúng quy định ? Vì sao?
- Đi bộ như thế có an toàn không ?
* Chốt : Cần tuân theo những quy về an toàn giao thông khi tham gia lưu thông trên đường bộ 
Hoạt động 3: Trò chơi: Qua đường.
- Vẽ sơ đồ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ.
- GV phổ biến cách chơi - luật chơi.
* Người điều khiển giơ đèn đỏ cho tuyến đường nào thì xe và người đi bộ phải dừng lại trước vạch, còn người đi bộ và xe của tuyến đèn xanh được đi. Những người phạm luật sẽ bị phạt.
- Theo dõi - tuyên dương người đi đúng quy định.
3.Củng cố - Dặn dò: 
- Ở nông thôn, khi đi bộ phải đi vào đường phần đường nào? tại sao?
- Chuẩn bị bài sau: Đi bộ đúng quy định t2
Thực hiện đúng như nội dung bài học
Nhận xét tiết học.
2 học sinh lên bảng trả lời
HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm
Đại diện HS trình bày
Hs nhận xét
HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm
- 2 đội tham gia chơi, mỗi đội 4 HS.
1 đóng vai người đi bộ, 1 đóng vai người đi xe đạp, 1 đóng vai người đi ô tô, 1 đóng vai người đi xe máy.
- HS trả lời
Tiết 5: Luyện tiếng việt
 Bài 95 : oanh - oach
I. Môc tiªu:
 - Củng cố cách đọc và viết vần: oanh - oach
 - Làm tốt bài tập 
 - Gi¸o dôc häc sinh ý thøc rÌn ch÷, gi÷ vë s¹ch ®Ñp.
II. §å dïng d¹y häc:
 S¸ch gi¸o khoa TVtËp 2. Vë «n luyÖn TviÖt.
 III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 
	Luyện đọc
 oanh - oach
 - Luyện đọc các vần : oanh - oach(cá nhân, ĐT)
 - Luyện đọc tiếng – từ khóa –từ ứng dụng SGK
 - Luyện đọc câu SGK
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 03 tháng 2 năm 2015
Tiết 1 : Toán 
VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC
I. Mục tiêu:
 - Giúp học sinh bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành từng cm, để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. 
 - Biết vẽ đoạn thẳng theo yêu cầu.
 - Giáo dục cho học sinh tự giải bài toán. 
II. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên và học sinh sử dụng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét 
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ 2 học sinh lên bảng làm bài 4/122
7cm + 1cm = 5cm – 3cm =
+ Nhận xét, sửa sai 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm 
- Đặt thước có vạch chia thành từng xăng-ti-mét lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4 thẳng theo mép thước, nhấc thước ta viết A bên điểm đầu, viết B bên điểm cuối. Ta được đoạn thẳng AB có độ dài 4cm 
c. Thực hành 
 Bài 1/ 123( SGK ) 
Giáo viên hướng dẫn vẽ các đoạn thẳng có độ dài 5 cm, 7 cm, 2 cm, 9 cm 
Bài 2/ 123 ( SGK ) 
- Giáo viên treo bảng tóm tắt bài toán 
Bài 3/123( SGK) 
3.Củng cố dặn dò :
- Trò chơi thi vẽ một số đoạn thẳng
- Dặn học sinh xem lại các bài tập . Làm vào vở BT và Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh lên bảng làm bài 
HS nêu lại cách vẽ đoạn thẳng 
- HS vẽ các đoạn thẳng vào bảng con và đặt tên cho các đoạn thẳng
- HS đọc đề toán qua tóm tắt, phân tích đề toán và giải 
- Tính độ dài hai đoạn thẳng
Bài giải :
Cả 2 đoạn thẳng dài là :
5 +3 = 8 ( cm)
 Đáp số : 8cm
- HS vẽ độ dài các đoạn thẳng AB, BC 
3 đội thi nhau vẽ độ dài cho trước
Tiết 2 – 3 : Tiếng việt
Bài 96 : oat – oăt
I. Mục tiêu: 
 - Đọc được : oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt , từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được :oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt . Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Phim hoạt hình 
 - Giáo dục học sinh có ý thức tự luyện đọc nhiều để đọc lưu loát hơn.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khoá: Câu, luyện nói.
III. Hoạt động dạy học: 
 Tiết 1:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ 
-Học sinh đọc bài 90:
GV nhận xét đánh giá
2.Bài mới : 
a. Giới thiệu bài
b. Dạy vần mới
*.Dạy vần oat 
- Nhận diện vần oat
- Tiếng từ khoá: ghép thêm âm h vào vần oat tạo tiếng mới.
hoạt hình: GV giới thiệu tranh hoạt hình
* Vần oăt dạy như trên
 - So sánh vần oat, oăt
loắt choắt : GV giới thiệu tranh loắt choắt 
* Luyện đọc từ ứng dụng 
 lưu loát chổ ngoặt
 đoạt giải nhọn hoắt
GV giải nghĩa một số từ
* Viết: Hướng dẫn và viết mẫu oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt 
 Tiết 2:
3. Luyện tập : 
a. Luyện đọc
Đọc câu ứng dụng 
b.Luyện viết: Hướng dẫn và viết mẫu 
c.Luyện nói: chủ đề: Phim hoạt hình 
- Em thấy những gì trong tranh ? 
- Hãy kể tên một vài phim hoạt hình hoặc nhân vật nào trong phim hoạt hình mà em biết ? 
d. Đọc bài SGK 
3.Củng cố, dặn dò:
* Gọi HS nhìn bảng đọc lại toàn bài
*Dặn dò hs đọc bài thuộc xem trước bài 92. 
- Nhận xét tiết học 
-2 em học sinh lên bảng đọc lại bài
HS phân tích cấu tạo vần oa : oa + t
- HS ghép vần, đánh vần, đọc trơn 
- Ghép tiếng họat : phân tích, đánh vần và đọc CN ĐT
- Nhận biết hoạt hình tranh vẽ
Đọc vần, tiếng, từ (cá nhân, nhóm, ĐT)
- Giống : t (cuối vần) - Khác : oa, oă (đầu vần) 
- HS nhẩm thầm tìm tiếng chứa vần oat, oăt
- Đọc vần, tiếng, từ 
- HS viết bảng con
- Đọc bài tiết 1
- HS nhận diện tiếng có vần, đọc vần tiếng từ, câu CN – ĐT
- Viết bài vào vở tập viết
- 1 HS trình bày trước lớp.
Một bộ phim hoạt hình 
- Đọc toàn bài SGK
2 HS đọc lại bài
Tiết 4: Luyện Tiếng Việt
A/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm rõ cách đọc, viết các vần oat, oăt.
2. Kĩ năng:
- Học sinh đọc, viết đúng các vần oat, oăt.
- Viết đúng các từ khóa, một số từ chứa vần oat, oăt.
3. Thái độ:
Hs có ý thức tự giác, chăm chỉ học tập.
B/ Chuẩn bị: 
- Bảng con, vở 5 ô li, vở viết đúng viết đẹp.
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt độngcủa GV
Hoạt động của HS
I/ Bài cũ:
Đọc viết bài vần oanh oăch
Nhận xét đánh giá
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu nội dung bài học.
2. Hướng dẫn học sinh rèn cách đọc
- Ghi lên bảng các âm cần rèn luyện: vần oat, oăt 
- Gọi 2 hs đọc các âm vừa ghi.
- Chỉnh sửa lỗi phát âm.
- Cho cá nhân đọc.
- Đồng thanh.
3. Hướng dẫn học sinh rèn cách viết
- Vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết.
- Theo dõi nhận xét.
- Cho hs viết vào bảng con.
- GV nêu yêu cầu luyện viết
- Theo dõi nhắc nhở hs.
- Chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
-Cho HS đọc lại bài trên bảng
- Dặn dò: HS về nhà học bài , xem trước bài sau.
 Nhận xét giờ học.
-2 HS lên bảng thực hiện y/c
 Cả lớp viết bảng con
- Lắng nghe.
- Hs theo dõi.
- Hs đọc.
- Cá nhân, đồng thanh.
- HS viết vào bảng con.
- Tập viết trong vở 5 ô li.
- Hs viết bài trong vở viết đúng viết đẹp.
Đọc lại bài ở bảng.
HS chú ý lắng nghe.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 04 tháng 2 năm 2015
Tiết 1 – 2: Tiếng việt
Bài 97: Ôn tập
I. Mục tiêu: 
- HS đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 97 
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 91 đến bài 97 
- Một số HS kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể “Chú gà trống khôn ngoan”
- Giáo dục học sinh có ý thức chăm học ngoan ngoãn nghe lời cha mẹ, thầy cô.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ : Câu, kể chuyện Ngỗng và tép. 
III. Hoạt động dạy học: 
 Tiết 1:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : 
 Đọc từ, câu ứng dụng bài 96
- Nhận xét, đánh giá
2.Bài mới : 
a. Giới thiệu bài
b.Ôn tập 
* Ghép vần 
* Luyện đọc từ 
Khoa học ngoan ngoãn 
khai hoang
 Giáo viên giải nghĩa một số từ
*.Luyện viết 
Tiết 2: 
3.Luỵên tập 
 a. Luyện đọc
Đọc câu 
b.Luyện viết 
c.Kể chuyện : Chú gà trống khôn ngoan(SGV) 
GV dùng tranh gợi ý câu hỏi giúp học sinh dựa vào câu hỏi để kể lại chuyện Chú gà trống khôn ngoan. .
Kể diễn cảm kèm theo tranh minh hoạ:
Nêu câu hỏi gị ý từng tranh.
Tranh1: Con cáo nhìn lên cây thấy gì?
 Tranh 2: Con cáo nói gì với gà trống?
 Tranh 3: Gà trống đã nói gì với cáo?
 Tranh 4: Nghe gà Trống nói xong, Cáo đã làm gì? Vì sao Cáo làm như vậy?
Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?
3.Củng cố, dặn dò:
Gọi 2 học sinh đọc lại toàn bài
 *Dặn dò hs đọc bài thuộc xem trước bài 98 
Nhân xét tiết học
- 2 hs lên bảng đọc bài.
- Nhận biết vần âm qua tranh. Phân tích, đọc CN - ĐT
 - Đọc các âm ở bảng ôn
 - Ghép, đọc các âm thành vần ( lần lượt từng cột) CN- ĐT
- Đọc từ ứng dụng
Cá nhân, nhóm, ĐT
- Viết bảng con: bình ngoan ngoãn,khai hoang
- Đọc bài tiết 1
 - QS tranh nêu nội dung câu ứng dụng và đọc
 - Viết bài vào VTV
Quan sát từng tranh, lắng nghe và trả lời câu hỏi theo tranh theo nhóm 4
Kể chuyện trong nhóm 4
Đại diện các nhóm thi kể trước lớp theo nội dung từng tranh
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Thi kể toàn chuyện trước lớp
Nhờ sự khôn ngoan nên chú gà trống không bị mắc lừa cáo (không bị cáo ăn thịt) 
2 em nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
- 2 HS đọc lại bài
Tiết 3 : Toán
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: : Giúp học sinh:
 - Có kĩ năng đọc, viết, đếm các số đến 20. 
 - Biết cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi 20.
 - Biết giải bài toán. 
- Yêu thích, chăm học toán.
II. Chuẩn bị:
 Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 3 học sinh lên vẽ các đoạn thẳng có độ dài : 9 cm, 7 cm, 10 cm. 
+ GV nhận xét, đánh giá
2.Bài mới : 
a. Giới thiệu bài, ghi tên bài.
b.Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1/124( SGK) yêu cầu hs làm phiếu bài tập
13
11
16
Bài 2/124 ( SGK )Tổ chức cho hs chơi trò chơi đố bạn 
Bài 3/124 ( SGK) 
yêu cầu hs làm vào vở 
Bài 4/124( SGK) 
13
 1
 2
3
4
5
6
14
15
-Giáo viên sửa bài trên bảng phụ. 
3. Củng cố, dặn dò:
Trong các số từ 0 đến 20 
- Số nào lớn nhất ?
- Số nào bé nhất ?
- Về nhà làm bài vào vở bài tập
- Nhận xét giờ học
3 học sinh lên vẽ 
Học sinh nhắc tên bài.
HS điền các số từ 1 à20 vào ô trống bằng nhiều cách ngang dọc
HS điền số thích hợp vào ô trống
- HS đọc bài toán, phân tích và giải bài toán
- Tính số bút hộp đó 
Bài giải:
Số bút có tất cả là:
12 + 3 = 15 (bút)
Đáp số: 15 bút.
- HS biết lấy số đầu tiên lần lượt cộng từng số ở mỗi hàng rồi ghi kết quả.
- HS trả lời
Tiết 4: Thủ công
KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
I. Mục tiêu:
- Biết cách kẻ được đoạn thẳng
- Kẻ được ít nhất ba đoạn thẳng cách đều. Đường kẻ rõ và tương đối thẳng.
- giáo dục HS tinh cẩn thận, chính xác và yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều
- Bút chì, thước kẻ, 1 tờ giấy có kẻ ô li 	
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài
b Bài mới
Hoạt động 1: HD QS mẫu, nhận xét 
- Giáo viên ghim hình mẫu lên bảng 
 - HDHS thấy: lấy 2 điểm, đặt tên (A, B) 
 - Nối từ A - > điểm B -> đoạn thẳng AB .
- HDHS thấy: lấy 2 điểm khác, phía dưới đoạn thẳng AB , đặt tên C , D . 
- Nối từ C - > D có đoạn thẳng CD cách đoạn thẳng AB là 2 ô . 
Hoạt động 2: HD cách vẽ 
- Lấy điểm A , thẳng hàng lấy điểm B , nối AB có đoạn thẳng AB . 
- Từ điểm A , B cùng đếm xuống dưới 2 hay 3 hàng 
( tuỳ ý ) , đánh dấu , ghi điểm C , D . Nối CD có đoạn thẳng CD cách đều với đoạn thẳng AB .
Hoạt động 3: Thực hành 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Chọn ra những bạn vẽ đều, thẳng.
- Tuyên dương tinh thần học tập của học sinh . 
- Kiểm tra dụng cụ học tập và nhận xét việc sử dụng dụng cụ. 
- Giới thiệu bài, ghi bảng .
- Quan sát theo dõi 
- Vẽ vào bảng con 
- Vẽ trên giấy vở 3 đoạn thẳng cách đều nhau, đặt tên đoạn thẳng tuỳ ý
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho những em chậm
- Về tập kẻ trên giấy để đường kẻ thêm thẳng và đều
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 05 tháng 2 năm 2015
Nghỉ khối trưởng. Cô Kiều dạy thay
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 06 tháng 2 năm 2015
Tiết 1 – 2 : Tiếng việt
Bài 99: uơ - uya
I. Mục tiêu: 
 - Đọc được : uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya; từ và câu ứng dụng . 
 - Viết được :uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya .
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : sáng sớm, chiều tối, đêm khuya .
 - Giáo dục HS yêu thích học Tiếng Việt và thấy được sự phong phú của Tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khoá: Câu, luyện nói.
III. Hoạt động dạy học: 
 Tiết 1:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ 
Gọi HS đọc từ và câu ứng dụng 
2.Bài mới : 
a. Giới thiệu bài
b. Dạy vần mới
*Dạy vần uơ 
- Nhận diện vần uơ
- Tiếng từ khoá: ghép thêm âm h vào vần uơ tạo tiếng mới.
huơ vòi: GV giới thiệu tranh 
* Vần uya dạy như trên
 - So sánh vần uơ, uya, 
đêm khuya : GV giới thiệu tranh 
Luyện đọc từ ứng dụng 
 thuở xưa giấy pơ - tuya
 hươ tay phéc – mơ - tuya
GV giải nghĩa một số từ
* Viết: Hướng dẫn và viết mẫu uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya 
 Tiết 2:
3. Luyện tập : 
a. Luyện đọc
.Đọc câu ứng dụng 
b.Luyện viết: Hướng dẫn và viết mẫu 
c.Luyện nói : chủ đề: sáng sớm, chiều tối, đêm khuya .
+ Tranh vẽ gì?
+ Buổi sáng sớm có đặc điểm gì?
+ Vào buổi sáng sớm em và mọi người xung quanh làm những công việc gì?
+ Vào buổi chiều tối em và mọi người xung quanh làm những công việc gì?
+ Vào buổi đêm khuya em và mọi người xung quanh làm những công việc gì?
d. Đọc bài SGK 
3.Củng cố, dặn dò:
* Gọi HS nhìn bảng đọc lại toàn bài
*Dặn dò hs đọc bài thuộc xem trước bài 100. 
- Nhận xét tiết học 
-2 em học sinh lên bảng đọc lại bài
- HS phân tích cấu tạo vần uơ: u + ơ
- HS ghép vần, đánh vần, đọc trơn 
- Ghép tiếng huơ : phân tích, đánh vần và đọc CN - ĐT
- Nhận biết huơ vòi, qua tranh vẽ
Đọc vần, tiếng, từ (cá nhân, nhóm, ĐT)
- Giống : u (đầu vần ) Khác :ơ, ya (cuối vần ) 
- HS nhẩm thầm tìm tiếng chứa vần uơ, uya
- Đọc vần, tiếng, từ 
- HS viết bảng con
- Đọc bài tiết 1
- HS nhận diện tiếng có vần, đọc vần tiếng từ, câu CN – ĐT
- Viết bài vào vở tập viết
Quan sát HS tự trả lời
Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
HS trả lời
- Đọc toàn bài SGK
2 HS đọc lại bài
Tiết 3: Toán
	CÁC SỐ TRÒN CHỤC 
I. Mục tiêu:
 Bước đầu giúp HS:
Nhận biết các số tròn chục. 
Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. 
 - Giáo dục học sinh có tính độc lập khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ . 
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
Yêu cầu HS đọc, viết các số từ 1 đến 20. 
- Nhận xét, đánh giá
 2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài 
b. Giới thiệu các số tròn chục hướng dẫn HS lấy que tính 
 Gv ghi như SGK 
 Từ 00 à90 hướng dẫn tương tự 
 Hướng dẫn viết số 10 à90 
 Hướng dẫn HS đếm, đọc 
Hướng dẫn HS viết các số tròn chục từ 10 à90 
c. Thực hành; 
Bài 1/ 127 ( SGK ) 
 GVHD cách làm theo mẫu
Bài 2/ 127 ( SGK ) 
 Yêu cầu HS làm rồi đọc xuôi và ngược
Bài 3/ 127 ( SGK ) 
Yêu cầu HS so sánh rồi điền dấu thích hợp 
3.Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS đọc các số tròn chục từ 10 đến 90 và ngược lại.
- Dặn HS về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh viết các số rồi đọc.
- Học sinh nhắc tựa.
HS lấy 1 thẻ 1 chục que tính nêu : 1 chục que tính 
1chục còn gọi là mười 
đọc “mười ”
30: viết chữ số 3 bên trái, chữ số 0 bên 
phải liền nhau ...
Đếm và đọc từ 1 chục à9 chục và 
 ngược lại 
HS nêu yêu cầu và làm bài phiếu bài tập 
Viết số
Đọc số
20
Hai mươi
10
Mười
90
chín mươi
70
Bảy mươi
HS nêu yêu cầu và làm bài vào vở 
Viết số tròn chục 
90
80
70
60
50
40
30
20
10
HS nêu yêu cầu – làm bài bảngcon
20 > 10 40 60
 30 40 60 < 90
- HS đọc bài
SINH HOẠT LỚP TUẦN 23
 I. Mục tiêu:
- Củng cố nề nếp học tập và sinh hoạt cho HS , HS biết giúp đỡ nhau trong học tập . 
- Rèn luyện cho HS có ý thức học tập, tự nhận xét bản thân của mình và của bạn, đánh giá các phong trào và hoạt động của lớp trong tuần.
- Giáo dục HS có ý thức thực hiện tốt các nề nếp.
II. Nội dung sinh hoạt:
1. Đánh giá tuần 23:
- GV cho các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét các hoạt động về : học tập, thể dục, vệ sinh, truy bài đầu giờ
- HS lắng nghe và bổ sung thêm.
- GV nhận xét chung:
+ Ưu điểm 
Đi học đều, đúng giờ. Không có em nào nghỉ học.
Học bài và làm bài tương đối đầy đủ
Ngoan ngoãn, lễ phép, biết vâng lời
+Khuyết điểm :
Một số em ngồi học chưa nghiêm túc:Vương, Tịnh, Ánh.
Nhiều em chữ viết còn cẩu thả: Tăng, Công.
Một số em còn đi học muộn: Công.
2. Phương hướng tuần 24: 
- Phát huy những mặt đã đạt được, sửa chữa những sai sót.
- Thực hiện tốt phòng chống dịch bệnh, có ý thức giữ gìn sức khoẻ.
- Tiếp tục phát động phong trào đôi bạn cùng tiến. 
 - Duy trì tốt nề nếp đã có.
 - Đi học đúng giờ, đều đặn
 - Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
 - Thi đua học tốt g

File đính kèm:

  • docTUAN 23.doc
Giáo án liên quan