Giáo án Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2012-2013

Hoạt động tập thể

Sinh hoạt lớp

I. Mục tiêu

 - Giáo dục cho HS ý thức xây dựng trường, lớp.

 - Tạo kĩ năng hoạt động tập thể ý thức tự quả.

II.Hoạt đông dạy- học

1.Đánh giá tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua .

 Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp về:

 - Học tập

 - Thể dục ,vệ sinh

 - Nề nếp sinh hoạt sao ,sinh hoạt 15 phút đầu giờ ,ý thức giữ gìn “ Vở sạch chữ đẹp ”

 - Những biểu hiện về hành vi đạo đức

 2.Đại diện các tổ phát biểu ý kiến

 Ý kiến cá nhân (nếu có )

 - GV chốt lại những ưu điểm nhược điểm. Lí giải những thắc mắc (nếu có )

 Biểu dương những tập thể cá nhân tiêu biểu

 Nhắc nhở những tập thể cá nhân chưa thực hiện tốt kế hoạch của lớp.

 - Cả lớp bình bầu học sinh tuyên dương, phê bình.

3.GV phổ biến kế hoạch tuần tới

 Thực hiện tốt chương trình thời khóa biểu tuần 24.

- Duy trì và thực hiện tốt nề nếp sinh hoạt sao ,sinh hoạt 15 phút đầu giờ ,làm tốt thể dục vệ sinh.

 

doc35 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 424 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u:
- Đọc troi chảy từng đoạn, toàn bài .Nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt , không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. (trả lời được câu hỏi 1,2,3,5) 
KNS : - Ra quyết định . 
 - ứng phó phó với căng thẳng . 
II. Đồ dùng dạy - học: 
 Tranh vẽ SGK.
III. Hoạt động dạy- học: 
Tiết 1
1.Kiểm tra bài cũ
 Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Cò và Cuốc.
 1HS nêu nội dung bài. 
 Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
 GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
HĐ2: Hướng dẫn đọc 
 - GV đọc mẫu - HS lắng nghe.
 - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 + Học sinh đọc nối tiếp từng câu.
 + GV cùng HS phát hiện từ khó để luyện đọc đúng. 
 + HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ mới (bằng nhiều cách).
 + Đọc từng đoạn trong nhóm.
 GV tổ chức HS đọc đoạn theo nhóm - GV theo dõi, nhắc nhở.
 + Các nhóm thi đọc (đọc cá nhân hoặc đồng thanh, cả bài hoặc 1 đoạn).
 + Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và đoạn 2 .
Tiết 2
HĐ3: Tìm hiểu bài 
 ? Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói?( Sói thèm rỏ dãi) 
 ? Sói làm gì để lừa ngựa? (Sói đóng giả làm bác sĩ khám bệnh) 
 ? Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào? (Ngựa nói Bác sĩ sói khám cho cái chân đang bị đau) 
 ? Chọn tên khác cho chuyện? 
HĐ4: Luyện đọc lại 
 Tổ chức HS đọc phân vai. 
 Đọc cả bài cá nhân. 
3. Củng cố, dặn dò:
 1HS đọc bài và nêu ND câu chuyện.
 Nhận xét tiết học.
_______________________________________________
Toán
 Số bị chia, số chia, thương
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết được số bị chia- số chia- thương
 - Biết cách tìmkết quả của phép chia.
II.Đồ dùng dạy - học:
 Thẻ ghi các từ : Số bị chia, số chia, thương 
III. Hoạt động dạy- học: 
1. Kiểm tra bài cũ:
 - 1 HS lên bảng làm : 2 x 3 ... 2 x 5
 10 : 2 .... 2 x 4
 - Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài 
HĐ2: Giới thiệu số bị chia, số chia, thương 
 - GV Ghi bảng 6 : 2 y/c HS tìm kết quả. 
 - Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương. HS đính 
thẻ lên bảng. 
 ? 6 là gì trong phép chia ?(6 là số bị chia )
 ? 2 là gì trong phép chia? (2 là số chia)
 ? 3 là gì trong phép chia? (3 là thương) 
 - 3là thương trong phép chia 6 : 2 = 3
 - Nên 6 : 2 cũng là thương của phép chia này. 
 ? Hãy nêu thương của phép chia 6 : 2 
HĐ3: GVlấy thêm một số ví dụ khác HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia. 
HĐ4: Luyện tập (BT1,BT2)
Bài1: Gọi HS nêu y/c BT1:Tính rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 HS làm bài -1HS lên bảng. 
Bài2: Gọi HS nêu y/c BT2: Điền số. 
 HS làm bài -1 HS lên bảng; Nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò: 
 - HS ghi tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia:
 10 : 2 = 5 20 : 2 = 10 
 ... ... ... ... ... ...
- Nhận xét tiết học .
_____________________________________________________
Thể dục
Trò chơi : Kết bạn
I. Mục tiêu:
- Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiện: 
 - Trên sân trường: Vệ sinh an toàn nơi tập.
 - Còi, kẻ vạch thẳng. 
III. Hoạt động dạy- học:
HĐ1: Phần mở đầu 
 - HS tập hợp điểm số báo cáo 
 - Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ y/c tiết học.
 - Xoay khớp tay ,chân,đầu gối .
 - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc đi thường theo hàng dọc ,hít thở. 
 - Tập 3 động tác của bài TD tự chọn. 
HĐ2: Phần cơ bản 
* Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông.
 - GVlàm mẫu. 
 - GV điều khiển HS tập 1lần sau đó lớp trưởng điều khiển cả lớp tập. 
* Trò chơi: Kết bạn 
 - GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi. 
 - Tổ 1 làm mẫu. 
 - Cả lớp thi đua chơi trò chơi. 
HĐ3: Phần kết thúc 
 - Đứng vỗ tay và hát.
 - Tập 1 số động tác nhảy thả lỏng. 
 - GV hệ thống bài học. 
 - Nhận xét tiết học. 
Tự học (ATGT)
Bài 5: phương tiện giao thông đường bộ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết một số xe thường thấy đi trên đường bộ
- Học sinh phân biệt xe thô sơ và xe cơ giới và biết tác dụng của các loại phương tiện giao thông.
2.Kĩ năng :
- Biết tên các loại xe thường thấy.
- Nhận biết được các tiếng động cơ và tiếng còi của ô tô, xe máy để tránh nguy hiểm.
3. Thái độ:
- Không đi bộ dưới lòng đường.
- Không chạy theo hoặc bám theo xe ô tô, xe máy đang đi.
II.Chuẩn bị:
Tranh SGK
III.Các hoạt động chính:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Nhận diện các phương tiện giao thông
- Quan sát các loại xe đi trên đường , chúng ta thấy các loại xe nào? 
- Gv treo tranh H1, H2 lên bảng.
? các loại phương tiện GT ở H1 và H2 có điểm gì giống và khác nhau ?
+ Đi nhanh hay chậm ?
+ Khi đi phát ra tiếng động lớn hay nhỏ ?
+ Chở hàng ít hay nhiều ?
+ Loại nào dễ gây nguy hiểm hơn ?
- HS trả lời.
Gv kết luận: 
 + Xe thô sơ là các loại xe đạp, xích lô, xe bò, xe ngựa, 
 + Xe cơ giới là các loại xe ô tô, xe máy,
 + Khi đi trên đường chúng ta cần phải chú ý tới âm thanh của các loại xe để tránh nguy hiểm
 + Giới thiệu thêm về các loại xe ưu tiên.
HĐ3: Trò chơi
Chia lớp thành 4 nhóm
 Yêu cầu hs thảo luận, ghi tên các loại phương tiện GT theo hai cột: cột xe thô sơ và cột xe cơ giới.
Tuần 23
***
 Thứ 3 ngày 14 tháng 2 năm 2011 
Luyện toán
Luyện tập
I : Mục tiêu : 
 HS nhận biết được số bị chia- số chia- thương . 
 Biết cách tìm kết quả của phép chia . 
II : Hoạt động dạy và học . 
HĐ1 . Giới thiệu bài : 
HĐ2 . Thực hành . 
GV ra một số bài tập viết lên bảng hướng dẫn HS làm . 
Bài 1. Tính nhẩm : 
 12 : 3 = 9 : 3 = 30 : 3 = 2 x 3 = 
 15 : 3 = 3 : 3 = 24 : 3 = 6 : 3 = 
 18 : 3 = 27 : 3 = 21 ; 3 = 6 : 3 = 
Bài 2 . Viết phép tính vào chỗ chấm ( theo mẫu ) 
 a) 2 x 3 = 6 b ) 4 x 2 = 8 c) 5 x 3 = 15 d ) 10 : 2 = 5 
 6 : 3 = 2 . .. ..  . .. .. .. . . ..  . 
 6 : 2 = 3  . . 
Bài 3 : Một sợi dây dài 8 dmđược chia làm 2 đoạn thẳng bằng nhau . Hỏi mỗi đoạn dây đó dài bao nhiêu đề – xi – mét . 
 -B ài toán cho biết những gì ? 
- Bài toán yêu cầu tìm gì ? 
III/ Cũng cố – dặn dò . 
GV nhận xét giờ học . 
_______________________________________________ 
Luyện tiếng việt
 Luyện đọc: Bác sĩ sói
I.Mục tiêu
- Luyện đọc trơn toàn bài trôi chảy,rỏ ràng , bớc đầu biết đọc diễn cảm.
- Nắm đợc nội dung bài đọc.
II.Hoạt động dạy học
Hoạt động 1:Luyện đọc. (15p)
-Gv chia nhóm hướng dẫn cách đọc .
-GV đọc mẫu toàn bài .
-HS luyện đọc nối tiếp đoạn, toàn bài theo hình thức nối tiếp.
-GV theo dõi hớng dẫn thêm cho học sinh yếu.
+Kết hợp hỏi:
+Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của sói ? 
+ Sói làm gì để lừa ngựa ? 
+ Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ?
+Chọn tên khác cho chuyện ? 
Hoạt động2: Đọc thi trớc lớp. (12p)
-Nhóm cử học sinh yếu lên đọc thi trớc lớp .
-HS thi đọc diễn cảm hay trớc lớp.
-HS theo dõi nhận xét bình chọn những em đọc hay và có nhiều tiến bộ.
Hoạt động3:Cũng cố.(5p)
-Tuyên dương một số học sinh có nhiều cố gắng.
-GV nhận xét chung tiết học .
__________________________________________________
Tự học
Luyện viết:Bác sĩ sói 
I. Mục tiêu: 
-Tiếp tục giúp HS:
- Kĩ năng viết chính tả.
- Viết đúng đoạn 1 trong bài .
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm s/x hoặc vần ăn/ ăng.
II. Các hoạt động dạy học: 
HĐ1. Giới thiệu bài.
Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học
HĐ2. Hướng dẫn HS luyện viết 
- GV đọc đoạn 1 của bài :Bác sĩ sói 
- 2 em đọc lại bài viết.
- Hướng dẫn các em tìm hiểu nội dung bài viết. 
-Đoạn văn có mấy câu ? 
-Chữ đầu đoạn văn ta viết như thế nào ?
- Hướng dẫn các em viết các từ khó trong bài viết.
- GV đọc bài HS viết bài.
- GV đọc lại HS khảo bài.
- GV chấm bài . Nhận xét bài viết của các em.
III. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà các em luyện viết thêm.
__________________________________________________________ 
Thứ 5 ngày 16 tháng 2 năm 2011
Luyện từ và câu
Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết đúng tên gọi một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2)
- Đặt đúng dấu chấm, dấu thích hợp trong đoạn văn. (BT3) 
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh họa các loài chim: Cú mèo, quạ, chào mào, cò, vẹt, đại bàng, sáo sậu, khướu, cắt
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
	Nối tiếp nêu tên các loài chim mà em biết	
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu và tên 7 loài chim 
-Quan sát tranh, thảo luận theo cặp
-Đại diện từng cặp nêu. Cả lớp nhận xét:
1: chào mào, 2 : sẻ, 3: cò, 4: đại bàng, 5: vet, 6: sáo sậu, 7 : cú mèo
Bài 2: 1 học sinh nêu yêu cầu 
-Các nhóm thảo luận
Đại diện các nhóm thi điền đúng, điền nhanh:
 Nhanh như cắt
Nói như vẹt
Hót như khướu
Đen như quạ
Hôi như cú
Bài 3: Học sinh làm bài tập vào vở.
-Treo bảng phụ chữa bài.
-Thứ tự cần điiền là: . ; , ; , ; .
IV.Cũng cố dặn dò:
Nhận xét chung tiết học.
Luyện tiếng việt
Luyện : Từ ngữ về muông thú
Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ?
I: Mục tiêu : 
Biết đặt và rả lời câu hỏi cgs cụm từ như thế nào ? 
HS biết điền cào ô trống dấu chấm hoặc dấu phẩy : 
II: Hoạt động dạy học: 
Kiểm tra bài cũ : 
GV gọi 2HS kể tên các loài chim mà em biết ? 
HS nhận xét – GV ghi điểm . 
Bài mới : 
HĐ1.Giới thiệu bài :
HĐ2:GV ghi bài tập lên bảng hướng dẫn HS làm . 
Bài 1. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. 
M: Cổ hươu cao cổ rất dài . 
 Cổ hươu cao cổ thế nào ? 
Thấy hươu cao cổ nằm ủ sủ , không ăn Bi rất lo lắng.
So với cái cổ dài của hươu cao cổ , chiếc khăn của Bi quá nhỏ . 
c) Màu sắc những chiếc khăn trên cổ hươu rất sặc sỡ. 
Bài 2. Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu phẩy : 
 Trong cái tổ ở hốc cây có một chú sóc có bộ lông màu xám thẫm phía trên lưng nhưng dưới bụng lại đỏ hung,chóp đuôi cũng đỏ  Sóc béo múp . Lông nhẵn mượt Đuôi xù như cái chổi và hai mắt tinh nhanh . Sóc không đứng yên lúc nào . Thoắt trèo  thoắt nhảy . Lắm lúc chỉ nhìn thấy cái đuôi phất phất . 
Một số HS đọc yêu cầu bài- GV hướng dẫn HS làm . 
HS làm bài vào vở . 
GV thu vở chấm bài – nhận xét 
III; Cũng cố – dặn dò : 
GV và HS hệ thống bài học . 
Nhận xét giờ học.
 _____________________________________________________________
Luyện toán
Luyện tập
I: Mục tiêu : 
-HS học thuộc bảng chia 3 . 
-Biết giải toán có một phép tínhchia ( trong bảng chia 3) . 
-Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo. 
II:Hoạt động dạy- học: 
HĐ1: Giáo viên giới thiệu bài : 
HĐ2:Bài cũ . 
-Gvgọi một số em lên bảng đọc bảng chia 3. 
- cả lớp và GV nhận xét .
HĐ3; Thực hành : 
GV ra một số bài tập viết lên bảng hướng dẫn HS làm . 
Bài1: Tính: 
 3 x 4 = 3 x 6 = 3 x 9 = 
 12 : 3 = 18 : 3 = 27 : 3 = 
Bài 2: Có 15 bút chì xếp đều vào 3 hộp . Hỏi mỗi hộp có bao nhiêubút chì ? 
 Bài giải 
 Số bút chì của mỗi hộp là : 
 15 : 3 = 5 ( bút chì ) 
 Đáp số: 15 bút chì 
Bài 3: Có 18 kg gạo chia đều vào ba túi . Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg – lô- gam gạo? 
 Bài giải 
 Số kg gạo của mỗi túi là : 
 18 : 3 = 6 kg gạo 
 ĐáP Số :6kg gạo 
Bài tập dành cho HS khá - giỏi : 
Bài 1: Đông có số bi bằng số lớn nhất có một chữ số . Nam có số bi bằng số nhỏ nhất có hai chữ số . Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu chữ số ? 
Bài2: 
GV hướng dẫn HS làm bài tập . 
HS làm bài tập vào vở . 
GVthu vở chấm chữ - nhận xét . 
III: Củng cố – dặn dò: 
Về nhà tiếp tục ôn lại các bảng chia . 
______________________________________________
Giáo dục vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường
Bài 4:tác hại của phân, rác thải và một số việc làm có liên quan đến phân, rác trong cuộc sống hằng ngày
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Sự ô nhiễm môi trường do rác thải, phân và tác hại của rác thải phân không được xử lí đúng với sức khoẻ con người.
2. Kỹ năng:
- Những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải và phân gây ra đối với môi trường sống.
3. Thái độ:
- Có ý thức vứt rác và đi đại tiện đúng nơi quy định.
II.Đồ dùng dạy học:
Bộ tranh VSMT số 6 và số 7; giấy , hồ dán.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Tác hại của phân, rác
- Chia nhóm thảo luận câu hỏi:
 + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua bãi rác, bãi phân ? Phân, rác có tác hại như thế nào ?
 + Những sinh vật nào thường sống ở nơi có phân, rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người ?
 - Các nhóm thảo luận và cử đại diên trình bày ý kiến.
- Gv giảng thêm những về sự ô nhiễm của phân, rác ở những nơi công cộng và tác hại đối với sức khoẻ.
Kết luận:
 Phân và rác, đặc biệt là những loại rác dễ bị thối rữa chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh và là nơi sống của nhiều con vật trung gian gây bệnh như: Ruồi , muỗi, gián, chuột.
HĐ 2: Những việc làm đúng và sai liên quan đến phân, rác thải.
- Gv phát cho các nhóm bộ tranh VSMT số 6 và số 7: Hướng dẫn học sinh làm việc:
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát từng bức tranh để lựa chọn tranh có liên quan đến phân, rác thải để xếp vào các cột tương ứng trên giấy Ao theo mẫu sau:
Việc làm đúng
Việc làm sai
- Các nhóm làm việc theo sự hướng dẫn của GV.
- GV mời 1 số nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.
IV.Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét, tiết học.
______________________________________________________
Thứ 6 ngày 18 tháng 2 năm 2011
Luyyện toán
Luyện tập
I: Mục tiêu: 
Cũng cố bảng chia 2 , 3 . 
Biết cách tính nhanh và chính xác . 
II: Hoạt động dạy –học : 
HĐ1: Bài cũ. GV gọi một số em lên bảng đọc bảng chia 2 và chia 3 : 
 Cả lớp và GV nhận xét . 
HĐ2: Thực hành . 
GV sa một số bài tập lên bảng hướng dẫn HS làm . 
B ài 1; Tính nhẫm : 
a) 3 x 5 = 3 x 8 = 3 x 4 = 3 x 7 = 
 15 : 3= 24 : 3 = 12 : 3 = 21 : 3 = 
b) 18 : 3 = 3 : 3 = 15 : 3 = 30 : 3 = 
 6 : 3 = 9 : 3 = 24 : 3 = 
Bài 2 : Tìm x: 
 a) x x 2 = 16 b) 3 x x = 24 
Bài 3: Có 15 kg đường chia đều vào 3 túi . Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki –lô -gam đường ? 
Bài 4: Lớp 2a có 20 học sinh ngồi học , mỗi bàn có 2 học sinh . Hỏi lớp 2a có bao nhiêu học sinh ? 
HS đọc yêu cầu bài toán. 
GV hỏi HS cách làm . 
Bài toán cho biết những gì ? 
Bài toán yêu cầu tìm gì ? 
HS làm vào vở – GV thu vở chấm bài . 
Bài tập dành cho HS khá -giỏi. 
Bài 1: Ơ mỗi phòng ăn kê 8 bàn. Mỗi bàn có 6 người ngồi ăn . Hỏi trong phòng ăn có bao nhiêu người ăn ? 
Bài 2 Cửa hàng xăng dầu bán xăng cho 9 xe máy . mỗi xe máy mua 3l xăng . Hỏi cửa hàng bán ddược bao nhiêu lít xăng ? 
HS Làm bài vào vở . 
III: Củng cố – dặn dò : 
Về nhà ôn lại các bảng nhân và bảng chia . 
 ______________________________________________________________ 
LTV(LTLV)
Luyện: Đáp lời khẳng định. Viết nội quy
I.Mục tiêu:
	-HS cũng cố kiến thức đã học HS biết đáp lời khẳng định viết nội quy.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiêu bài.
2.Cho học sinh cũng cố kiến thức.
-Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai với ai?
-Trao đổi về việc gì?
-Từng cặp đóng vai hỏi - đáp.
3.GV ra một số bài tập viết lên bảng hướng dẫn HS làm . 
Bài 1: Đánh số thứ tự vào ô trống trước mỗi câu văn để tạo thành truyện ‘Sư Tử , Lừavà cáo ’’
1 Sư Tửu , lừa và cáo cùng đi săn và khiếm được khá nhiều mồi . 
2 Sư Tử lệnh cho lừa chia phần . 
Sau đó , Sư Tử lệnh cho Cáo chia mồi . 
Sư Tử thấy vậy thì tức giận, nhảy xổ tới xé xác Lừa. 
Lừa chia số mồi làm ba phần đều nhau . 
Sư Tử cười , bảo : ‘ Ai dạy ngươi biết chia phần khéo thế ? ’’ 
Cáo chia gần hết mồi cho Sư Tử , giữ cho mình phần nhỏ xíu . 
 Cáo đáp :Con Lừa nó dạy tôi đấy ạ 
 Bài2:Dựa vào truyyện ‘’Những chiếc khăn cho hươu cao cổ ‘’, viết 2 – 3 câu về chú hươu đó . 
Gợi ý: Hươu cao cổ bị mắc bệnh gì ? Bi và các bạn nhỏ đã làm gì để hươu khỏi ốm và cảm thấy mùa đông không còn lạnh lẻo ? 
- Một số học sinh đọc Y/ C bài 
GVhướng dẫn HS làm . 
HS làm vào vở – GV chấm chữa bài –Nhận xét 
III.Cũng cố dặn dò:
	Tuyên dơng những học sinh viết tốt
-Nhận xét chung tiết học
________________________________________________
Luyện tự nhiên xã hội
Ôn tập :Xã hội
I:Mục tiêu : 
-Kể được về gia đình , trường học của em ,nghề nghiệp chính của người dân nơI em sống . 
II: Hoạt động dạy- học : 
Kiểm tra : 
 ? Kể tên một số nghề ở địa phương em? 
 Một số HS kể – Cả lớp và GV nhận xét . 
2: Bài mới : 
 GV chia lớp thành ba nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận . 
Nhóm 1: Nói về gia đình . 
Nhóm 2: Nó về cuộc sống nhà trường . 
Nhóm 3: Nói về cuộc sống xung quanh.
Lần lượt các bạn trong nhóm nói về nội dung đã giao sau đó lần lượt lên trình bày 
-Nhận xết các đội và ghi điểm . 
-HS làm bài vào vở bài tập . 
GV kiểm tra và nhận xét bài làm của HS . 
III: Cũng cố – dặn dò : 
GVvà HS hệ thống bài học . 
Nhận xét tiết học . 
 Tuần 32 
Thứ 3 ngày24 tháng 4 năm 2012
Luyện toán 
Luyện tập 
I/ Mục tiêu: 
 - Thứ tự các số trong phạm vi 1000.
 - So sánh các số có ba chữ số.
 - Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
 - Công, trừ các số có ba chữ số( không nhớ)
 - Chu vi các hình đã học.
II/ Hoạt động dạy học : 
GV viên viết bài lên bảng hướng dẫn HS làm 
Bài 1: Số? 253; ....; 255;,.. 258; ....; 260; .....; .......
Bài 2: ? 457........500	601......597
 509........573	888.......1000
 233.........258 642..600+42
Bài 3: Đặt tính rồi tính
518 +325	624 + 336
646 - 720	856 - 134
Bài 4: Tính chu vi tam giác ABC . Biết AB = 24 cm ; BC = 12 cm ; AC = 19 cm. 
 Dành cho HS khá giỏi . 
Bài 1: Khối lớp Một có 117 học sinh . Khối lớp Hai có nhiều hơn khối lớp một là 32 học sinh . Hỏi cả hai khối có bao nhieu học sinh ? 
GV cho HS đọc kỉ yêu cầu bài. 
Bài toán cho biết gì ? 
Bài toán yêu cầu tìm gì ? 
 Bài giải 
 Số học sinh khối lớp hai là : 
 117 + 32 = 149 ( Học sinh ) 
 Số học sinh cả hai khối là : 
 117 + 149 = 266 ( học sinh ) 
 Đáp số : 266 học sinh 
Học làm bài vào vở ô li – GV theo dõi giúp đỡ HS yếu . 
GV thu vở chấm bài một số em – nhận xét . 
III: Cũng cố dặn dò : 
HS về ôn lại các kiến thức đã học 
----------------------------------------------------------------------
 Luyện viết 
Bài :Chuyện quả bầu
I/ Mục tiêu
 - Nghe viết chính xác đoạn 1 bài Chuyện quả bầu , viết hoa đúng tên riêng 
 - Học sinh trình bày đúng , đẹp sạch sẽ 
II/ Hoạt động dạy- học.
1/ Kiểm tra. Vở luyện viết của HS . 
2/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b/ Hướng dẫn luyện viết 
- GV đọc bài một lần – 2HS đọc lại . 
- Đoạn viết nói lên điều gì ? 
- GV tổng kết nội dung . 
- Yêu cầu học sinh tìm tờ , viết bảng con các từ khó . 
- Hướng dẫn học sinh viết bài 
- GV chấm bài nhận xét 
III: Cũng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học 
Nhắc học sinh xem lại bài chữa hết lỗi 
 ________________________________________
 Tự học
 Giáo viên hướng dẫn HS tự ôn luyện các kiến thức đã học theo nhóm học tập 
I: Mục tiêu : 
Học sinh tự cũng cố kiến thức , kỉ năng của môn học mà mình còn hạn chế và phát huy những năng khiếu mà mình vốn có của bản thân trong những môn học 
Rèn kỉ năng tự ra quyết định , kỉ năng hoạt động nhóm 
II: Hoạt động dạy – học :
 1: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học . 
- Các em tự lựa chọn nội dung để ôn tập . Nhằm cũng cố kiến thức kỉ năng đã học và bồi dưỡng nâng cao kiến thức cho mình 
 2: Lập nhóm tự học : 
Nhóm 1:gồm các bạn Đức . Trung ,Linh , Thuần ,Giáp , Thông , Nga, Việt . 
Ôn toán 
Nhóm 2: gồm các bạn Diệu Linh , Bảo Yến , Sáng, Đan , Tâm , Hải Yến , Ôn Tiếng việt .
Nhóm 3: gồm các bạn Phương Ly , Huyền , Trang , Dũng , Hải , Anh , Lan Anh , Thơ . Bồi dưỡng Tiếng việt .
 3. Các nhóm tiến hành hoạt động . 
Nhóm 1 : Ôn Toán . 
Nhóm2: Ôn Tiếng việt . 
Nhóm 3: Làm một số bài tập Tiếng việt nâng cao . 
 4: Nhận xét giừ học : 
-GV tổng hợp kết quả học tập của các nhóm .
- GV nhận xét thái độ học tập của HS
 _________________________________________________
 Thứ 4 ngày 25 tháng 4 năm 2012
 Luyện toán 
 Luyện tập 
I: Mục tiêu : 
- Biết cách so sánh các số có ba chữ số . 
 - Biết cộng trừ ( không nhớ ) các số có ba chữ số . 
- Biết cộng trừ nhẩm các số tròn chục tròn trăm có kèm đơn vị đo . 
II: Hoạt động dạy và - học :
GV viết một số bài tập lên bảng hướng dẫn HS làm 
Bài 1: > . = , ? 
 a) 897  987 b ) 421  389 
 990 – 90 .890 825 – 125  700 
 675 + 24 699 900 + 90 +9 1000 
Bài 2: Đặt tính rồi tính : 
 246 + 423 945 + 32 4 846 – 431 
Bài 3: Tính
 25m + 17m	700 m - 300 m	
 900km - 200km	200 dm + 5 00dm
 63mm - 8mm	 1000cm – 500 cm
 Bài 3:Hai bao gạo có tất cả là 96 kg , bao lớn có 56 kg gạo 1. Hỏi bao nhỏ c

File đính kèm:

  • docTuan_23_Noi_quy_Dao_Khi.doc