Giáo án Lớp 1 Tuần 1 đến 5

ĐẠO ĐỨC

Em là học sinh lớp 1 (Tiết 1)

I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp. Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.

- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp. Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn. Biết tôn trọng ý thích của người khác.

- Vui vẻ, phấn khởi, tự hào được là học sinh lớp 1. Yêu quý thầy cô, bạn bè.

II/ Tài liệu, phương tiện dạy học:

- Đọc, tìm hiểu điều 7, 28 Công ước quốc tế về quyền trẻ em; TC: vòng tròn gọi tên

- Ôn các bài hát: “đi học”, “em yêu trường em”, “cả nhà thương nhau”; tranh vẽ sở thích của em

 

doc118 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 795 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 Tuần 1 đến 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG 1: Luyện đọc
- Hướng dẫn quan sát thứ tự tranh và đọc mẫu tranh bên trái
- Sửa sai và uốn nắn cách phát âm của học sinh 
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện viết
Viết mẫu hướng dẫn qui trình giống tiết 1
Tô mẫu chữ
Hướng dẫn viết tô
Nhắc tư thế ngồi viết
Nhận xét hoạt động 2
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện nói
Chia tranh cho 6 nhóm yêu cầu các em thảo luận tìm hiểu nội dung tranh.
Khai thác nội dung tranh qua hệ thống cấu hỏi:
Tranh vẽ lồi nào?
Các bạn đang làm gì?
Š Mỗi một bức tranh các lồi vật cũng như các bạn thể hiện rất nhiều hoạt động khác nhau như các em vừa trao đổi với cô, nào là chim đang hót, kiến , ếch , gấu , bé , trong điểm chung của các bức tranh này ta có thể gọi chung chủ đề là các bạn đang học tập: Chim học hót, kiến học đàn  dù loài vật hay bé đều có yêu cầu học tập. Các em phải cố ắng học hành chăm ngoan.
HOẠT ĐỘNG 4:
Trò chơi đối đáp
Nội dung: Mỗi nhóm nói một câu có tiếng: mẹ, bé, chè, hè, trẻ, vẽ
Luật chơi: Các nhóm hội ý tìm câu nói sau đó đáp liền mạch sau mỗi lần dứt câu nói của đội bạn. Nhóm nào đáp không được thì thua.
Câu hỏi: Nói nhanh trong câu tiếng nào có âm e
* Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn về đọc và xem lại bài âm e chuẩn bị bài âm và chữ b
Đọc cá nhân, đồng thanh dãy bàn, nhóm.
Viết chữ lên không trung
Tô mẫu chữ trong vở lên
Trả lời và nêu cảm nghỉ của mình về nội dung tranh. Nói tự nhiên dựa vào câu hỏi của giáo viên
Dự kiến các câu:
Mẹ bế bé đi chơi
Bé đi nhà trẻ
Nghỉ hè bé đi chơi
Bé vẽ con mèo
Ngày soạn: ../ ../ 201.
Ngày dạy: Thứ., ngày//201.
Toán
Nhiều hơn, ít hơn
I/ MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu được khái niệm nhiều hơn, ít hơn qua việc so sánh số lượng với các nhóm đồ vật
- Biết so sánh số lượng các nhóm đồ vật. Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật.
- Ham thích hoạt động học qua thực hành, qua trò chơi thi đua
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vật thật: ly và muỗng, bình và nắp, tranh minh họa trang 6
- Sách Toán 1, bút chì
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ ỔN ĐỊNH
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra SGK và bút chì
- Nêu các vật dụng cần có khi học toán
- Nêu các hình thức học tập mà em biết?
- Nhận xét
3/ BÀI MỚI:
Giới thiệu bài:
Treo tranh hai nhóm quả yêu cầu học sinh quan sát
Nhóm quả của hàng trên và hàng dưới có bằng nhau không?
Vì sao?
Đính hàng trên 2 quả cam và hàng dưới 2 quả cam
Số quả cam ở hàng trên và hàng dưới như thế nào?
Đính thêm một quả cam ở hàng dưới yêu cầu học sinh quan sát: Đính thêm hàng dưới một quả cam nữa. Vậy số quả cam ở cả 2 hàng còn bằng nhau không?
Š Để so sánh các nhóm mẫu vật có số lượng không bằng nhau. Hôm nay cô sẽ dạy cho các em bài nhiều hơn, ít hơn
Ghi tựa bài: Nhiều hơn, ít hơn
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn so sánh hai nhóm mẫu vật
Để 5 cái ly trên bàn Giáo viên yêu cầu học sinh đặt lần lượt nhóm muỗng cô cầm trên tay, mỗi muổng để vào 1 cái ly nêu nhận xét.
Sau khi để muỗng vào ly có nhận xét gì? có đủ muỗng để vào ly không?
Số ly so với muỗng như thế nào?
Số muỗng so với ly như thế nào?
Š Sau khi thao tác và quan sát các em thấy tại sao nói
Số ly nhiều hơn số muỗng số muỗng ít hơn số ly vì sao?
Đọc mẫu: Số ly nhiều hơn số muỗng. Số muỗng ít hơn số ly
Tương tự thực hiện thao tác và so sánh:
5 cái chén và 4 cái dĩa
HOẠT ĐỘNG 2:
Thực hành so sánh các nhóm đồ vật (SGK/6)
Tranh 1:
So sánh bình và nút
Tranh 2:
Thỏ và cà rốt
Tranh 3:
Nồi và nắp nồi
Tranh 4:
Ổ cắm điện và phích cắm điện
4/ Củng cố:
- Kiểm tra kiến thức vừa học
- Trò chơi: Thi đua gắn số lượng các nhóm mẫu vật nhiều hơn, ít hơn. So sánh nhóm nào nhiều hơn, nhóm nào ít hơn vì sao?
5/ Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài hình 
Sách, vở, bộ thực hành gồm
Học theo lớp, đôi bạn, nhóm
Không bằng nhau
Hàng trên có số quả ít hơn hàng dưới
Bằng nhau
Không bằng nhau
Quan sát bạn thực hiện
- Có 1 cái ly không có muỗng
- Số ly nhiều hơn số muỗng
- Số muỗng ít hơn số ly
Số ly thì dư, số muỗng thì thiếu
- Đọc cá nhân, đồng thanh
Thực hiện thao tác mới để tìm kiếm ra số lượng dư và thiếu của từng nhóm mẫu vật
Nói đúng: Nắp nhiều hơn, bình ít nắp hơn
.
Tham gia trò chơi gắn số lượng mẫu vật theo hàng ngang để so sánh
Ngày soạn: ../ ../ 201.
Ngày dạy: Thứ., ngày//201.
ÂM NHẠC
Học hát bài: Quê hương tươi đẹp
I/ MỤC TIÊU:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết vỗ tay theo bài hát. Biết gõ đệm theo bài hát.
- Giáo dục tình cảm yêu quê hương qua nội dung bài hát.
II/ CHUẨN BỊ:
- Máy hát, nhạc cụ, chép lời, tranh dân tộc
- Nhạc cụ, sách hát
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ ỔN ĐỊNH 
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ
Kiểm tra sách hát và nhạc cụ
3. BÀI MỚI
Giới thiệu bài:
Treo tranh vẽ phong cảnh quê hương. Tranh người dân tộc
Tranh 1 vẽ gì? 
Tranh 2 vẽ gì?
à Qua tranh vẽ các em thấy quê hương Việt Nam ta rất giàu đẹp. Để thể hiện cảm xúc yêu quê hương tác giả Anh Hồng đã sáng tác ra bài hát Quê hương tươi đẹp
Ghi tựa bài
HOẠT ĐỘNG 1 
Tập hát
Hát mẫu
Tập đọc lời ca theo tiết tấu
Dạy hát từng câu
Hát toàn bài
HOẠT ĐỘNG 2
Vận động theo nhạc
GV thực hiện mẫu
Quê hương em biết bao tươi đẹp 
Hướng dẫn vỗ theo phách
Nhún chân mẫu
Hướng dẫn nhún chân theo giai điệu
4/ CỦNG CỐ
Kiểm tra bài hát
Thi đua vỗ tay, nhún chân
Nhận xét, tuyên dương
5/ NHẬN XÉT - DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà tập hát, vỗ tay, nhún chân, chuẩn bị múa
Quan sát tranh nêu cảm nghĩ qua nội dung tranh
Nhắc tựa
Thực hiện theo hướng dẫn giáo viên
Thực hiện theo hướng dẫn
Hát cá nhân
Tham gia: cá nhân, nhóm
Ngày soạn: ../ ../ 201.
Ngày dạy: Thứ., ngày//201.
ĐẠO ĐỨC
Em là học sinh lớp 1 (Tiết 1)
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp. Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp. Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn. Biết tôn trọng ý thích của người khác.
- Vui vẻ, phấn khởi, tự hào được là học sinh lớp 1. Yêu quý thầy cô, bạn bè.
II/ Tài liệu, phương tiện dạy học:
- Đọc, tìm hiểu điều 7, 28 Công ước quốc tế về quyền trẻ em; TC: vòng tròn gọi tên
- Ôn các bài hát: “đi học”, “em yêu trường em”, “cả nhà thương nhau”; tranh vẽ sở thích của em
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ ỔN ĐỊNH
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
Kiểm tra chuẩn bị vở bài tập đạo đức
Nhận xét
3/ BÀI MỚI:
Giới thiệu bài:
Treo tranh “Mẹ dắt bé đi học”
Trong tranh vẽ những gì?
Nét mặt của các bạn trong tranh ntn?
ŠTranh vẽ lại cảnh các bạn đến trường. Để biết được tại sao các bạn trong tranh tươi cười, vui vẻ như thế, chúng ta tìm hiểu qua bài “Em là học sinh lớp 1”. Ghi tựa bài
HĐ 1: Vòng tròn giới thiệu tên
Chia nhóm, mỗi nhóm 6 em
Phổ biến nội dung
Mỗi nhóm đứng thành vòng tròn, điểm số từ 1 đến hết
Cách chơi: Đầu tiên giới thiệu tên mình. em thứ hai giới thiệu lại tên bạn thứ nhất và tên mình. em thứ ba giới thiệu lại tên bạn thứ nhất, thứ hai, tên mình. tuần tự đến hết
Yêu cầu một nhóm thực hiện mẫu
Ổn định nêu câu hỏi
Trò chơi giúp em điều gì?
Em cảm thấy như thế nào khi giới thiệu tên mình với các bạn?
Em cảm thấy như thế nào khi được biết tên các bạn trong lớp?
Š Trò chơi đã giúp em biết được tên mình và tên các bạn. Mỗi em đều có một cái tên  đó là quyền khi sinh ra cần có “Trẻ em cũng có quyền có họ và tên”
(Diễn giải cho HS biết như thế nào là họ”)
HĐ 2: Giới thiệu sở thích của mình
- Kiểm tra tranh vẽ sở thích của bé
- Các em cùng kết đôi bạn học tập kể cho nhau nghe ước mơ và sở thích của mình.
Mỗi tổ cử ra 2 bạn lên bảng dán tranh và nêu lên sở thích của mình cho các bạn nghe
+ Các tranh vẽ trên bảng có cùng sở thích như nhau không?
Š Qua tranh vẽ cũng như khi lắng nghe các em trao đổi với nhau. Mỗi em đều có sở thích ước mơ khác nhau, nhưng cũng có bạn giống nhau. Cô mong muốn các em đều đạt được sở thích và ước mơ của mình. bên cạnh đó các em phải biết tôn trọng sở thích và ước mơ của bạn
HĐ 3: Kể về ngày đầu tiên đi học
Bố mẹ chuẩn bị những gì cho em đi học?
Ngày đầu đến trường em gặp những ai?
Kể lại niềm vui ngày dự lễ khai giảng
Cảnh vật xung quanh thế nào?
Các bạn học sinh lớp 1 có gì đẹp?
Thầy cô và anh chị đón chào em ntn?
Em có thích không?
Š Các em phải biết tự hào và yêu quý những tình cảm đó là Quyền được đi học, Quyền có mái ấm gia đình, tự hào là HS.
- Em hãy kể những việc làm để trở thành con ngoan trò giỏi?
4/ CỦNG CỐ:
Thi đua hát cá nhân, đôi bạn, nhóm những bài hát mà giáo viên đã dặn chuẩn bị 
Hỏi: Trò chơi vòng tròn giúp em điều gì?
Kể lại những quyền mà cô đã dạy?
Để cha mẹ, thầy cô vui lòng em phải làm gì?
5/ Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Kể cho ba mẹ nghe những điều học được trong tiết học. Chuẩn bị xem bài tiếp theo
Mẹ và các bạn
Vui vẻ phấn khởi
Nhắc tựa
Chia nhóm, kết bạn theo yêu cầu
Lắng nghe hướng dẫn nội dung chơi 
Quan sát nhóm làm mẫu
Cả lớp cùng thực hiện
Giới thiệu tên mình, bạn
Thích thú vì được các bạn biết tên mình
Vui thích vì có thêm nhiều bạn mới
Kể với nhau về sở thích của mình
Thực hiện dán tranh, nêu sở thích của mình cho cả lớp nghe
Giơ tay phát biểu. Nêu những cảm nghỉ, cảm xúc của mình qua câu hỏi gợi ý
Tham gia xung phong, kết bạn để hát, hát đồng thanh
Giới thiệu tên mình, biết tên bạn
Quyền có họ tên, quyền đi học
Chăm ngoan, học giỏi vâng lời
Ngày soạn: ../ ../ 201.
Ngày dạy: Thứ., ngày//201.
Học vần
b
(Tiết 1)
I/ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh nhận biết được chữ và âm b. 
- Đọc được be. Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt qua hoạt động học tập và luyện nói. Giao tiếp một cách tự tinh. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ minh họa; vật thật: Quả banh; bộ thực hành
- Sách, bảng, bộ thực hành.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ ỔN ĐỊNH 
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
Kiểm tra miệng: 
Đọc bài sách giáo khoa (trang âm e)
Nêu lại nội dung các tranh vẽ trang 5
Kiểm tra viết:
Đọc viết chữ e
Nhận xét qua kiểm tra bài cũ
3/ BÀI MỚI:
Giới thiệu bài:
Treo tranh 1 
- Tranh vẽ là gì?
ŠTranh vẽ bé đang phát biểu. 
GV gắn tiếng bé dưới tranh.
Gắn quả banh
- Trên bảng cô có vật gì ?
Gắn tiếng banh dưới quả banh.
- Trong tiếng bé có âm gì đã học rồi?
Tìm và chỉ trong tiếng bé và banh có âm gì giống nhau?
Từ các tranh, vật thật vừa giới thiệu, GV liên hệ giới thiệu tựa bài, ghi bảng.
Đọc mẫu b
HĐ 1: Nhận diện chữ
Gắn chữ mẫu b
Tô chữ b
Aâm bờ gồm hai nét: Nét sổ và nét cong trái
Tìm âm b trong bộ đồ dùng
Š Chữ b cô vừa giới thiệu và chữ b các em tìm được là chữ in
HĐ2: Ghép chữ và phát âm
- Phát âm mẫu: b
(Khi phát âm, âm bờ hai môi ngậm lại, bật nhẹ phát âm bờ)
- Sửa cách phát âm
- Viết vào khung
+ Có âm b, âm e muốn có tiếng be cô làm sao?
Phát âm mẫu b _ e _ be
Phân tích tiếng be, hoặc hỏi tiếng be có mấy âm?
Âm nào đứng trước, âm nào đứng sau
Thực hiện mẫu ghép âm b với âm e 
Yêu cầu học sinh thảo luận đôi bạn tìm các tiếng có âm b
HĐ 2: Hướng dẫn viết chữ trên bảng con
Gắn chữ mẫu
Hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu
Con chữ b cao mấy đơn vị?
Con chữ b có mấy nét?
Viết mẫu: Nêu quá trình viết
 Điểm đặt bút trên đường kẻ thứ hai, viết nét khuyết trên cao 2 đơn vị, 1 dòng li, liền nét với nét thắt. Điểm kết thúc nằm trên đường kẻ thứ ba
Hướng dẫn viết tiếng
Muốn viết tiếng be cô viết con chữ nào trước, con chữ nào sau?
Viết mẫu, nêu qui trình viết
Muốn viết tiếng be, viết con chữ b trước lia bút viết con chữ e có tiếng be
HĐ 3: Trò chơi củng cố
Nội dung: Thi đua tìm các tiếng có âm b trong nhóm tiếng được viết sẳn, gạch dưới âm b
Luật chơi: Thi đua tiếp sức, sau một bài hát. Nhóm nào tìm nhiều tiếng có b, nhóm đó thắng
Nhận xét, tuyên dương học sinh.
3 học sinh 
5 học sinh 
Viết bảng
2 lần chữ e
Vẽ bé
Quả banh
Âm e
Phát âm b
Cá nhân theo dãy nhóm, đồng thanh
Ghép b với e, có tiếng be
Đọc cá nhân
Tiếng be có 2 âm
b đứng trước, e đứng sau
Ghép tiếng be bằng bảng cài
Học đôi bạn tìm các tiếng có âm b. Ví dụ: bé, bi, bò, bà, bê
Cao 2 đơn vị
2 nét 
Viết bảng con:
Lần 1: 1 con chữ
Lần 2: 2 con chữ
 Con chữ b trước, con chữ e
Viết bảng con 2 lần tiếng be
Tham gia trò chơi
Trả lời câu hỏi
Ngày soạn: ../ ../ 201.
Ngày dạy: Thứ., ngày//201.
Học vần
b
(Tiết 2)
I/ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh nhận biết được chữ và âm b. 
- Đọc được be. Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt qua hoạt động học tập và luyện nói. Giao tiếp một cách tự tinh. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ minh họa; vật thật: Quả banh; bộ thực hành
- Sách, bảng, bộ thực hành.
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG 1: Luyện đọc
Hướng dẫn học sinh đọc âm b. quan sát thứ tự tranh đọc trang bên trái
Sửa sai và uốn nắn cách phát âm của học sinh 
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện nét
Gắn chữ mẫu, hướng dẫn qui trình viết giống như tiết 1
- Tô mẫu chữ
- Hướng dẫn viết mẫu con chữ “bê” ở vở bài tập tiếng việt
- Luyện viết mẫu tiếng 
- Nhắc tư thế ngồi viết
- Nhận xét hoạt động 2
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện nói
Chia tranh cho nhóm. Yêu cầu các em tìm hiểu nội dung tranh 
Khai thác nội dung tranh qua hệ thống câu hỏi
Tranh vẽ con vật gì? Đang làm gì?
Tranh vẽ ai? Bé đang làm gì? hoạt động đó có giống thao tác của em không?
Các em trong tranh đang làm gì? em có thích không? Vì sao?
Š Mỗi một bức tranh đều thể hiện các hoạt động học tập khác nhau như các em vừa trao đổi. Nào là : Chim học , gấu viết  , bé tập xếp, 
Vậy các em thấy hoạt động học tập rất có lợi. Nó giúp ta biết đọc, biết viết, biết xếp hình 
Em có thích đi học không vì sao?
Em thích bức tranh nào nhất?
Hoạt động 4: Củng cố
Trò chơi: Tìm đúng nội dung tranh có âm b
Nội dung: Tìm đúng nội dung tranh có âm b. và đọc tiếng ứng với tranh vẽ.
Luật chơi: Thi đua theo tổ, chơi tiếp sức. Quan sát và chọn tranh có tiếng chứa âm b. nhóm nào chọn đúng, nói đúng thắng. Sau thời gian 5’
Câu hỏi: 
Tiếng bạn vừa tìm có âm gì?
Hãy phát âm, âm b
Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét tiết học
Đọc và luyện nói bài âm b, xem bài dấu sắc
Đọc cá nhân, đồng thanh
Viết trên bảng trên không trung
Viết vở bài tập tiếng Việt
Viết bảng 2 lần tiếng be
Trả lời, nêu cảm nghỉ của mình khi xem tranh. Nói tự nhiên dựa vào các câu hỏi gợi ý của giáo viên
Nêu cảm nghĩ, nói được vì sao
Tham gia trò chơi và trả lời câu hỏi
Ngày soạn: ../ ../ 201.
Ngày dạy: Thứ., ngày//201.
Toán 
Hình vuông, hình tròn
I/ MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình.
- Phân biệt được hình vuông, hình tròn qua các bài tập thực hành.
- Giáo dục tính chính xác, ham thích các hoạt động học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vuông, hình tròn, bảng cài, bộ thực hành, mẫu vật thật có hình vuông, hình tròn (khăn tay, đồng hồ, hộp phấn )
- Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành, bảng, bút màu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Bài mới: Giới thiệu bài:
Ở lớp mẫu giáo các em đã được làm quen với hình nào?
Š ở lớp mẫu giáo các em đã được làm quen với nhiều hình vừa kể. Trong tiết học này cô cùng các em sẽ tìm hiểu kỹ hơn về hai hình đó là hình vuông và hình tròn.
Ghi tựa bài 
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu hình vuông
Lần lượt gắn lên bảng các hình có màu sắc kích thước khác nhau – Hỏi:
Đây là hình gì?
Xoay và đặt lệch vị trí hình vuông thứ hai, hỏi: Khi cô đặt lệch vị trí hình vuông thứ hai khách với so với các hình khác. Các em hãy nhận xét xem đó là hình gì?
Vì sao vẫn là hình vuông?
Yêu cầu 1, 2, 3 các em học sinh kiểm tra lại bằng cách đặt nghiêng các hình vuông trên bảng như hình 2
Š Các mẫu hình trên bảng có cái to cái nhỏ, màu sắc khác nhau, đặt ở vị trí khác nhau nhưng tất cả đều là hình vuông
Yêu cầu học sinh tìm xung quanh lớp hoặc xung quanh mình những vật có dạng hình vuông.
Kết hợp cho học sinh xem mẫu vật và giải thích
+ Khung hình
+ Khăn mùi soa, khăn mặt,
HOẠT ĐỘNG 2: Giới thiệu hình Tròn
Để lẫn mẫu hình vuông và hình tròn yêu cầu học sinh 
Hai tổ thi đua tìm mẫu hình gắn lên bảng
Sau 1 bài hát tổ nào gắn được nhiều, đúng, thắng
Nhận xét việc thực hiện của học sinh, hỏi:
Các mẫu hình tròn trên bảng có kích thước như thế nào?
Có màu sắc như thế nào?
Š Tất cả các hình tròn này đều gọi chung là hình gì?
Yêu cầu: Tìm các vật có dạng hình tròn
HOẠT ĐỘNG 3: Thực hành
Yêu cầu 1: Thi đua tìm trong bộ thực hành các mẫu hình vuông, tròn đã học :
Luật chơi: Chọn đúng nhanh hình theo tên gọi, chứ không theo thao tác của cô (Giáo viên nói và thực hành trái nhau)
Nhận xét:
Yêu cầu 2: Thực hiện bài tập vở BTT/4
	Hướng dẫn và kiểm tra học sinh làm bài tập số 1, 2, 3 mỗi bài chỉ tô 2 hình
Hướng dẫn giải bài tập 4
Làm thế nào để có hình vuông?
Gợi ý để học sinh làm
- Nhận xét bài tập 4
2/ Củng cố:
Nội dung:
Thi đua đánh dấu X vào những hình nào là hình › O trong nhóm hình trên bảng
Luật chơi: Thi đua tiếp sức, sau 1 bài hát tổ nào ghi được nhiều hình đúng như yêu cầu là thắng.
3/ Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dùng mẫu a và b hướng dẫn học sinh quan sát các hình còn lại, hình D chuẩn bị bài sau; tô màu tiếp bài tập số 1, 2, 3
Kể tên các hình đã học
Nhắc tựa
Hình vuông
Hình vuông
Vẫn là hình vuông vì đó là hình vuông. Lúc đầu cô đặt nghiêng lại 
Học sinh kể
Thực hiện gắn các mẫu hình tròn: to, nhỏ, màu sắc khác nhau lên bảng
To, nhỏ khác nhau
 Màu sắc khác nhau
Hình tròn
Kể 
Thi đua tìm nhanh và đưa đúng khẩu lệnh
Học sinh tự nêu yêu cầu bài qua ký hiệu được học ở tiết 1
Học đôi bạn tìm cách để có hình vuông
Tham gia trò chơi
Ngày soạn: ../ ../ 201.
Ngày dạy: Thứ., ngày//201.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Cơ thể chúng ta
I/ MỤC TIÊU:
- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng. Phân biệt được bên trái, bên phải của cơ thể.
- Nhận biết được một số cử động của đầu, cổ, mình và chân tay.
- Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt.
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa theo sách giáo khoa
- Sách Giáo khoa và bài tập TN
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ ỔN ĐỊNH 
2/ BÀI CŨ:
Kiểm tra SGK và vở bài tập, nhận xét.
3/ BÀI MỚI:
Giới thiệu bài: 
Y/C HS hát bài: “Thể dục buổi sáng” 
Š Qua các hoạt động thể dục của bài hát. Các em thấy từng phần và từng bộ phận của chúng ta đều hoạt động. Vậy tên gọi các phần, các bộ phận và tác dụng đó như thế nào. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài “Cơ thể chúng ta”
Ghi tựa bài
HĐ 1: Quan sát các bộ phận bên ngoài của cơ thể
Yêu cầu: Học đôi bạn, quan sát các bộ phận bên ngoài của cơ thể mà em thấy được
Treo tranh trang 4
Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoài
Š Tất cả các bộ phận mà em chỉ và nêu tên gọi, gọi chung đó là các bộ phận bên ngoài của cơ thể
HĐ 2: Quan sát các phần của cơ thể
Treo tranh, giới thiệu và hướng dẫn quan sát
Yêu cầu: Học nhóm
Quan sát và nêu các hoạt động của các phần trong cơ thể. Tác dụng các bộ phận
Giao việc:
Nhóm 1: Quan sát tranh 1. Bạn gái trong tranh đang làm gì?
Nhóm 2: Quan sát tranh 2
Bạn gái trong tranh đang làm gì?
Nhóm 3: Các bạn nam trong tranh đang làm gì?
HD trình bày theo hệ thống câu hỏi:
Cúi xuống, cười áp má, ăn là các hoạt động thuộc phần nào cơ thể?
Ngửa lên, cúi xuống nhờ bộ phận nào?
Cười và ăn nhờ bộ phận nào
Chị và bé áp má nhau ở bộ phận nào?
Š Mắt, mũi, miệng, má. cổ là các bộ phận thuộc phần đầu của cơ thể
Bạn cúi xuống nhặt con mèo nhờ bộ phận nào?
Š Ngực, lưng, bụng thuộc phần mình của cơ thể
Bạn đá banh bằng gì?
Động tác thể dục của bạn là động tác gì?
Muốn chạy được xe đạp bạn phải nhờ đến bộ phận nào của cơ thể?
Š Các bộ phận tay vả chân thuộc phần tay và chân
Š Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
Phần đầu gồm các bộ phận nào?
Phần mình gồm các bộ phận nào?
Phần tay chân gồm các bộ phận nào?
HĐ 3: Tập thể dục
Hướng dẫn HS thực hiện bài tập thư giãn
Cúi mãi mỏi lưng
Viết mãi mỏi tay
Thể dục thế này là hết mệt mỏi
Š Chúng ta phải tích cực hoạt động để giúp cơ thể chúng ta nhanh nhẹn và khỏe mạnh
4/ CỦNG CỐ:
Trò chơi
Nội dung: nối tranh các phần của cơ thể
Luật chơi: Sau một bài hát tổ nào tạo hình xong, tổ đó thắng
Hỏi củng cố: Chỉ và nêu tên gọi của các bộ phần và các phần trên cơ thể
5/ NHẬN XÉT – DẶN DÒ:
Nhận xét tiết học
Dặn làm bài tập 1 ở vở 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tham_2014.doc