Giáo án Lớp 1 (Buổi sáng) - Tuần 9 - Năm học 2020-2021 - Trường tiểu học Sơn Kim 1

Đạo đức

BÀI 5 CHĂM SÓC BẢN THÂN KHI BỊ ỐM .( T1)

I. MỤC TIÊU

- Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: – Nhận biết được các biểu hiện của cơ thể khi bị ốm. - Nêu được vì sao cần tự chăm sóc bản thân khi bị ốm.

– Tự làm được những việc làm vừa sức để chăm sóc bản thân khi bị ốm.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- SGK Đạo đức 1.

- Clip “Bạn Na bị ốm” (nếu có điều kiện).

- Khăn bông, chậu, nước ấm để thực hành chườm khi bị sốt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

KHỞI ĐỘNG

- GV yêu cầu HS quan sát tranh ở trang 24, kể chuyện theo tranh.

- HS làm việc theo nhóm đôi.

- GV mời một số nhóm kể chuyện. Nội dung câu chuyện, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh:

+ Tranh 1: Trong giờ học, Na thấy người nóng bừng và đau ở họng. Na liên nói với cô giáo.

+ Tranh 2: Cô giáo và bạn liền đưa em xuống phòng Y tế của trường. Ở phòng Y tế, Na kể cho cô bác sĩ nghe em đau ở đầu, người mệt.

+ Tranh 3: Cô bác sĩ khám bệnh và đưa thuốc cho Na. Na ngoan ngoãn uống thuốc và nằm nghỉ theo chỉ dẫn của bác sĩ.

+ Tranh 4: Một lát sau, nhận được điện thoại của cô giáo, bố mẹ Na đã đến trường đón Na về.

+ Tranh 5: Chỉ mấy ngày sau, Na đã khỏi ốm và tiếp tục đi học. Các bạn trong lớp vui mừng và tíu tít hỏi thăm Na.

- Thảo luận lớp lần lượt theo các câu hỏi:

1) Bạn Na đã làm gì khi bị ốm ở lớp?

2) Việc làm ấy đã giúp gì cho bạn Na?

- GV kết luận:

1) Khi bị ốm ở lớp, bạn Na đã nói ngay với cô giáo để cô biết và đưa xuống phòng Y tế. Tại phòng Y tế, bạn Na đã kể cho bác sĩ nghe mình bị đau ở đâu, bị mệt như thế nào và uống thuốc, nằm nghỉ theo chỉ dẫn của bác sĩ.

2) Việc làm của bạn Na đã giúp bạn được chăm sóc, điều trị sớm và nhanh khỏi ốm, tiếp tục được đến trường đi học.

Lưu ý: Hoạt động này có thể thay bằng cách tổ chức cho HS xem video clip “Bạn Na bị ốm”, sau đó thảo luận.

KHÁM PHÁ

Hoạt động 1: Tìm hiểu những biểu hiện của cơ thể khi bị ốm

* Mục tiêu: HS nhận biết được một số biểu hiện dễ nhận thấy của cơ thể khi bị ốm.

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát tranh ở trong SGK Đạo đức 1, trang 25 và nêu các biểu hiện của cơ thể khi bị ốm.

- Mời mỗi HS nêu một biểu hiện.

- GV hỏi thêm: Ngoài ra, em còn biết thêm biểu hiện nào khác khi bị ốm?

- HS phát biểu thêm ý kiến, nếu có.

- GV kết luận:

1) Khi bị ốm, cơ thể thường có những biểu hiện dễ nhận thấy như: hắt hơi, chảy

nước mũi, đau đầu, đau bụng, đau họng, ho, sốt, người có nhiều nốt mẩn đỏ,.

2) Việc nhận ra những biểu hiện của cơ thể khi bị ốm rất cần thiết, giúp chúng ta

có thể chữa trị kịp thời, bệnh sẽ mau khỏi hơn.

Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm khi bị ốm

* Mục tiêu: HS xác định được những việc các em cần làm phù hợp với lứa tuổi khi bị ốm.

* Cách tiến hành:

 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Quan sát tranh mục ở b SGK Đạo đức 1,

trang 26 và xác định những việc các em cần làm khi bị ốm.

- HS làm việc nhóm.

- GV mời mỗi nhóm trình bày một việc cần làm. Với mỗi việc, GV yêu cầu HS

có thể nói rõ thêm: Vì sao việc làm đó lại cần thiết?

- GV hỏi thêm: Ngoài ra, em còn biết thêm những việc nào khác mà các em cần

làm khi bị ốm?

- GV kết luận:

1) Khi bị ốm, các em nên:

+ Nói ngay với thầy cô giáo, cha mẹ hoặc người lớn.

+ Kể rõ cho bác sĩ nghe: Em bị đau ở đâu? Bị mệt như thế nào? Trước đó, em

đã ăn gì? Uống gì?. Và trả lời các câu hỏi của bác sĩ khi khám bệnh.

+ Nghỉ ngơi, uống thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ, cha mẹ.

+ Chườm khăn ấm (vào trán, nách, bẹn) nếu bị sốt cao.

 2) Cần làm những việc đó để nhận được sự hỗ trợ cần thiết của thầy cô giáo, cha mẹ và cán bộ y tế, để được chăm sóc và điều trị đúng cách, bệnh sẽ mau lành.

Hoạt động 3: Tìm hiểu những việc cần tránh khi bị ốm

* Mục tiêu: HS xác định được những việc các em cần

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Quan sát tranh ở mục c SGK Đạo đức 1, trang 26 và xác định những việc các em cần tránh khi bị ốm.

- HS làm việc cá nhân.

- GV mời mỗi HS nêu một việc cần tránh và giải thích vì sao lại cần tránh.

- GV hỏi thêm: Ngoài ra, em còn biết thêm những việc nào khác mà các em cần

tránh làm khi bị ốm?

- GV kết luận:

1) Khi bị ôm em cần tránh những việc sau: tự ý lấy thuốc uống, uống nước đá, tăm sông hồ, dầm mưa, chơi dưới nắng trưa, dùng thức ăn/đồ uống lạ, hoạt động nặng,.

2) Cần tránh những việc đó để tránh bị ngộ độc, tránh làm bệnh nặng thêm.

IV. CŨNG CỐ:

 

doc27 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 12/03/2024 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 (Buổi sáng) - Tuần 9 - Năm học 2020-2021 - Trường tiểu học Sơn Kim 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu/ 2 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC; chỉ từng ý a, b (chưa hoàn chỉnh) cho 1 HS đọc.
- HS hoàn thành 2 câu văn, làm bài trong VBT. 
- Một vài HS nói kết quả. GV khuyến khích cách nói sáng tạo:
+ Ý a: Lừa nhờ ngựa chở đỡ đồ, ngựa chả thèm nghe lừa / (hoặc) ngựa mặc kệ, không chịu giúp lừa / ngựa phớt lờ, chẳng chịu giúp bạn /...
+ Ý b: Lừa ngã, thở hí hóp, thế là bà chủ xếp hết đồ từ lừa qua ngựa. / (hoặc) bà chủ xếp tất cả đồ đạc nặng trịch từ lưng lừa sang lưng ngựa /...
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Ngựa không giúp lừa. / Ngựa không thương bạn. / Ngựa không giúp lừa nên khi lừa ngã, ngựa phải chở cả đồ của lừa. / Vì không chở giúp lừa một ít đồ nên ngựa đã phải chở tất cả đồ đạc của lừa. /...)
- GV: Ngựa phải chịu hậu quả từ việc không giúp đỡ lừa. Nếu ngựa chịu giúp lừa một chút thì lừa đã không ngã ra bờ cỏ, thở hí hóp và ngựa đã không phải chở tất cả đồ của lừa. Cho nên, giúp đỡ người khác nhiều khi cũng là giúp mình. Chắc là chú ngựa trong câu chuyện này đã hiểu ra điều đó.
- Hướng dẫn học sinh làm vở BT
4. Củng cố, dặn dò: GV dặn HS về nhà kể cho người thân nghe điều em đã hiểu ra từ câu chuyện Lừa và ngựa.
 Thứ Tư ngày 11 tháng 11 năm 2020
TIÊNG VIỆT
BÀI 48: ôm - ôp
I. MỤC TIÊU 
- Nhận biết các vần ôm, ôp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôm, ôp. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôm, vần ôp. 
- Đọc đúng bài Tập đọc Chậm... như thỏ. 
- Viết đúng các vần ôm, ôp và các tiếng tôm, hộp (sữa) (trên bảng con). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, ti vi.
- Bảng phụ viết nội dung BT đọc hiểu. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3) ( 30 P)
a) GV đưa bài đọc lên bảng lớp, giới thiệu: Bài có tên là Chậm... như thỏ. Có đúng là thỏ rất chậm không? Câu chuyện Thỏ thua rùa các em đã học cho thấy: Thỏ phi nhanh như gió, rùa thì bò rất chậm chạp, vất vả. Nhưng thỏ vẫn thua rùa vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo, chứ không phải vì thỏ chậm. Người ta thường nói “chậm như rùa”, không ai nói “chậm như thỏ”. Những bài vè này nói ngược lại với sự thật: Chậm như thỏ / Lẹ như rùa. Cách nói ngược làm bài và trở nên thú vị. 
b) GV đọc bài: giọng vui, chậm rãi; vừa đọc (2 dòng thơ một), vừa chỉ vào hình. ảnh từng con vật, sự vật; kết hợp giải nghĩa từ, giúp HS hiểu cách nói ngược:
- Chó thì mổ mổ / Gà thì liếm la”. Liếm la: là liếm. Sự thực thì gà có liếm la không? (GV chỉ hình trong SGK). Gà không liếm mà mổ mổ thức ăn. Chó mới liếm thức ăn.
“ Dữ như quả na / Nhu mì gã cọp”. Nhu mì là hiền (Hiền như gã cọp). Gã cọp anh cọp. Sự thực thì cọp rất dữ tợn. Còn quả na rất hiền, mềm mại, thơm ngon.
- Cò thì phốp pháp / Bò thì ốm o”. Phốp pháp: to béo. Sự thực thì cò chân dài, gầy, trông ốm o. Lợn, bò mới to béo, phốp pháp.
- Cá thì la to / Im như trẻ nhỏ”. Cá bơi trong nước, không thể la to. Trẻ em mới la to.
- “Chậm như cô thỏ / Lẹ như cụ rùa”. Lẹ: là nhanh. Cụ rùa bò rất chậm chạp. Thỏ phi rất nhanh.
c) Luyện đọc từ ngữ (vài lượt): mổ mổ, liếm la, nhu mì, gã cọp, phốp pháp, ốm o, la to, chậm, lẹ.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 10 dòng thơ. 
- (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ 2 dòng thơ một cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. 
- Đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (mỗi cá nhân/ mỗi cặp HS đều đọc 2 dòng thơ). 
e) Thi đọc đoạn, bài: Từng cặp HS luyện đọc trước khi thi. 
- Từng cặp / tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 dòng /6 dòng). 
- Từng cặp / tổ thi đọc cả bài. 
-1 HS đọc cả bài. 
- Cả lớp đọc đồng thanh. 
g) Tìm hiểu bài đọc. 
Nói ngược (như SGK)
- GV đưa nội dung BT lên bảng lớp; nêu YC: Trong bài vè, 2 dòng thơ tạo thành một cặp, có nội dung trái ngược nhau, trái ngược với thực tế. GV chỉ từng dòng, đọc 2 chữ đầu câu, cả lớp nói tiếp để hoàn thành các câu nói ngược. 
+ GV: Chó thì...	- Cả lớp: mổ mổ 	+ GV: Gà thì... - Cả lớp: liếm la 
+ GV: Dữ như... 	- Cả lớp: quả na + GV: Nhu mì... - Cả lớp: gã cọp + GV: Cò thì... - Cả lớp: phốp pháp 	+ GV: Bò thì...	 - Cả lớp: ốm o
+ GV: Cá thì... 	- Cả lớp: la to 	+ GV: Im như... 	
 - Cả lớp: trẻ nhỏ + GV: Chậm như...- Cả lớp: cô thỏa + GV: Lẹ như... - Cả lớp: cụ rùa
- (Lặp lại) 1 HS xướng lên 2 chữ đầu câu - cả lớp đồng thanh đọc nhỏ. 
Nói đúng thực tế
- GV đọc 2 dòng thơ đầu, sau đó hỏi: Nói đúng sự thật thì phải thế nào? (GV vẽ mũi tên 2 đầu đảo vị trí từ) 
- GV: (Chó thì mổ mổ → 1 HS làm mẫu: Chó thì liếm la. Gà thì mổ mổ.
- Cả lớp đồng thanh:Chó thì liếm la. Gà thì mổ mổ.
- Làm tương tự với các dòng thơ tiếp
* Cuối cùng, cả lớp đọc lại bài Tập đọc Chậm... như thỏ (đọc nhỏ). 
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
4. Củng cố, dặn dò
- GV tuyên dương các bạn tích cực
	TIẾNG VIỆT
 BÀI 49: ơm - ơp
I. MỤC TIÊU 
- Nhận biết các vần ơm, ơp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơm, ơp. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơm, vần ơp. 
- Đọc đúng bài Tập đọc Ví dụ. 
- Viết đúng các vần ơm, ơp, các tiếng cơm, (tia) chớp (trên bảng con). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- 4 thẻ từ viết nội dung BT đọc hiểu (BT 3). 
- Máy tính, ti vi 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5 P)
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Chậm... như thỏ (bài 48). 
B. DẠY BÀI MỚI ( 30 P)
1. Giới thiệu bài: vần ơm, ơp.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
2.1. Dạy vần ơm 
- HS đọc từng chữ ơ - mờ - ơm./ Phân tích vần ơm. / Đánh vần: ơ - mờ – ơm / ơm.
- HS nói: cơm, / Phân tích tiếng cơm./ Đánh vần: cờ - ơm - cơm / cơm. / Đánh vần, đọc trơn: ơ - mờ - ơm / cờ - ơm - cơm / cơm.
2.2. Dạy vần ơp (như vần ơm)
- Đánh vần: ơ - pờ - ơp / ơp. Phân tích tiếng chớp./ chờ - ơp – chơp – sắc - chớp 
- Đánh vần: chờ - ơp – chơp- sắc- chớp / tia chớp. 
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ơm, ơp, 2 tiếng mới học: cơm, chớp. 
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ơm? Tiếng nào có vần ơp?)
- HS đọc từng chữ dưới hình: bơm, lớp, bờm ngựa,... GV giải nghĩa: bờm ngựa (đám lông dài mọc trên cổ, trên gáy ngựa), nơm (đồ đan thưa bằng tre, hình cái chuông, dùng để chụp bắt cá).
- HS tìm tiếng có vần ơm, vần ơp, làm bài trong VBT. 2 HS nói kết quả. 
- GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng bơm có vần ơm. Tiếng lớp có vần ơp,..
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần ơm (đơm, sớm, thơm,...); có vần ơp (chợp, khớp, rợp,...).
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: ơm, ơp, cơm, tia chớp. 
b) Viết vần ơm, ơp. 
- 1 HS đọc, nói cách viết vần ơm.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: viết ơ trước, m sau; các chữ đều cao 2 li. / Làm tương tự với vần ơp.
- HS viết: ơm, ơp (2 lần). 
c) Viết: cơm, tia chớp (như mục b)
- GV hướng dẫn: Chú ý nét nối, khoảng cách, độ cao giữa các chữ; dấu sắc đặt trên ở (chớp). - HS viết: cơm, (tia) chớp
Đạo đức
BÀI 5 CHĂM SÓC BẢN THÂN KHI BỊ ỐM .( T1)
I. MỤC TIÊU
- Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: – Nhận biết được các biểu hiện của cơ thể khi bị ốm. - Nêu được vì sao cần tự chăm sóc bản thân khi bị ốm. 
– Tự làm được những việc làm vừa sức để chăm sóc bản thân khi bị ốm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
- SGK Đạo đức 1.
- Clip “Bạn Na bị ốm” (nếu có điều kiện).
- Khăn bông, chậu, nước ấm để thực hành chườm khi bị sốt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KHỞI ĐỘNG
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ở trang 24, kể chuyện theo tranh. 
- HS làm việc theo nhóm đôi. 
- GV mời một số nhóm kể chuyện. Nội dung câu chuyện, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh: 
+ Tranh 1: Trong giờ học, Na thấy người nóng bừng và đau ở họng. Na liên nói với cô giáo. 
+ Tranh 2: Cô giáo và bạn liền đưa em xuống phòng Y tế của trường. Ở phòng Y tế, Na kể cho cô bác sĩ nghe em đau ở đầu, người mệt.
+ Tranh 3: Cô bác sĩ khám bệnh và đưa thuốc cho Na. Na ngoan ngoãn uống thuốc và nằm nghỉ theo chỉ dẫn của bác sĩ. 
+ Tranh 4: Một lát sau, nhận được điện thoại của cô giáo, bố mẹ Na đã đến trường đón Na về. 
+ Tranh 5: Chỉ mấy ngày sau, Na đã khỏi ốm và tiếp tục đi học. Các bạn trong lớp vui mừng và tíu tít hỏi thăm Na. 
- Thảo luận lớp lần lượt theo các câu hỏi: 
1) Bạn Na đã làm gì khi bị ốm ở lớp? 
2) Việc làm ấy đã giúp gì cho bạn Na? 
- GV kết luận:
1) Khi bị ốm ở lớp, bạn Na đã nói ngay với cô giáo để cô biết và đưa xuống phòng Y tế. Tại phòng Y tế, bạn Na đã kể cho bác sĩ nghe mình bị đau ở đâu, bị mệt như thế nào và uống thuốc, nằm nghỉ theo chỉ dẫn của bác sĩ. 
2) Việc làm của bạn Na đã giúp bạn được chăm sóc, điều trị sớm và nhanh khỏi ốm, tiếp tục được đến trường đi học. 
Lưu ý: Hoạt động này có thể thay bằng cách tổ chức cho HS xem video clip “Bạn Na bị ốm”, sau đó thảo luận.
KHÁM PHÁ
Hoạt động 1: Tìm hiểu những biểu hiện của cơ thể khi bị ốm
* Mục tiêu: HS nhận biết được một số biểu hiện dễ nhận thấy của cơ thể khi bị ốm. 
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ở trong SGK Đạo đức 1, trang 25 và nêu các biểu hiện của cơ thể khi bị ốm. 
- Mời mỗi HS nêu một biểu hiện. 
- GV hỏi thêm: Ngoài ra, em còn biết thêm biểu hiện nào khác khi bị ốm? 
- HS phát biểu thêm ý kiến, nếu có.
- GV kết luận: 
1) Khi bị ốm, cơ thể thường có những biểu hiện dễ nhận thấy như: hắt hơi, chảy
nước mũi, đau đầu, đau bụng, đau họng, ho, sốt, người có nhiều nốt mẩn đỏ,... 
2) Việc nhận ra những biểu hiện của cơ thể khi bị ốm rất cần thiết, giúp chúng ta
có thể chữa trị kịp thời, bệnh sẽ mau khỏi hơn. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm khi bị ốm
* Mục tiêu: HS xác định được những việc các em cần làm phù hợp với lứa tuổi khi bị ốm. 
* Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Quan sát tranh mục ở b SGK Đạo đức 1,
trang 26 và xác định những việc các em cần làm khi bị ốm. 
- HS làm việc nhóm. 
- GV mời mỗi nhóm trình bày một việc cần làm. Với mỗi việc, GV yêu cầu HS
có thể nói rõ thêm: Vì sao việc làm đó lại cần thiết? 
- GV hỏi thêm: Ngoài ra, em còn biết thêm những việc nào khác mà các em cần
làm khi bị ốm? 
- GV kết luận: 
1) Khi bị ốm, các em nên:
+ Nói ngay với thầy cô giáo, cha mẹ hoặc người lớn. 
+ Kể rõ cho bác sĩ nghe: Em bị đau ở đâu? Bị mệt như thế nào? Trước đó, em
đã ăn gì? Uống gì?... Và trả lời các câu hỏi của bác sĩ khi khám bệnh. 
+ Nghỉ ngơi, uống thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ, cha mẹ. 
+ Chườm khăn ấm (vào trán, nách, bẹn) nếu bị sốt cao. 
 2) Cần làm những việc đó để nhận được sự hỗ trợ cần thiết của thầy cô giáo, cha mẹ và cán bộ y tế, để được chăm sóc và điều trị đúng cách, bệnh sẽ mau lành. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu những việc cần tránh khi bị ốm 
* Mục tiêu: HS xác định được những việc các em cần 
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Quan sát tranh ở mục c SGK Đạo đức 1, trang 26 và xác định những việc các em cần tránh khi bị ốm. 
- HS làm việc cá nhân. 
- GV mời mỗi HS nêu một việc cần tránh và giải thích vì sao lại cần tránh. 
- GV hỏi thêm: Ngoài ra, em còn biết thêm những việc nào khác mà các em cần
tránh làm khi bị ốm? 
- GV kết luận: 
1) Khi bị ôm em cần tránh những việc sau: tự ý lấy thuốc uống, uống nước đá, tăm sông hồ, dầm mưa, chơi dưới nắng trưa, dùng thức ăn/đồ uống lạ, hoạt động nặng,... 
2) Cần tránh những việc đó để tránh bị ngộ độc, tránh làm bệnh nặng thêm.
IV. CŨNG CỐ:
TOÁN
Bài 21: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 1O (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Tìm được kết quả các phép cộng có kết quả đến 10 (trong phạm vi 10) và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, ti vi.
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Hoạt động khởi động ( 5P)
- HS chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng trong phạm vi 10 đã học.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- Tìm kết quả từng phép cộng trong phạm vi 10 (thể hiện trên các thẻ phép tính). Chẳng hạn: 1 + 1= 2; 3 + 2 = 5; 4 + 3 = 7
- Gv chuẩn bị thẻ 
Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp/nhóm: Bạn A rút một thẻ rồi đọc phép tính trên đó, đố bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau).
- Sắp xếp các thẻ phép cộng theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng cộng như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng cộng trước mặt.
- GV giới thiệu Bảng cộng trong phạm vi 10 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng.
- HS nhận xét về đặc điểm của các phép cộng trong từng dòng hoặc tùng cột và ghi nhớ Bảng cộng trong phạm vi 10.
- HS đưa ra phép cộng và đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn).
- GV tổng kết: Có thể nói:
Dòng thứ nhất được coi là Bảng cộng: Một số cộng 1.
Dòng thứ hai được coi là Bảng cộng: Một số cộng 2.
Dòng thứ ba được coi là Bảng cộng: Một số cộng 3.
Dòng thứ ba được coi là Bảng cộng: Một số cộng 4.
Dòng thứ ba được coi là Bảng cộng: Một số cộng 5.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: HS làm bảng con
1 + 1= 2 + 1 = 3 + 1 = 4 + 1= 
1 + 2 = 2 + 2 = 3 + 2 = 4 + 2 = 
1 + 3 = 2 + 3 = 3 + 3 = 4 + 3 =
. .  
Bài 2: Hướng dẫn trình bày vào vở ô li
4 + 1 = 5 + 1 = 
4 + 2 = 5 + 2 = 
4 + 3 = 5 + 3 = 
4 + 6 = 5 + 5 = 
D. Hoạt động vận dụng
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10.
VD: Có 2 cái bút, cô cho thêm 2 cái bút. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bút?
- Gv bổ sung, nhận xét
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 đe hôm sau chia sẻ với các bạn.
 Thứ Năm ngày 12tháng 11 năm 2020
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ
CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC
( 2 TIẾT) 
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề trường học: lớp học và hoạt dộng diễn ra trong lớp học; trường học và hoạt động diễn ra trong trường học.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Củng cố kỹ năng quan sát, đặt câu hỏi, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình.
- Thực hành sửu dụng đồ dùng của lớp học, trường học.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, ti vi. 
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
- Giấy, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Khởi động :
Cho cả lớp hát bài: Em yêu trường em 
Vận động theo nhạc.
Gv nhận xét.
2. Sử dụng đồ dùng của lớp học, trường học
Thực hành sử dụng 1 số đồ dùng ở trường
	* Mục tiêu
- Biết sử dụng cẩn thận và đúng cách 1 số đồ dùng ở trường.
	* Cách tiến hành 
Bước 1: Làm việc cả lớp 
- GV hướng dẫn HS cách sử dụng cẩn thận và đúng cách 1 số đồ dùng. Ví dụ: bàn, ghế, quạt trần, vòi nước ( nếu có điều kiện có thể chiếu video). 
Bước 2: Làm việc theo nhóm 
- Tùy số lượng HS và đồ dùng cụ thể của trường mà GV chia nhóm HS thực hành sử dụng đồ dùng ( Ví dụ: GV chia làm 3 nhóm HS thực hành sử dụng 3 đồ dùng, nêu rõ cách sử dụng 3 đồ dùng như ở trang 41 (SGK).
- Các nhóm sẽ lần lượt được thực hành sử dụng các đồ dùng ( Vòng 1: nhóm 1 sử dụng bàn, ghế; nhóm 2 sử dụng quạt trần; nhóm 3 sử dụng vòi nước và tiếp tục vòng 2, vòng 3). 
Lưu ý: HS nên được thực hiện tại hiện trường. 
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số nhóm thực hành sử dụng các đồ dùng.
- HS khác, GV nhận xét, hoàn thiện cách sử dụng cẩn thận và đúng cách 1 số đồ dùng. 
- HS có thể làm câu 2 của bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Trường học. 
3. Đánh giá: 
- Gv hướng dẫn học sinh làm VBT 
- Tự đánh giá việc học tập và vận dụng chủ đề trường học:
- HS làm câu 3 của bài Ôn tập và đánh giá của chủ đề Trường học (VBT).
- Nhận xét ý thức học tập
IV. Cũng cố dặn dò:
TIẾNG VIỆT
BÀI 49: ơm - ơp
I. MỤC TIÊU 
- Nhận biết các vần ơm, ơp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơm, ơp. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơm, vần ơp. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ví dụ. 
- Viết đúng các vần ơm, ơp, các tiếng cơm, (tia) chớp (trên bảng con). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- 4 thẻ từ viết nội dung BT đọc hiểu (BT 3). 
- Máy tính, máy chiếu 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5 P)
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Chậm... như thỏ (bài 48). 
B. DẠY BÀI MỚI ( 30 P)
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3) 
a) GV giới thiệu: Bài đọc là mẩu chuyện vui về tính cách của bạn Bi. 
b) GV đọc mẫu. 
c) Luyện đọc từ ngữ: chị Thơm, quả cam, ra lớp, tiếp, Bốp, nhầm. 
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 10 câu. GV chỉ từng câu, HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 6 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC, chỉ từng cụm từ ngữ cho HS đọc. 
- HS làm bài trên VBT./1 HS đọc đáp án (GV ghép các thẻ từ trên bảng).
- Cả lớp đọc 2 câu đã ghép hoàn chỉnh: a - 2) Chị Thơm chỉ đưa ra ví dụ /b1) Bị cho là chị Thơm nhầm.
- GV: Chị Thơm có nhầm không? (Chị Thơm không nhầm. Chị chỉ nêu ví dụ).
- GV: Câu chuyện có gì vui? (Chị Thơm chỉ đưa ví dụ, nhưng Bi luôn cho là chị Thơm nhầm). GV: Ra đề toán cho Bi, chị Thơm luôn lấy ví dụ. Nhưng Bi không thích các ví dụ đó. Bi luôn đòi hỏi chị Thơm phải ra đề toán đúng thực tế.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tậpVBT
4. Củng cố, dặn dò
- GV tuyên dương các bạn tích cực.
TẬP VIẾT
(1 tiết - sau bài 48, 49)
I. MỤC TIÊU 
- Viết đúng ôm, ôp, ơm, ơp, tôm, hộp sữa, cơm, tia chớp 
- Chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 
2. Luyện tập 
a) HS đọc các vần, tiếng: ôm, tôm, ôp, hộp sữa, ơm, cơm, ơp, tia chớp. 
b) Tập viết: ôm, tôm, ôp, hộp sữa.
- 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết, độ cao, nối nét hay để khoảng cách giữa các chữ.
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết. Chú ý vị trí đặt dấu thanh (hộp sữa). 
- Hs viết bảng con
- HS tập viết: ôm, tôm, ôp, hộp sữa trong vở Luyện viết 1, tập một. 
c) Tập viết: ơm, cơm, ơp, tia chớp (như mục b). 
Gv theo dõi chấm bài , nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Đọc lại những tiếng vừa viết.
- GV tuyên dương những HS tích cực.
 Thứ Sáu ngày 13 tháng 10 năm 2020
TIẾNG VIỆT
BÀI 50:KỂ CHUYỆN
VỊT VÀ SƠN CA
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU 
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. 
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Mỗi người đều có ưu điểm riêng. Vịt con không biết hát nhưng dũng cảm và tốt bụng, đã cứu gà con thoát khỏi nguy hiểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ ( 5P)
- GV chỉ 3 tranh đầu của truyện Ba chú lợn con (bài 44), nêu từng câu hỏi, mời 1 HS trả lời. 
- Làm tương tự với HS 2 và tranh 4, 5, 6,
B. DẠY BÀI MỚI ( 30P)
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh hoạ, HS quan sát, nói truyện có những con vật nào? (Vịt, sơn ca, bồ câu, gà con). Vịt làm gì ở mỗi tranh? (Vịt lắng nghe sơn ca hát. Vịt học hát. Vịt lao xuống hồ cứu gà con). (Lướt nhanh).
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Thấy sơn ca hót hay, vịt nhờ sơn ca dạy hát nhưng vịt không hát được như sơn ca. Tuy thế, vịt lại có ưu điểm mà các bạn khác không có. Đó là ưu điểm gì? Các em hãy lắng nghe câu chuyện.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần: Đoạn 1: giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi. Đoạn 2: kể gây ấn tượng với các từ ngữ thể hiện cố gắng học hát của vịt, nói buồn của vịt khi nghĩ mình vô tích sự. Đoạn 3 (gà con gặp nạn): giọng kể hồi hộp. Đoạn 4: kể nhanh, hồi hộp, vui khi vịt đã cứu được gà. Đoạn 5: giọng kể chậm rãi, thán phục.
Vịt và sơn ca
(1) Một sớm mùa thu, sơn ca cất tiếng hót vang. Bồ câu, gà, vịt say sưa lắng nghe sơn ca hót. Vịt mê giọng hót của sơn ca quá, nó tìm gặp sơn ca, năn nỉ nhờ sơn ca dạy hót.
(2) Sơn ca nhận lời giúp vịt. Nó hót làm mẫu. Vịt làm theo. Vịt nín thở, ưỡn ngực, vươn cổ. Nhưng nó chỉ thốt lên được mấy tiếng “Cạc! Cạc!”. Vịt buồn lắm. Nó nghĩ mình thật vô tích sự, chả có tài gì.
(3) Bỗng phía hồ sen có tiếng kêu: “Chiếp! Chiếp!”. Gà con gặp nạn rồi. Vịt lạch bạch lao tới. Các bạn bồ câu, gà trống, sơn ca

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_buoi_sang_tuan_9_nam_hoc_2020_2021_truong_tieu.doc