Giáo án Lớp 1 (Buổi sáng) - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Thúy Hương
Thứ Năm ngày 07 tháng 01 năm 2021
ĐẠO ĐỨC
BÀI ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau:
- Được củng cố, mở rộng hiểu biết về các chuẩn mực thực hiện nội quy trường, lớp; sinh hoạt nền nếp; tự chăm sóc bản thân; tự giác làm việc của mình và yêu thương gia đình.
- Hành vi thực hiện nội quy; sinh hoạt nền nếp; tự chăm sóc bản thân; tự giác làm việc của mình và yêu thương gia đình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 1.
- Thẻ/tranh các biểu hiện.
- Mô hình “Những ngôi sao sáng”.
- Thẻ ngôi sao/từng HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Nhận biết 1 số con vật * Mục tiêu - Gọi tên một số con vật. - Biết đặt câu hỏi về tên 1 số con vật và chiều cao, màu sắc của chúng. - So sánh về chiều cao, độ lớn của 1 số con vật với nhau. * Cách tiến hành Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát hình và đặt câu hỏi - Hướng dẫn HS cách quan sát các hình trang 74, 75 (SGK). - Hỏi: Trong hình này có những con vật nào? Gợi ý: - Kể tên các con vật có trong hình. Chúng có những màu gì? GV lưu ý: HS không nhất thiết phải kể được hết và đúng tên các con vật trong hình, GV gợi ý, hướng dẫn để HS biết và chia sẻ cùng các bạn trong nhóm. - So sánh các con vật có trong hình: Con nào to, cao; Con nào nhỏ, thấp? Vì sao em biết? Bước 2: Tổ chức làm việc theo cặp - GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các con vật có trong SGK và bộ hình ảnh mà GV và HS đã chuẩn bị: Tên con vật, chiều cao, kích thước của các con vật có trong hình. - Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời ( tùy trình độ HS ), gợi ý: + Con này là con gì? Nó có đặc điểm gì? + Nó cao hay thấp? Nó có màu gì? - Nhà bạn hoặc trường hoặc hàng xóm, địa phương em thường nuôi những con gì? Hãy ghi hoặc vẽ vào bảng phụ. Bước 3: Tổ chức làm việc nhóm - Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm bảng tên các con vật và tranh vẽ vừa hoàn thành. - Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời gian) Bước 4: Tổ chức làm việc cả lớp. - Cử đại diện trong nhóm giới thiệu về tên 1 số các con vật của nhóm. Các HS còn lại sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 2. Hoạt động 2: Thi gọi tên một số con vật * Mục tiêu - Khắc sâu, mở rộng vốn từ và hiểu biết về các con vật. - Phát triển năng lưc ngôn ngữ qua các bài hát,bài thơ mà HS đã học ở trường mầm non, nhằm tích hợp các môn học. * Cách tiến hành Bước 1: Chia nhóm - GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 5-6 HS. Chia bộ ảnh mà HS và GV đã chuẩn bị cho các nhóm. Bước 2: Hoạt động nhóm - Từng thành viên trong nhóm thi gọi tên các con vật qua tranh ảnh, bạn nào nói nhanh và đúng nhiều nhất sẽ là người thắng cuộc. Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV chọn lần lượt 2 nhóm 1 trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét,đánh giá, cứ như vậy để tìm ra nhóm tốt nhất. - Nếu còn thời gian, GV có thể sử dụng phương án cho HS thi tìm các bài hát, câu thơ có nhắc tên các con vật bằng cách tổ chức 1 trò chơi nhỏ: Thi tìm tên các con vật qua các bài hát, bài thơ hoặc câu chuyện và chọn nhóm tốt nhất. Hoạt động này nhằm khắc sâu tên các con vật mà HS đã học được và phát huy năng lực ngôn ngữ. Bước 4: Củng cố - HS nêu ngắn gọn: Sau phần học này em rút ra được điều gì? ( Gợi ý: Trong tự nhiên, có rất nhiều loài vật, có những con vật rất cao và to như con voi, con hươu cao cổ, ; Có những các con vật rất nhỏ như con kiến, ) - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm các con vật có xung quanh nhà, khu vực nơi em sống và vườn trường. Ghi chép và chia sẻ với các bạn ở buổi học sau. Lưu ý: - Nhằm phát huy năng lực đặt câu hỏi cho HS, GV cần khuyến khích sự sáng tạo của HS, khuyến khích HS càng đặt được nhiều câu hỏi xung quanh các con vật có trong hình càng tốt. HS có thể đặt câu hỏi và quan sát tranh không nhất thiết phải theo những gợi ý trên. ĐÁNH GIÁ - GV có thể sử dụng câu 1, 3 của Bài 11 (VBT) để đánh giá nhanh kết quả học tập của HS. TOÁN Bài 36: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. - Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Một số tình huống thực tế. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Chơi trò chơi “Đố bạn” ôn tập về các số trong phạm vi 10 phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 10. HS nêu yêu cầu, mời một bạn trả lời. Chẳng hạn: đếm từ 0 đến 7, đếm tiếp từ 6 đến 10,...; 3 + 5 = ?,... B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - HS thực hiện các phép tính. - Đổi vở, kiểm tra kết quả các phép tính đã thực hiện. Bài 2. Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích họp với từng tranh vẽ. Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp. Bài 3. HS quan sát hình vẽ, chỉ ra các đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Chia sẻ với bạn. C. Hoạt động vận dụng - GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. D. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì? TIẾNG VIỆT: BÀI 90: uông - uôc I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần uông, uôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uông, uôc. - Làm đúng BT xếp hoa vào hai nhóm: tiếng có vần uông, vần uôc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con công lẩn thẩn. - Viết đúng uông, uôc, chuông, đuốc (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, Ti vi. - Thẻ để HS ghi ý đúng / sai (BT đọc hiểu). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS tiếp nối đọc bài trang chẵn. B. DẠY BÀI MỚI. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu hình ảnh công đang sà xuống hồ nước. Phía xa, từ bờ bên kia có chú chim cuốc đang nhìn công. Vì sao công lại sà xuống hồ? Vì sao công bị gọi là “lẩn thẩn”? b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: lẩn thẩn, trần gian, ưỡn ngực, sà xuống, biến mất, ngụp lặn, ướt nhẹp, run cầm cập, chim cuốc, gật gù. Giải nghĩa: lẩn thẩn (ngớ ngẩn). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 9 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (3/4/ 2 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng dẫn). g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc từng ý a, b. - HS làm bài; giơ thẻ báo cáo kết quả. GV chốt ý đúng: Ý b. - Cả lớp đọc: Ý b đúng: Con công trong hồ là bóng của con công trên bờ. - GV: Vì sao công bị gọi là “lẩn thẩn”? Vì sao chim cuốc chê công “đẹp mà chẳng khôn”? (Vì công ngu ngốc không nhận ra con chim trong hồ chính là cái bóng của nó, chứ không phải là một con công khác). 4. Củng cố, dặn dò - Hôm nay chúng mình học vần gì? - Tìm các tiếng, từ chứa vần hôm nay học. ( Đặt câu chứa tiếng có vần). - Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe. TIẾNG VIỆT BÀI 91: ương - ươc I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần ương, ươc đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ương, ươc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ương, vần ươc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lừa, thỏ và cọp (1). - Biết nói lời chào, hỏi thăm, thể hiện sự quan tâm đến người khác. - Viết đúng các vần ương, ươc, các tiếng gương, thước (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, Ti vi - Thẻ để HS ghi ý đúng trong BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS đọc bài Tập đọc Con công lẩn thẩn (bài 90). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ương, vần ươc. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ương - HS đọc: ươ - ngờ - ương./ Phân tích vần ương: âm ươ + ng./ Đánh vần, đọc trơn: ươ - ngờ - ương / ương. - HS nêu từ: gương. / Phân tích tiếng gương. / Đánh vần, đọc trơn: gờ - ương - gương / gương. - Đánh vần, đọc trơn: ươ - ngờ - ương / gờ - ương - gương / gương. 2.2. Dạy vần ươc (như vần ương). Đánh vần, đọc trơn: ươ - cờ – ươc / thờ - ươc - thươc - sắc - thước / thước. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ương, ươc, 2 tiếng mới học: gương, thước. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2 - Tiếng nào có vần ương? Tiếng nào có vần ươc?) (Như các bài trước) HS đọc các từ ngữ dưới hình, tìm tiếng có vần ương, vần ươc; báo cáo. Cả lớp đồng thanh: Tiếng lược có vần ươc. Tiếng giường có vần ương,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV viết mẫu, hướng dẫn - Vần ương: viết ươ rồi đến ng; chú ý viết ươ và ng gần nhau. / Làm tương tự với vần ươc. - gương: viết g rồi đến vần ương. / thước: viết th, rồi đến vần ươc, dấu sắc đặt trên ơ. b) HS viết: ương, ươc (2 lần). / Viết: gương, thước. Thứ Năm ngày 07 tháng 01 năm 2021 ĐẠO ĐỨC BÀI ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau: - Được củng cố, mở rộng hiểu biết về các chuẩn mực thực hiện nội quy trường, lớp; sinh hoạt nền nếp; tự chăm sóc bản thân; tự giác làm việc của mình và yêu thương gia đình. - Hành vi thực hiện nội quy; sinh hoạt nền nếp; tự chăm sóc bản thân; tự giác làm việc của mình và yêu thương gia đình. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SGK Đạo đức 1. - Thẻ/tranh các biểu hiện. - Mô hình “Những ngôi sao sáng”. - Thẻ ngôi sao/từng HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC KHỞI ĐỘNG - HS cả lớp cùng hát bài “Lớp chúng mình đoàn kết” – Nhạc và lời: Mộng Lân. - HS trả lời câu hỏi: 1) Lớp chúng mình vui như thế nào? 2) Em thích những điều gì ở lớp mình? - GV dẫn dắt vào bài học, có thể nói về một số thay đổi ở HS trong lớp. LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Cuộc thi “Rung chuông vàng” * Mục tiêu: - HS được củng cố hiểu biết về các chuẩn mực đã học: thực hiện nội quy, sinh hoạt nền nếp; tự chăm sóc bản thân; tự giác làm việc của mình và yêu thương gia đình. - HS được phát triển năng lực tư duy và hợp tác. * Cách tiến hành: - GV tuyên bố cuộc thi “Rung chuông vàng”, thông báo luật chơi. Luật chơi như sau: GV đưa câu đố và ba đáp án A, B, C, HS viết đáp án đúng lên bảng đen của mình (viết chữ cái) trong một khoảng thời gian nhất định. Ai viết sai sẽ bị loại khỏi cuộc chơi. Người còn lại cuối cùng là người chiến thắng. - GV có thể sử dụng máy tính, thẻ chữ,... tùy theo điều kiện cụ thể. - HS ngồi vào vị trí, chuẩn bị sẵn bảng con, phấn và giẻ lau. Câu 1. Việc làm nào giúp nơi học gọn gàng, ngăn nắp? A. Sắp xếp sách vở vào cặp sau khi học bài. B. Nhờ mẹ đặt giúp đồng hồ báo thức. C. Tự chải đầu trước khi đi học. Câu 2. Việc làm nào là thực hiện nội quy? A. Đi du lịch cùng cha mẹ. B. Chào thầy cô giáo khi ở trường. C. Nghịch dây điện của nồi cơm điện đang sử dụng. Câu 3. Hành vi nào là không nên làm? A. Nói chuyện riêng với bạn trong giờ học. B. Tự giác cắt móng tay khi móng tay dài. C. Đi học đúng giờ. Câu 4. Hành vi nào thể hiện tình cảm yêu thương gia đình? A. Tranh giành đồ chơi với em. B. Quét nhà giúp bố mẹ khi ở nhà. C. Không làm giúp khi bố mẹ nhờ. Câu 5. Các việc cần làm khi bị ốm là gì? A. Thông báo cho người lớn về tình hình sức khoẻ không tốt. B. Nghỉ ngơi, uống thuốc theo hướng dẫn của người lớn và cán bộ y tế. C. Cả A và B. Câu 6. Vân đang ngồi xem một bộ phim rất hay mà em thích. Mẹ nhờ Vân trông em bé để mẹ nấu cơm. Vân nên làm gì? A. Vân từ chối, không trông em. B. Vân trông em nhưng cáu kỉnh, khó chịu với em bé. C. Vân vui vẻ đáp: “Mẹ cứ yên tâm, con sẽ trông em và vui vẻ chơi với em”. Câu 7. Những dụng cụ nào là cần thiết để giúp em luôn sạch sẽ? A. Lược, khăn mặt. B. Bấm móng tay, bàn chải và kem đánh răng. C. Cả A và B. - GV tổng kết kết quả cuộc thi, vinh danh các trạng nguyên trong cuộc thi “ Rung chuông vàng”. Lưu ý: GV có thể thay đổi, bổ sung hay điều chỉnh nội dung các câu trắc nghiệm khách quan tùy theo tình hình cụ thể. Hoạt động 2: Tuyên dương những ngôi sao sáng * Mục tiêu: - HS tự đánh giá, nhận xét việc thực hiện các hành vi thực hiện nội quy, sinh hoạt nền nếp; tự chăm sóc bản thân; tự giác làm việc của mình và yêu thương gia đình. - HS được phát triển năng lực tư duy phê phán và năng lực giao tiếp. * Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Đếm các viên sỏi/bông hoa... trong các “Giỏ việc tốt”, “Giỏ yêu thương”. Cứ 7 viên sỏi/bông hoa được quy đổi thành một ngôi sao. - HS tự đánh giá kết quả thực hiện các hành vi thực hiện nội quy; sinh hoạt nền nếp; tự chăm sóc bản thân, tự giác làm việc của mình và yêu thương gia đình, đếm số sỏi/hoa,... đã được nhận, quy đổi thành sao. - HS viết tên và số sao đã đạt được trên giấy hình ngôi sao. - GV lập mô hình “Những ngôi sao sáng” và đề nghị HS xếp thẻ sao của mình trên mô hình “Ngôi sao sáng”. Bạn nào càng có nhiều sao thì càng được xếp trên cao. - Cả lớp tham quan mô hình ngôi sao. Những bạn có nhiều sao chia sẻ cảm xúc và trải nghiệm khi thực hiện các hành vi trên. - Một số HS đóng vai “Phóng viên” phỏng vấn những bạn đứng vị trí tốp 5 theo những câu hỏi gợi ý sau: 1) Bạn có cảm tưởng như thế nào khi được xếp ở vị trí cao, là những ngôi sao sáng nhất? 2) Bạn có lời khuyên nào hoặc chia sẻ bí kíp thực hiện tốt nhiệm vụ với các bạn trong lớp? - Các bạn khác chúc mừng những ngôi sao sáng nhất. - GV khen ngợi HS đã có nhiều cố gắng thực hiện các hành vi thực hiện nội quy; sinh hoạt nền nếp; tự chăm sóc bản thân; tự giác làm việc của mình và yêu thương gia đình. Tổng kết bài học - Mỗi HS nói một câu hoặc thể hiện hành vi cam kết thực hiện tốt những chuẩn mực đã học. GV có thể cho HS viết vào giấy “Lá thư gửi tương lái”, sau đó lưu lại để đọc vào cuối năm học lớp 1. TIẾNG VIỆT BÀI 91: ương - ươc I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần ương, ươc đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ương, ươc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ương, vần ươc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lừa, thỏ và cọp (1). - Biết nói lời chào, hỏi thăm, thể hiện sự quan tâm đến người khác. - Viết đúng các vần ương, ươc, các tiếng gương, thước (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, Ti vi - Thẻ để HS ghi ý đúng trong BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS đọc bài Tập đọc Con công lẩn thẩn (bài 91). B. DẠY BÀI MỚI TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu chuyện Lừa, thỏ, và cọp (1): Lừa vẻ mặt buồn rầu đang kể lể gì đó với thỏ. Hãy xem chuyện gì đã xảy ra. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: được việc, muốn thử, trí khôn, trên đường, thương. Giải nghĩa từ: được việc (có khả năng làm nhanh, làm tốt những việc được giao). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 6 câu. HS đọc vỡ từng câu. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu/ 3 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc. - BT a (Nói tiếp...): GV nêu YC. - 1 HS đọc 2 câu chưa hoàn thành. / HS thực hành nói tiếp để hoàn chỉnh câu. VD: Ý thứ nhất: Ông chủ nhờ lừa đi bắt về một con cọp. Ông chủ nhờ lừa đi bắt về một con cọp để thử trí khôn của lừa. Ý thứ hai: Thỏ thương lừa, hứa sẽ giúp lừa. “Cả lớp nói 2 cậu đã hoàn thành”. - BTb (Nói lời thỏ chào và hỏi thăm khi gặp lừa): + 1 HS đọc YC của BT./HS tiếp nối nhau nói lời chào và hỏi thăm thể hiện thái độ ân cần, lịch sự. VD: Lừa ơi, bạn đi đâu đấy? Sao trông bạn buồn vậy? Có cần mình giúp không? / Lừa ơi, bạn làm sao thế? Hãy nói với mình, mình sẽ giúp bạn. / Lừa à, bạn đừng lo. Mình sẽ giúp bạn. Mọi chuyện sẽ tốt đẹp thôi. /.... - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Hôm nay chúng mình học vần gì? - Tìm các tiếng, từ chứa vần hôm nay học. ( Đặt câu chứa tiếng có vần). - Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe. TẬP VIẾT (1 tiết – sau bài 90, 91) I. MỤC TIÊU - Viết đúng uông, uôc, ương, ươc, chuông, đuốc, gương, thước - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập a) HS đánh vần, đọc: uông, chuông, uôc, đuốc, ương, gương, ươc, thước. b) Tập viết: uông, chuông, uôc, đuốc. - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết vần uông, uôc, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, đặt dấu thanh trên ô (đuốc). - HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: ương, gương, ươc, thước (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò - Tuyên dương những HS viết cẩn thận, tích cực. Thứ Sáu ngày 08 tháng 01 năm 2021 TOÁN Bài 36: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC ( T2) ( Cô Yến dạy) TIẾNG VIỆT BÀI 92: KỂ CHUYỆN ÔNG LÃO VÀ SẾU NHỎ (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện, - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ông lão nhân hậu giúp sếu nhỏ đã nhận được sự đền ơn của gia đình sếu. Cần yêu thương, bảo vệ loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu - 6 tranh minh hoạ truyện phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV chỉ tranh 1, 2, 3 minh hoạ truyện Cô bé và con gấu (bài 86), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 4, 5, 6, B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý). 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh hoạ, mời HS xem tranh để biết chuyện có ai, có những con vật nào; và đoán chuyện gì đã xảy ra. (Truyện có ông lão, sếu bố, sếu mẹ và nếu con. Sếu con bị thương, nằm dưới đất không bay theo được bố mẹ. Ông lão chăm sóc sếu nhỏ). 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Ông lão và sếu nhỏ kể về tình cảm yêu thương, giúp đỡ loài vật của một ông lão. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1: kể với giọng chậm rãi. Đoạn 2: giọng nhanh hơn. Đoạn 3: trở lại chậm rãi. Đoạn 4 (ông lão nhân hậu thả cho sếu bay đi cùng bố mẹ): kể gây ấn tượng với các từ ngữ thả, tung cánh. Đoạn 5: giọng hồi hộp. Đoạn 6: giọng kể vui, chậm rãi - điều ước của ông lão đã thành sự thật. Ông lão và sếu nhỏ (1) Xưa, có một ông lão tốt bụng sống cạnh khu rừng nhỏ. Một sáng mùa hè, khi vào rừng, ông nghe tiếng sếu kêu “kíu cà, kíu cà” ầm ĩ. (2) Thấy ông, hai con sếu lớn sợ hãi bay vụt lên để lại chú sếu con đang nằm bẹp ở đám cỏ. Thì ra, sếu nhỏ bị gãy cánh. (3) Ông lão thương sếu nhỏ bèn ôm nó về nhà, băng bó, chăm sóc. Ngày ngày, sếu bố, sếu mẹ bay đến nhà ông, kêu “kíu cà, kíu cà”, lo lắng. (4) Khi vết thương của sếu nhỏ đã lành, ông lão mang sếu nhỏ ra sân, thả cho nó tung cánh cùng bố mẹ bay về phương nam. (5) Một sáng mùa xuân, ông lão nghe tiếng “kíu cà, kíu cà” từ trên trời. Thì ra, gia đình sếu bay về. Chúng thả xuống sân nhà ông một túi nhỏ đựng điều ước kì diệu để tỏ lòng biết ơn. (6) Ông lão ước cho rừng cây, đồng ruộng xanh tươi, sông ngòi đầy tôm cá. Ông vừa dứt lời, điều ước đã biến thành sự thật. Từ đấy, ông và dân làng sống ấm no, hạnh phúc. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi dưới mỗi 1 tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Điều gì xảy ra khi ông lão đi vào rừng? (Một sáng mùa hè, khi ông lão đi vào rừng thì nghe thấy tiếng sếu “kíu cà, kíu cà” ầm ĩ). - GV chỉ tranh 2: Khi thấy ông lão, mấy con sếu như thế nào? (Khi thấy ông lão, hai con sếu lớn sợ hãi bay vụt lên để lại sếu con nằm bẹp ở đám cỏ. Thì ra sếu con bị gãy cánh). - GV chỉ tranh 3: Ông lão làm gì để giúp sếu nhỏ? (Ông lão ôm sếu nhỏ về nhà, băng bó, chăm sóc). Sếu bố, sếu mẹ làm gì? (Ngày ngày, sếu bố, sếu mẹ bay đến nhà ông, kêu “kíu cà”, vẻ lo lắng). - GV chỉ tranh 4: Khi vết thương của sếu nhỏ đã lành, ông lão làm gì? (Khi vết thương của sêu nhỏ đã lành, ông lão mang nó ra sân, thả cho sếu nhỏ tung cánh cùng bố mẹ bay về phương nam). - GV chỉ tranh 5: Gia đình sếu đã làm gì để cảm ơn ông lão? (Để cảm ơn ông lão, một sáng mùa xuân, gia đình sếu bay về, thả xuống sân nhà ông lão một chiếc túi nhỏ đựng điều ước kì diệu). - GV chỉ tranh 6: Ông lão ước điều gì? (Ông lão ước cho rừng cây, đồng ruộng xanh tươi, sông ngòi đầy tôm cá). Điều gì đã xảy ra? (Ông lão vừa dứt lời, điều ước đã biến thành sự thật. Từ đấy, ông và dân làng sống ấm no, hạnh phúc). b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi dưới tranh liền nhau. c) Một HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh. * GV nhắc HS cần hướng đến người nghe khi trả lời câu hỏi: nói to, rõ, nhìn vào người nghe. Với mỗi câu hỏi, có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời.. 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (Trò chơi Ô cửa sổ). c) Một HS chỉ 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện. * Kể chuyện không có sự hỗ trợ của tranh: GV cất tranh trên bảng lớp, mời 1 HS xung phong kể lại câu chuyện, không nhìn tranh. (YC cao, không bắt buộc). 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em nhận xét gì về ôn
File đính kèm:
- giao_an_lop_1_buoi_sang_tuan_17_nam_hoc_2020_2021_dinh_thi_t.doc