Giáo án Lớp 1 (Buổi sáng) - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Trà Giang

TOÁN

Bài 22: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triến các NL toán học.

II. CHUẨN BỊ

- Máy tính, máy chiếu.

- Các thẻ phép tính như ở bài 1.

- Một số tình huống đơn giản đẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Hoạt động khởi động

HS chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tể gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Đố bạn” đề ôn tập Bảng cộng trong phạm vi 10.

B. Hoạt động thực hành, luyện tập

Bài 1

HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (thể hiện trong các thẻ ghi phép tính).

Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm, chuẩn bị sằn các thẻ phép tính, một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả phép tính và ngược lại. Hoặc cũng có thể chuẩn bị các thẻ trắng để HS tự viết phép tính rồi đố bạn viết kết quả thích họp.

Bài 2

- Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể tính nhẩm hoặc dùng Bảng cộng trong phạm vi 10 để tính).

- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả của mỗi phép tính. Chia sẻ trước lớp.

Lưu ý: Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu kết quả. GV có thể nêu ra một vài phép tính khác để HS củng cố kĩ năng tỉnh nhẩm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.

 

doc22 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 12/03/2024 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 (Buổi sáng) - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Trà Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
Ví dụ: Trong hộp có 5 chiếc bút màu. Bạn Lan bỏ thêm vào 3 chiếc. Trong hộp có tất cả bao nhiêu chiếc bút màu?
Thực hiện phép cộng 5 + 3 = 8. Có 8 chiếc bút màu.
Vậy phép tính thích hợp là 5 + 3 = 8.
C. Hoạt động vận dụng
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10.
D. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, các em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
 Thứ Ba ngày 17 tháng 11 năm 2020
TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP GIỮA KÌ I ( Tiết 3-4) 
Đánh giá 
ĐỌC THÀNH TIẾNG
I. Yêu cầu
- Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong các bài đọc mà SGK đã giới thiệu (Nằm mơ, Hứa và làm), cũng có thể chọn một vài bài đọc trong SGK mà HS đã học trước đó.
- Nếu lấy văn bản ngoài SGK làm ngữ liệu thì GV phải hết sức chú ý để tránh lạc vần (tiếng có vần HS chưa được học)..
II. Cách thực hiện
- GV làm các thăm ghi số các đoạn 1, 2, 3, 4 (truyện Nằm mơ), đoạn 1, 2, 3 (truyện Hứa và làm) hoặc các đoạn của các bài đọc khác bài đã học (VD: Rùa nhí tìm nhà, Chậm như... thỏ, Lừa và ngựa,...), bài ở ngoài SGK.
- HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc. 
- HS đọc trước lớp đoạn văn. 
- GV nhận xét, đánh giá theo hướng khích lệ để HS cố gắng hơn.
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI 6: NƠI EM SỐNG 
( TIẾT1) 
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Giới thiệu được 1 cách đơn giản về quang cảnh làng xóm, đường phố và hoạt động của người dân nơi HS đang sống.
- Nêu được 1 số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp của công việc cho xã hội.
- Nhận biết được bất kỳ công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Biết cách quan sát và cách đặt câu hỏi khi quan sát các hình trong bài học để phát hiện ra cảnh quan tự nhiên, ví trí của 1 số nơi quan trọng ở cộng đồng.
- Sử dụng được những từ phù hợp để mô tả nội dung của các hình trong bài học, qua đó nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng đồng.
- Nêu và thực hiện được 1 số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương.
- Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm ở khu phố của mình. 
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, ti vi. 
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
- Sưu tầm 1 số hình ảnh về quang cảnh và hoạt động của người dân ở nơi sống của mình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
	MỞ ĐẦU
Hoạt động chung cả lớp:
- HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát: Quê hương tươi đẹp.
- HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như: 
+ Bài hát nhắc đến những hình ảnh nào của quê hương? 
+ Từ nào trong bài hát nói lên tình cảm của mọi người đối với quê hương?
	GV dẫn dắt vào bài học: Bài hát nói đến quê hương tươi đẹp, có đồng lúa xanh, núi rừng, ngàn cây, và tình cảm thiết tha của mọi người đối với quê hương. Quê hương là nơi chúng ta được sinh ra và lớn lên cùng với gia đình, bạn bè, Bài học này sẽ giúp chúng ta có hiểu biết về nơi chúng ta đang sống, ở đó có những gì, có những ai.
	Lưu ý: GV có thể lựa chọn bài hát về quê hương, địa phương của mình.
1. Quang cảnh nơi em sống
	KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về nơi sống của bạn An 
	* Mục tiêu 
- Bước đầu hình thành kỹ năng quan sát tranh vẽ và kỹ năng đặt câu hỏi để khai thác các kiến thức từ bức tranh.
- Nêu được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn An sống.
	* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc cả lớp 
- Hướng dẫn HS về cách quan sát 1 bức tranh: quan sát tổng thể rồi mới quan sat chi tiết.
 Đưa ra 1 số câu hỏi gợi ý: 
- Ví dụ về câu hỏi giúp HS quan sát tổng thể:
+ Bức tranh vẽ về đề tài/ chủ đề gì?
+ Kể tên các yếu tố tự nhiên và các công trình xây dựng nơi bạn An sống được thể hiện trong bức tranh.
- Ví dụ về câu hỏi giúp HS quan sát chi tiết:
+ Trường học của bạn An được đặt ở vị trí nào trong bức tranh?
+ Bưu điện, trạm y tế xã ở đâu?
+ Người dân ở đây có thể mua bán thực phẩm, hàng hóa ở đâu?
+ Bạn An đã nói gì về nơi sống của mình?
Bước 2: Làm việc theo cặp 
- HS dựa vào các câu hỏi gợi ý trên, 1 HS hỏi, HS khác trả lời. Sau đó đổi lại. 
( HS được sáng tạo khi quan sats chi tiết bức tranh như cách phân chia khu vực, phong cảnh và các hoạt động của người dân ở trong tranh theo cách của mình bằng những câu hỏi khác với câu hỏi gợi ý của GV ở Bước 1.)
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Một số cặp HS chia sẻ các câu hỏi được đặt ra để khai thác kiến thức về nơi sống của bạn An và những điểm nổi bật về nơi sống của bạn An và tình cảm của An với nơi bạn sống. 
- HS khác góp ý, nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận. 
	LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về nơi sống của bạn Hà 
	* Mục tiêu
- Áp dụng kỹ năng quan sát tranh và kỹ năng đặt câu hỏi đã học ở hoạt động 1 để quan sát tranh và đặt được câu hỏi về nơi sống của bạn Hà. 
- Xác định được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn Hà sống.
	* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp 
- HS vận dụng các câu hỏi quan sát tổng thể và quan sát chi tiết bức tranh vẽ nơi sống của bạn Hà, một HS hỏi, HS khác trả lời, sau đó đổi lại. 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- HS xung phong đặt câu hỏi với cả lớp về nơi sống của bạn Hà và được chỉ định HS khác trả lời; Nếu HS này trả lời đúng thì sẽ có quyền đặt câu hỏi cho HS khác ( tiếp tục như vậy cho đến khi xác định được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn Hà sống qua việc quan sát tranh). 
	Lưu ý: - Các câu hỏi được HS nêu ra sau không được trùng với các câu hỏi đã được nêu trước đó. 
	- Chấp nhận tất cả các câu hỏi cũng như thứ tự đề xuất các câu hỏi do các HS đưa ra để tìm hiểu về nội dung bức tranh. 
	ĐÁNH GIÁ
	* Đánh giá kiến thức: GV có thể sử dụng câu 1 của Bài 6 (VBT) để đánh giá nhanh kết quả “ Tìm hiểu nơi sống của bạn Hà” của HS.
	* Đánh giá kỹ năng: GV có thể dựa vào gợi ý phiếu đánh giá các kỹ năng tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh để đánh giá quá trình học tập của HS.
 Thứ Tư ngày 18 tháng 11 năm 2020
 Đạo đức
BÀI 5 CHĂM SÓC BẢN THÂN KHI BỊ ỐM ( T2).
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
- Nhận biết được các biểu hiện của cơ thể khi bị ốm.
- Nêu được vì sao cần tự chăm sóc bản thân khi bị ốm. 
- Tự làm được những việc làm vừa sức để chăm sóc bản thân khi bị ốm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
- SGK Đạo đức 1.
- Clip “Bạn Na bị ốm” (nếu có điều kiện).
- Khăn bông, chậu, nước ấm để thực hành chườm khi bị sốt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KHỞI ĐỘNG
Em hãy nêu những biểu hiện khi bị ốm 
Hs nêu. GV nhận xét.
LUYỆN TẬP 
Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống 
* Mục tiêu: 
- HS biết lựa chọn và thực hiện cách ứng xử phù hợp khi bị ốm. 
- HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và giao tiếp.
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS xem các tranh ở trang 27, 28 SGK Đạo đức 1 và nêu tình
huống xảy ra trong mỗi tranh. 
- Một số HS nêu tình huống.
- GV giới thiệu rõ nội dung ba tình huống và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận theo nhóm để tìm cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống và đóng vai thể hiện. 
- HS làm việc theo nhóm.
- Với mỗi tình huống, GV mời một vài nhóm HS lên đóng vai. 
- Thảo luận sau mối tình huống đóng vai.
1) Em thích cách ứng xử của nhóm nào? Vì sao? 
2) Em có cách ứng xử nào khác trong tình huống đó không? Cách ứng xử đó là như thế nào? 
- GV tổng kết các ý kiến và kết luận: 
+ Tình huống 1: Lan nên gọi điện thoại báo cho bố mẹ biết hoặc nhà hàng xóm báo cho bố mẹ biết. Sau đó nằm nghỉ và lấy khăn ấm chườm.
+ Tình huống 2: Lê nên nói cho cô giáo biết. 
+ Tình huống 3: Nam nên về nhà hoặc nhờ bạn đưa về nhà hoặc nhờ bạn chạy
về báo cho bố mẹ biết. Nếu đang chơi ở xa nhà, Nam nên tìm sự hỗ trợ của
những người lớn xung quanh. 
Hoạt động 2: Tự liên hệ 
* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc tự chăm sóc khi bị ốm của mình. 
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự liên hệ và chia sẻ theo nhóm đôi: 
1) Em đã biết tự chăm sóc bản thân khi bị ốm chưa? 
2) Em đã tự chăm sóc bản thân như thế nào? 
- GV mời một vài HS chia sẻ trước lớp. 
- GV khen những HS đã biết tự chăm sóc bản thân khi bị ốm và động viên các em tiếp tục phát huy.
IV. CŨNG CỐ: 
Nhắc học sinh về nhà thực hiện
GV nhận xét.
TOÁN
Bài 23: KHỐI HỘP CHỮ NHẬT – KHỐl LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Có biểu tượng về khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, ti vi.
- Một số đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
- Một số khối hộp chữ nhật, khối lập phương bằng gỗ hoặc bằng nhựa màu sắc khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Hoạt động khởi động
- Thực hiện theo nhóm, HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn, các bạn trong nhóm cầm đồ vật, chia sẻ hiểu biết về hình dạng cùa đồ vật đó.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. HS thực hiện lần lượt các thao tác sau dưới sự hướng dẫn của GV:
- HS lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau.
- GV hướng dẫn HS quan sát một khối hộp chữ nhật, xoay, lật, chạm vào các mặt của khối hộp chữ nhật đó và nói: “Khối hộp chữ nhật”.
- HS lấy ra một số khối hộp chữ nhật với màu sác và kích thước khác, nói: “Khối hộp chữ nhật”.
- HS cầm hộp sữa có dạng khối hộp chữ nhật nói: “Hộp sữa có dạng khối hộp chữ nhật”.
- Thực hiện thao tác tương tự với khối lập phương.
2. HS thực hành theo nhóm yêu cầu: xếp riêng đồ vật thành hai nhóm (các đồ vật dạng khối hộp chữ nhật, các đồ vật có dạng khối lập phương).
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. HS thực hiện theo cặp:
- HS xem tranh và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng khối hộp chữ nhật, đồ vật nào có dạng khối lập phương. Chắng hạn: Tủ lạnh có dạng khối hộp chữ nhật, con súc sắc có dạng khối lập phương.
- HS có thể kể thêm các đồ vật xung quanh lớp học có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
Bài 2
a) Cá nhân HS tự đếm số khối hộp chữ nhật, khối lập phương ở mỗi hình vẽ. Chia sẻ kết quả. Chắng hạn: Chiếc bàn gồm 5 khối hộp chữ nhật; Con ngựa gồm 10 khối lập phương và 4 khối hộp chữ nhật.
b) Cá nhân HS suy nghĩ, sử dụng các khối hộp chữ nhật, khối lập phương để ghép thành các hình như gợi ý hoặc các hình theo ý thích. Mời bạn xem hình mới ghép được và nói cho bạn nghe ý tưởng ghép hình của mình.
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 3. Thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm: Kể tên các đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương trong thực tế. Chia sẻ trước lớp.
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà, em hãy quan sát xem những đồ vật nào có dạng khối hộp chữ nhật, những đồ vật nào có dạng khối lập phương để hôm sau chia sẻ với các bạn.
TIÊNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA KÌ I ( Tiết 7) 
Đánh giá 
ĐỌC THÀNH TIẾNG
I. Yêu cầu
- Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong các bài đọc mà SGK đã giới thiệu (Nằm mơ, Hứa và làm), cũng có thể chọn một vài bài đọc trong SGK mà HS đã học trước đó.
- Nếu lấy văn bản ngoài SGK làm ngữ liệu thì GV phải hết sức chú ý để tránh lạc vần (tiếng có vần HS chưa được học)..
II. Cách thực hiện
- GV làm các thăm ghi số các đoạn 1, 2, 3, 4 (truyện Nằm mơ), đoạn 1, 2, 3 (truyện Hứa và làm) hoặc các đoạn của các bài đọc khác bài đã học (VD: Thi vẽ, Lúa nếp lúa tẻ, Sẻ và Cò,...), bài ở ngoài SGK.
- HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc. 
- HS đọc trước lớp đoạn văn. 
- GV nhận xét, đánh giá theo hướng khích lệ để HS cố gắng hơn.
	TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP GIỮA KÌ I ( Tiết 8) 
 Đánh giá 
 ĐỌC THÀNH TIẾNG 
I. Yêu cầu
- Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong các bài đọc mà SGK đã giới thiệu (Nằm mơ, Hứa và làm), cũng có thể chọn một vài bài đọc trong SGK mà HS đã học trước đó.
- Nếu lấy văn bản ngoài SGK làm ngữ liệu thì GV phải hết sức chú ý để tránh lạc vần (tiếng có vần HS chưa được học)..
II. Cách thực hiện
- GV làm các thăm ghi số các đoạn 1, 2, 3, 4 (truyện Nằm mơ), đoạn 1, 2, 3 (truyện Hứa và làm) hoặc các đoạn của các bài đọc khác bài đã học (VD: Thi vẽ, Lúa nếp lúa tẻ, Sẻ và Cò,...), bài ở ngoài SGK, bài ở ngoài SGK.
- HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc. 
- HS đọc trước lớp đoạn văn. 
- GV nhận xét, đánh giá theo hướng khích lệ để HS cố gắng hơn.
 Thứ Năm ngày 19 tháng 11 năm 2020
 TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA KÌ I ( Tiết 9- 10) 
ĐỌC HIỂU, VIẾT
(Bài luyện tập)
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU 
- Đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. 
- Nhớ quy tắc chính tả c/k, làm đúng BT điền chữ c hoặc k. 
- Chép đúng câu văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập Tiếng Việt, tập một / hoặc phiếu photo nội dung Bài luyện tập Đọc hiểu, viết đủ phát cho từng HS. Cần có dòng chấm chấm (...) hoặc dòng kẻ ô li dưới câu văn cần tập chép, giúp HS viết đẹp, thẳng hàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
- Giới thiệu: Các em sẽ luyện tập, làm bài kiểm tra viết trong SGK. 
2. Luyện tập 
2.1. GV giải thích đề, chuẩn bị làm bài 
Phần A - Đọc:
- GV nêu yêu cầu của BT 1 (Nối từ ngữ với hình), hướng dẫn cách làm bài: HS đọc thầm từng từ ngữ, nối từng từ ngữ với hình tương ứng.
- GV nêu YC của BT 2 (Đọc thầm truyền Cò và quạ, sau đó làm BT ghép từ ngữ (bên trái) với từ ngữ tương ứng (bên phải) để tạo thành câu. GV dành thời gian hướng dẫn HS đọc từng câu, đọc cả bài Cò và quạ.
Phần B – Viết: 
- BT 1: GV nêu YC (Điền chữ: c hay k?), nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để điền đúng c hay k vào chỗ trống. 
- BT 2: GV viết lên bảng phụ (có dòng kẻ ô li) câu văn cần tập chép; nêu YC; nhắc HS cần chép lại chính xác, đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đủ các chữ trong câu.
2.2. HS làm bài: HS làm bài vào VBT hoặc làm bài trên phiếu (GV phát cho).
- Cho học sinh chép bài: Cò và Quạ vào vở luyện viết. 
2.3. GV chữa bài của HS 
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết luyện tập theo hướng khích lệ HS.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI 6: NƠI EM SỐNG 
( TIẾT 2) 
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Giới thiệu được 1 cách đơn giản về quang cảnh làng xóm, đường phố và hoạt động của người dân nơi HS đang sống.
- Nêu được 1 số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp của công việc cho xã hội.
- Nhận biết được bất kỳ công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Biết cách quan sát và cách đặt câu hỏi khi quan sát các hình trong bài học để phát hiện ra cảnh quan tự nhiên, ví trí của 1 số nơi quan trọng ở cộng đồng.
- Sử dụng được những từ phù hợp để mô tả nội dung của các hình trong bài học, qua đó nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng đồng.
- Nêu và thực hiện được 1 số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương.
- Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm ở khu phố của mình. 
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, ti vi. 
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
- Sưu tầm 1 số hình ảnh về quang cảnh và hoạt động của người dân ở nơi sống của mình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
	MỞ ĐẦU
Hoạt động chung cả lớp:
- HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát: Quê hương tươi đẹp.
- HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như: 
+ Bài hát nhắc đến những hình ảnh nào của quê hương? 
+ Từ nào trong bài hát nói lên tình cảm của mọi người đối với quê hương?
1. Quang cảnh nơi em sống ( tiếp theo) 
	MỞ ĐẦU
Hoạt động cả lớp ( Ôn lại bài cũ)
	Yêu cầu HS quan sát các hình ở các trang 44, 45 và 46, 47 (SGK) để nêu bật những điểm khác nhau và giống nhau giữa nơi sống của bạn An và bạn Hà. 
	Gợi ý: 
- Giống nhau: Nơi sống của hai bạn đều có khu nhà ở, trường học, nơi mua bán, nơi khám chữa bệnh, khu vui chơi giải trí, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sinh sống của con người. 
- Khác nhau: 
+ Nơi sống của bạn An còn có những cánh đồng và 1 dòng sông chảy qua.
+ Nơi sống của bạn Hà có những tòa nhà cao tầng, bệnh viện lớn, nhiều cửa hàng hơn, đường phố to, rộng hơn, có đèn giao thông và nhiều ô tô, xe máy đi lại,  
	KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về nơi sống của em
	* Mục tiêu
- Nêu được địa chỉ nơi em sống.
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nơi em sống.
	* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp 
- 1 HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời. Sau đó đổi lại. 
	Gợi ý: 
- Nhà bạn ở đâu? ( Nêu rõ số nhà, tên xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh hoặc phố, phường, thành phố, tỉnh) 
- Theo bạn, nơi chúng mình sống có giống nơi sống của bạn An hay bạn Hà không? Giống ở chỗ nào?
( HS cũng có thể hỏi những câu cụ thể: ở nơi bạn sống có đồng ruộng không? Ở nơi bạn sống có nhà cao tầng không?  ) 
- Gia đình bạn thường mua thức ăn, đồ uống ở đâu? 
- Ngày nghỉ, bạn thường được bố mẹ đưa đi đâu chơi?
- Bạn có thể giới thiệu 1 địa điểm nổi bật mà bạn thích đến đó ( hoặc được nhiều người trong cộng đồng hay khách du lịch thích đến đó). 
- Hãy nói về tình cảm của bạn đối với nơi bạn sống. 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- 1 HS đặt câu hỏi với cả lớp về cảnh vật và hoạt động của con người ở nơi các em đang sống và được chỉ định HS khác trả lời; Nếu HS này trả lời đúng sẽ có quyền đặt câu hỏi cho HS khác ( tiếp tục như vậy cho đến khi HS hết câu hỏi). 
	LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
4. Hoạt động 4: Đóng vai hướng dẫn viên du lịch
	* Mục tiêu
- Giới thiệu được quang cảnh và hoạt động của con người ở nơi HS đang sống. 
- Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm, hoặc khu phố của mình.
	* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng cùng các bạn tập hợp, sắp xếp những tranh ảnh của nhóm và xây dựng nội dung giới thiệu về nơi sống của mình. 
- Trong nhóm cử ra 1 hoặc 2, 3 bạn cùng đóng vai hướng dẫn viên du lịch dựa trên những tranh ảnh của nhóm đã sưu tầm được và phân công nhau trình bày từng nội dung; những bạn này sẽ tập trình bày trong nhóm trước khi trình bày với lớp, các bạn còn lại có thể đặt câu hỏi với hướng dẫn viên.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Các nhóm lần lượt đóng vai hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu nơi sống của mình và nhận xét, góp ý lẫn nhau. Sau đó cả lớp bình bầu xem nhóm nào sưu tầm được nhiều tranh ảnh, sắp xếp đẹp, giới thiệu được điểm nổi bật về cảnh vật và hoạt động của con người cũng như thể hiện được tình cảm của các em đối với nơi sống của mình.
- GV nhận xét, đánh giá.
	ĐÁNH GIÁ
	* Đánh giá kiến thức: GV có thể sử dụng câu 4 của bài 6 (VBT) để đánh giá nhanh kết quả “ Tìm hiểu nơi sống của em” của HS. 
	* Đánh giá kỹ năng: GV có thể dựa vào gợi ý trong phiếu đánh giá các kỹ năng tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh để đánh giá quá trình học tập của HS. 	
	MỞ ĐẦU
	GV giới thiệu tiết học: Trong tiết học này, chúng ta cùng tìm hiểu xem những người ở nơi em sống thường làm những công việc gì, họ có những đóng góp gì cho cộng đồng của chúng ta và các em có thể làm gì để đóng góp cho cộng đồng của mình.
 Thứ Sáu ngày 20 tháng 10 năm 2020
 TOÁN
 Bài 24: LÀM QUEN VỚI PHÉP TRỪ - DẤU TRỪ
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với phép trừ qua các tình huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử dụng các dấu (-, =).
- Nhận biết ý nghĩa của phép trừ (với nghĩa bớt) trong một số tình huống gắn với thực tiễn.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, ti vi.
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ số, các thẻ dấu (-, =), thanh gài phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ (với nghĩa bớt).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
- HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau (theo cặp hoặc nhóm bàn):
+ Quan sát bức tranh tình huống.
+ Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh, chẳng hạn: Có 5 con chim đậu trên cây. Có 2 con bay đi. Trên cây còn lại bao nhiêu con chim?
- GV hướng dẫn HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý để HS chia sẻ những gì các em quan sát được.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. HS thực

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_buoi_sang_tuan_10_nam_hoc_2020_2021_pham_thi_t.doc