Giáo án Lớp 1 (Buổi chiều) - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Trà Giang

TẬP VIẾT

 TÔ CHỮ HOA I, K

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Biết tô các chữ viết hoa I, K theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (ngoan ngoãn, nhường nhịn; Kiếm được mồi, chim mẹ tha về tổ) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ rõ, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy chiếu hoặc bảng phụ chiếu / viết chữ viết hoa I, K; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

A. KHỞI ĐỘNG:

- 1 HS cầm que chỉ, tô quy trình viết chữ viết hoa G, H.

- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.

B. DẠY BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài

- GV chiêu lên bảng chữ in hoa I, K. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa I, K.

- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ I, K in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa I, K – chỉ khác chữ I, K in hoa ở các nét uốn; luyện viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ.

2. Khám phá và luyện tập

 

doc6 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 1 (Buổi chiều) - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Trà Giang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 30 
Thứ Ba ngày 13 tháng 04 năm 2021
TẬP ĐỌC
SẺ ANH, SẺ EM
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU 
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm anh em trong gia đình: Anh em sẽ yêu thương, nhường nhịn nhau khiến sẻ mẹ rất vui, gia đình đầm ấm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Thẻ để HS ghi ý trả lời mình chọn (a hoặc b). 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG:
- 2 HS đọc thuộc lòng 6 hoặc 10 dòng bài đồng dao Ông giẳng ông giăng; trả lời câu hỏi: Nhà bạn nhỏ có ai? Nhà bạn nhỏ có đồ vật gì?
B. DẠY BÀI MỚI 
TIẾT 2
d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... che cho em./Tiếp theo đến ... ăn trước đi. / Còn lại); thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn).
2.2. Tìm hiểu bài đọc 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 câu hỏi trong SGK. 
- GV: Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt? / Cả lớp giơ thẻ: Ý b. - Hỏi đáp: 
+ GV: Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt?
+ Cả lớp: Vì sẻ mẹ thấy các con rất thương yêu nhau. 
- GV: Em thích sẻ anh hay sẻ em? Vì sao? (HS trả lời theo suy nghĩ riêng. VD: Em thích sẻ anh vì sẻ anh rất thương em, cố kéo những cọng rơm che cho em khỏi lạnh. / Thích sẻ anh vì sẻ anh ngoan ngoãn, nghe lời mẹ./ Thích sẻ em vì sẻ em còn nhỏ đã biết thương anh, nhường thức ăn cho anh,...).
- GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? HS phát biểu. / GV: Gia đình sẽ rất đầm ấm, hạnh phúc, cha mẹ sẽ rất vui nếu con cái yêu thương, nhường nhịn nhau.
2.3. Luyện đọc lại
- 1 tốp (4 HS) đọc bài theo các vai: người dẫn chuyện, sẻ mẹ, sẻ anh, sẻ em. 
- Lặp lại với tốp HS khác. 
3. Củng cố, dặn dò
- Cho HS đọc lại một đoạn của bài tập đọc.
- Đọc lại bài tập đọc cho bạn bè, người thân nghe.
TẬP VIẾT
	 TÔ CHỮ HOA I, K
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Biết tô các chữ viết hoa I, K theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (ngoan ngoãn, nhường nhịn; Kiếm được mồi, chim mẹ tha về tổ) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ rõ, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu hoặc bảng phụ chiếu / viết chữ viết hoa I, K; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
A. KHỞI ĐỘNG:
- 1 HS cầm que chỉ, tô quy trình viết chữ viết hoa G, H.
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. 
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài
- GV chiêu lên bảng chữ in hoa I, K. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa I, K.
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ I, K in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa I, K – chỉ khác chữ I, K in hoa ở các nét uốn; luyện viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập 
2.1. Tổ chữ viết hoa I, K
- HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tổ chữ (GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” theo từng nét):
+ Chữ I hoa gồm 2 nét: Nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản cong trái và thẳng ngang, (lượn hai đầu) – tô giống nét đầu của chữ H hoa. Tô tiếp nét 2 (móc ngược trái) từ trên xuống dưới, dừng bút trên ĐK 2.
+ Chữ K hoa gồm 3 nét: Nét 1 tô giống như nét đầu ở chữ I hoa, H hoa. Nét 2 là nét móc ngược trái, tô từ trên xuống dưới. Nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản (móc xuôi phải và móc ngược phải) nối liền nhau, tô nét móc xuôi phải trước, đến giữa thân chữ thì tạo vòng xoắn nhỏ lồng vào thân nét 2 rồi tô tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở ĐK 2.
- HS lần lượt tô các chữ hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ)
- Cả lớp đọc các từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ): ngoan ngoãn, nhường nhịn; Kiếm được mồi, chim mẹ tha về tổ.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét giữa các chữ (giữa chữ K viết hoa và i), vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Trưng bày tranh ảnh Em yêu thiên nhiên: viết lại lời giới thiệu cho đúng chính tả, hay hơn, trang trí sản phẩm ấn tượng hơn.
 Thứ Sáu ngày 16 tháng 04 năm 2021
LUYỆN TOÁN
 	 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG DẠNG 27 ‒ 4, 63 – 40
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 27 ‒ 4, 63 – 40
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
H­íng dÉn häc sinh lµm mét sè bµi tËp .
Bµi 1: Đặt tính rồi tính ( Bảng con)
 34 - 4 32 - 30 45 - 14 83 - 50
Bµi 2: ViÕt sè ( Làm vở ô li)
Nhà An nuôi 43 con gà, cho Hòa 20 con gà. Hỏi An còn lại bao nhiêu con gà?
Phép tính:.
Câu trả lời: An còn lại.. con gà
Bài 3: Viết các số: 39,43, 29, 54 ( Nhóm 2) báo cáo
Từ bé đến lớn:
Từ lớn đế bé:.
Bài 4: Trò chơi “ Đố bạn”
Phép tính
- Lớp trưởng điều hành.
 Cho häc sinh lµm vµo vë bµi tËp .
 Gv nhËn xÐt , chÊm bµi.
IV. NhËn xÐt dÆn dß :
 HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN
Cô chủ không biết quý tình bạn
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh họa học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Giọng kể hào hứng sôi nổi.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ai không biết quý tình bạn người ấy sẽ bị cô độc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOẠC:
Tranh minh họa truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
Dụng cụ hóa trang: Mặt nạ gà trống, gà mái, vịt, chó con.
Bảng nghe nội dung chính 4 đoạn của câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi tên bài trước
Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên”.
Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: (Ghi đề lên bảng )
b. Giảng nội dung bài mới
- Hướng dẫn học sinh kể chuyện
Kể chuyện: Giáo viên kể 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú.
Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện.
- Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
Nhấn giọng những chi tiết tả vẽ đẹp của các con vật, ích lợi của chúng, tình thân giữa chúng với cô chủ, sự thất vọng của chúng khi bị cô chủ xem như một thứ hàng hố để đổi chác.
Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi.
Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì?
Yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1.
Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4
- Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể tồn câu chuyện. Cho các em hố trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
IV. Củng cố bài kể chuyện cô chủ không biết quý tình bạn
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
V. Dặn dò nhận xét
Về nhà kể lại câu chuyện để hôm sau kiểm tra và chuẩn bị bài mới
Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
 Luyện viết : Ông giẳng ông giăng.
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng : chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. Ông giẳng ông giăng.
- Viết đúng các chữ, trình bày đúng yêu cầu bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính,ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài: ( 2P)GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 
2. Luyện tập ( 30P) ( Luyện tập theo mẫu chữ chính tả)
a) Cả lớp nhìn bảng: vịt bầu, chăng, quạt hòm, trâu sắt,
Gv cho học sinh đọc lại từ khó 5 em
b) Tập viết: Ông giẳng ông giăng.
- GV vừa viết mẫu từng chữ. vừa hướng dẫn quy trình:
- Hs viết bảng con 
c) Tập viết: . Ông giẳng ông giăng.
- Gv đọc cho học sinh chép.
- Cho học sinh chép vào vở ô li, mỗi chữ một dòng.
- GV kiểm tra; nhận xét, chữa bài cho HS. 
3. Củng cố, dặn dò(2P)
- GV nhận xét đánh giá

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_buoi_chieu_tuan_30_nam_hoc_2020_2021_pham_thi.doc