Giáo án dạy học Tuần 15 Lớp 1

TOÁN

Tiết 59: Luyện tập

A. Mục tiêu

 - Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng trong phạm vi 10

 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp

 Rèn kĩ năng làm tính cộng.

 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.

 * Trọng tâm: Rèn kỹ năng làm tính cộng trong phạm vi 10.

 B. Đồ dùng

GV: Tranh vẽ, mô hình vật thật để tạo tình huống

HS: Bảng, vở

 

doc38 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 943 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học Tuần 15 Lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
heo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ ă, â-> m. Đưa bút 
+Chữ “tằm, nấm’’. Lia bút
- HS viết bảng: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm.
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Thứ, ngày, tháng, năm.
- Lịch, thời khoá biểu
- Đều chỉ về thời gian.
- Em giúp bố mẹ 1 số việc nhà, em đi chơi.
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
lọ t.., cái , cái m
Đạo đức
Tiết 15: Bài 7. Đi học đều và đúng giờ (Tiết 2)
A. Mục tiêu 
 - HS thấy lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.
 - HS thực hiện tốt việc đi học đều và đúng giờ.
 - Giáo dục HS có ý thức thực hiện tốt việc đi học đều và đúng giờ, có ý thức tu dưỡng, rèn luyện bản thân.
* Trọng tâm: HS thấy lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.Thực hiện tốt việc đi học đều và đúng giờ.
B. Đồ dùng
- Tranh, câu hỏi, đồ dùng sắm vai.
- Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học 
I. ổn định tổ chức: 
- HS hát
II. Bài cũ:
- Tuần qua có những ai đi học muộn?
- Để đi học đều đúng giờ em phải làm gì?
- Không thức khuya
- Thức dậy đúng giờ.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập
* Hoạt động 1: Sắm vai theo tình huống bài tập 4.
Tình huống 1: Hà ơi đồ chơi đẹp quá. Đứng lại xem 1 lúc đã.
Tình huống 2 : Sơn ơi, nghỉ học để đi đá bóng với bọn mình đi.
- Đi học đều, đúng giờ có lợi như thế nào?
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm lớn bài tập 5
	- Em suy nghĩ gì về các bạn?
* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
- Đi học đều có lợi ích gì?
- Được nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ em phải 	làm gì?
* Ghi nhớ: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
- Mỗi nhóm thể hiện 1 tình huống
- Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Có lợi: Giúp các em nghe giảng bài đầy đủ, không làm phiền người khác.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Đi học rất vất vả vì trời mưa, đường trơn.
- Giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình ,được nghe giảng đầy đủ, không làm phiền người khác.. 
- Khi bị ốm quá. Nghỉ học phải có giấy phép và phải chép bài đầy đủ.
IV. Củng cố:
- Nêu lại nội dung bài.
- HS nhắclại phần ghi nhớ.
- Đọc 2 câu thơ cuối bài: 
“ Trò ngoan đến lớp đúng giờ
Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì!’’
- Hát bài: “ Tới lớp, tới trường’’
V. Dặn dò:
- Thực hiện tốt việc đi học đều đúng giờ.
- Chuẩn bị bài sau
Trật tự trong trường học.
Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011
Học vần 
Bài 62: ôm - ơm
A. Mục đích yêu cầu:
 - hs đọc, viết được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm
 - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Vàng mơ..xôn xao’’.
 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Bữa cơm
* Trọng tâm: - HS đọc , viết được : ôm, ơm, con tôm, đống rơm
 - Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
 GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: đỏ thắm, hái nắm
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện – Phát âm
 - GV ghi : ôm
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: tôm
 - Nêu cấu tạo tiếng
 - GV giới thiệu vật thật rút ra từ khoá
 *Dạy vần ơm tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 chó đốm sáng sớm
 chôm chôm mùi thơm
- GV giảng từ: chó đốm, mùi thơm
d. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu.
Tiết 2
	3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng
GVgiới thiệu bài :
 Vàng mơ như trái chín
 Chùm giẻ treo nơi nào
 Gió đưa hương thơm lạ
 Đường tới trường xôn xao.
 *Đọc SGK
b. Luyện nói
 - Trong tranh em thấy những ai?
- Nhà em thường ăn mấy bữa cơm?
- Nhà em thường ăn món gì?
- Nhà em ai nấu cơm? ai đi chợ? ai rửa bát?
- Mỗi bữa em ăn mấy bát? thích món gì?
* GDHS nên ăn đúng giờ, đúng bữa để có sức khoẻ tốt.
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết vở.
IV. Củng cố
* Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới
* Điền vần ôm hay ơm
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài 63: em – êm
HS đọc: ôm - ơm
- HS đọc theo : ôm
- Vần ôm được tạo bởi ô và m
- Ghép và đánh vần ô– m –ôm/ ôm
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần ôm
- So sánh ôm/ ôn
HS ghép: tôm
- HS đọc: t- ôm- tôm/ tôm
- Tiếng“tôm’’gồm âm t, vần ôm 
-HS đọc : con tôm
- So sánh ôm/ ơm
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ ô, ơ-> m. Đưa bút 
+Chữ “tôm, rơm’’. Lia bút
- HS viết bảng: ôm, ơm, con tôm, đống rơm.
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Bữa cơm
- Bà, bố, mẹ, các con.
- Mỗi ngày ăn 3 bữa
- Mẹ, chị thỉnh thoảng là bố
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
mùi th.. h.qua
Tự nhiên xã hội
Tiết 15: Lớp học
 A. Mục tiêu
 - Giúp HS biết : Lớp là nơi các em đến học hàng ngày, nói về các thành viên trong lớp học và các đồ dùng có trong lớp học. Nói được tên lớp, cô giáo chủ nhiệm và một số bạn cùng lớp.
 - Nhận dạng và phân loại đồ dùng trong lớp học.
 - Kính thầy, yêu bạn, đoàn kết với các bạn và yêu quý lớp học của mình.
* Trọng tâm: HS hiểu biết về lớp học của mình: Tên lớp, tên cô giáo, các thành viên trong lớp, đồ dùng trong lớp.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên: một số tấm bìa nhỏ ghi tên đồ dùng có trong lớp.
2. Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ 
- Khi ở nhà em cần chú ý những gì để đảm bảo an toàn?
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài: 
2. Giảng bài:
* HĐ1: Quan sát.
- Mục tiêu: Biết các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học.
+ Trong lớp có những ai, có những thứ gì
+ Lớp học của em gần giống với lớp học nào trong hình vẽ đó.
+ Em thích lớp học nào trong các lớp học đó, tại sao.
+ Kể tên cô giáo và các bạn trong lớp mình.
+ Trong lớp em thường chơi với ai.
KL: Lớp học nào cũng có thầy cô giáo và học sinh, trong lớp học còn có bàn ghế, bảng và các thiết bị đồ dùng dạy học
*HĐ2: Thảo luận theo cặp
- Mục tiêu: Giới thiệu lớp học của mình.
KL: Các em cần nhớ tên lớp, trường của mình, phải yêu quí trường lớp. Biết giữ gìn và bảo vệ đồ dùng có trong lớp
* HĐ 3: Trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”
- Mục tiêu: Nhận dạng và phân loại đồ dùng trong lớp học.
B1: GV phát bìa cho từng nhóm.
B2: Chia bảng thành 2 cột ứng với 2 nhóm học sinh chọn các tấp bìa ghi tên đồ dùng theo yêu cầu của giáo viên.
- GV nhận xét tuyên dương.
IV.Củng cố
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: Hoạt động ở lớp
Hát
Học sinh trả lời.
- Nhóm HS quan sát tranh.
- Đại diện các nhóm trả lời
+ Lớp học có cô giáo và các bạn. Có bàn ghế, tủ, bảng, tranh ảnh
- Học sinh thảo luận nhóm và kể về lớp học của mình.
- Học sinh kể.
- Học sinh nhận bìa, viết
+ Nhóm 1: Dán tấm bìa có ghi tên người.
+ Nhóm 2: Dán tấm bìa có ghi tên đồ dùng trong lớp.
- HS nhắc lại các kết luận trên.
Thủ công
Tiết 15: Gấp cái quạt (T1)
A. Mục tiêu:
- HS biết các thao tác, qui trình gấp cái quạt bằng giấy. 
- Nắm được cách gấp và gấp được cái quạt bằng giấy. 
- Giáo dục tính kiên trì tỉ mỉ và óc sáng tạo cho HS.
* Trọng tâm: HS nắm được các thao tác gấp quạt .
.B. Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu thao tác gấp, 1 cái quạt mẫu có trang trí, giấy màu 
C. Hoạt động dạy học: 
Giấy thủ công, giấy nháp, hồ dán, dây buộc, vở.
 I. ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra đồ dùng của HS.
 III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Dạy bài mới:
a. Quan sát nhận xét
 - GV giới thiệu cái quạt
 - Cho HS quan sát nhận xét
+ Người ta sử dụng các nếp gấp nào để gấp quạt?
 + Giữa quạt ta phải làm như thế nào cho chắc chắn?
 b. GV hướng dẫn cách gấp
 - GV làm mẫu
c. Thực hành
 - GV cho HS tập gấp vào giấy nháp.
 - Cho HS gấp trên giấy màu
 - GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng
 - Đánh giá kết quả học tập
 IV. Củng cố:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 -. Nhận xét chung giờ học.
V. Dặn dò: 
 - Về nhà hoàn thiện bài 
 - Chuẩn bạt gấp cái quạt (T2)
Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 HS quan sát mẫu gấp 
Chúng cách đều nhau và có thể chồng khít lên nhau.
- Sử dụng các nếp gấp đều để gấp
- Giữa quạt có dán hồ
- Có buộc dây để treo hoặc xách tay.
- HS quan sát
+ Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều
+Bước 2: Gấp đôi, ép chặt phết hồ, ở giữa buộc dây
+ Bước 3: Giữ để hồ dán dính chặt và hoàn chỉnh
- HS thực hành gấp
- Thi đua giữa các nhóm
- Sản phẩm cuối cùng dán vào vở.
2 HS nhắc lại các bước gấp quạt.
Lắng nghe
Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011
Học vần 
Bài 63: em – êm
A. Mục đích yêu cầu:
 - hs đọc, viết được: em, êm, con tem, sao đêm
 - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Con còxuống ao’’.
 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Anh chị em trong nhà.
* Trọng tâm: - HS đọc , viết được : em, êm, con tem, sao đêm
 - Rèn đọc từ và bài ứng dụng
B. Đồ dùng:
 GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy – học:
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: con tôm, bơm xe
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện – Phát âm
 - GV ghi : em
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: tem
 - Nêu cấu tạo tiếng
 - GV giới thiệu vật thật rút ra từ khoá
 *Dạy vần êm tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 trẻ em ghế đệm
 que kem mềm mại
- GV giảng từ: mềm mại, ghế đệm
d. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng
GVgiới thiệu bài :
 Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. *Đọc SGK
b. Luyện nói
 - Tranh vẽ gì?
- Anh chị em trong 1 gia đình còn gọi là anh chị em gì?
- Anh chị em phải đối xử với nhau như thế nào?
- Em kể tên anh chị em trong gia đình mình?
* GD anh chị em trong gia đình phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết vở.
IV. Củng cố
* Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới
* Nối tiếng thành từ
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài 64: im - um
HS đọc: em – êm
- HS đọc theo : em
- Vần om được tạo bởi e và m
- Ghép và đánh vần e– m –em/ em
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần em
- So sánh em/ en
HS ghép: tem
- HS đọc: t- em- tem/ tem
- Tiếng“tem’’gồm âm t, vần em 
-HS đọc : con tem
- So sánh êm/ em
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ e, ê-> m. Đưa bút 
+Chữ “tem, đêm’’. Đưa bút
- HS viết bảng: em, êm, con tem, sao đêm.
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Anh chị em trong nhà
- Gọi là anh chị em ruột
- Em phải lễ phép với anh chị, anh chị phải nhường nhịn em nhỏ.
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
ném	sao
ngõ	còn
đếm	hẻm
Toán
Tiết 59: Luyện tập
A. Mục tiêu	 
 - Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng trong phạm vi 10
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp
 Rèn kĩ năng làm tính cộng.
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
 * Trọng tâm: Rèn kỹ năng làm tính cộng trong phạm vi 10.
 B. Đồ dùng
GV: Tranh vẽ, mô hình vật thật để tạo tình huống
HS: Bảng, vở 
 C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
 III. Bài mới
Hoạt động 1: Củng cố phép cộng trong phạm vi 10.
Mt :Củng cố công thức cộng phạm vi 10 
- Giáo viên nhận xét tuyên dương 
Hoạt động 2 : Luyện tập 
Mt : Củng cố phép cộng phạm vi 10 và viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh 
 Bài 1 : Yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi ghi ngay kết quả 
- Củng cố tính giao hoán trong phép cộng . Số 0 là kết quả phép trừ 2 số giống nhau 
Bài 2: Tính rồi ghi kết quả 
-Lưu ý : Học sinh đặt số đúng vị trí hàng chục, hàng đơn vị 
Bài 3 : Yêu cầu học sinh nhẩm, dựa theo công thức đã học để viết số thích hợp vào chỗ chấm. Giáo viên treo bảng phụ 
- Củng cố cấu tạo số 10 .
 HD Học sinh nhẩm : 3 + 7 = 1 0. Viết số 7 vào chỗ trống 
Bài 4 : Tính nhẩm 
Bài 5 : Quan sát tranh nêu bài toán và viết phép tính phù hợp.
- Giáo viên nhận xét sửa sai cho học sinh 
Hoạt động 3 : Trò chơi 
Mt : Rèn kỹ năng tính toán nhanh .
- Giáo viên treo 2 bảng phụ có ghi sẵn bài .
 + 5 - 4 + 3 - 2 + 1 
3 
IV. Củng cố
V. Dặn dò
Ôn bài, xem bài : Phép trừ trong phạm vi 10
- HS hát
- HS làm bảng
9 + 1 = 7 + 3 =
8 + 2 = 6 + 4 =
-5 em đọc lại công thức cộng 
- Cả lớp đọc ĐT 1 lần bảng cộng .
-Học sinh làm bảng
9 + 1 = 7 + 3 =
1 + 9 = 3 + 7 =
- HS làm vở
+
9
+
8
+
7
+
4
1
2
3
6 
HS làm bảng lớp
3
+
..
6
+
..
0
+
..
1000000000000000
1
+
..
5
+
..
10
+
..
8
+
..
..
+
..
- HS làm vở
5 + 3 + 2 = 6 + 3 – 5 = 
4 + 4 + 1 = 5 + 2 – 6 =
Có 7 con gà. Thêm 3 con gà chạy đến . Hỏi tất cả có bao nhiêu con gà ?
 7 + 3 = 10 
“ Điền số tiếp sức’’	
 - Mỗi đội 5 HS tham gia chơi 
- HS đọc lại bảng cộng trong PV 10
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
Tập viết
Bài 13: nhà trường, buôn làng, hiền lành
 A. Mục đích yêu cầu 
- HS viết đúng quy trình, đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ : nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
- Luyện kỹ năng viết đúng, viết đẹp cho hs.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho hs.
* Trọng tâm: HS viết đúng quy trình , đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ : 
nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
B. Đồ dùng 
- GV: Bài viết mẫu
- HS: Vở viết, bảng con
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định lớp: 
Hát
II. Bài cũ:
- HS đọc: nhà trường, buôn làng
- HS viết: đom đóm, lành
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bằng bài mẫu
2. Quan sát mẫu
- GV giới thiệu bài viết mẫu
- Những chữ có chữ ghi vần kết thúc là ng, nh, m? 
- Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau?
- Nhận xét về độ cao các chữ 
3. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết 
4. Học sinh viết vở tập viết.
 - GV nhắc HS cách ngồi , cầm bút, để vở đúng. GV ngồi mẫu
- GV quan sát , uốn nắn HS
 5. Chấm chữa:
- Thu bài chấm - nhận xét.
- Tuyên dương bài viết đẹp.
IV. Củng cố
- Trò chơi thi viết chữ tiếp sức.
 - Mỗi nhóm 3 HS.
- Đánh giá các nhóm.
V. Dặn dò
- Về nhà tập viết bảng
- HS quan sát và nhận xét
- trường, làng, lành, đình, bệnh, đom đóm.
Chữ : làng, lành, đóm-> Lia bút
Chữ : trường, đình, bệnh -> Đưa bút
- Các nét khuyết cao 5ly; đ cao 4 ly
- Chữ t cao 3ly; Các chữ khác cao 2 ly.
- HS quan sát và đồ chữ theo GV
- HS viết bảng con + 2 em lên bảng
 nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
- Nhận xét cỡ chữ
- HS viết bài. Viết lần lượt mỗi chữ 1 dòng.
- Độ cao , khoảng cách của chữ.
- HS viết cụm từ “ đèn đom đóm’’
nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
Tập viết
Bài 14: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm
 A. Mục đích yêu cầu 
- HS viết đúng quy trình, đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ : đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm.
- Luyện kỹ năng viết đúng, viết đẹp cho hs.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho hs.
* Trọng tâm: HS viết đúng quy trình , đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ : 
đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm.
B. Đồ dùng 
- GV: Bài viết mẫu
- HS: Vở viết, bảng con
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định lớp: 
Hát
II. Bài cũ:
- HS đọc: mầm non, chôm chôm
- HS viết: trẻ em, đệm
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bằng bài mẫu
2. Quan sát mẫu
- GV giới thiệu bài viết mẫu
- Những chữ có chữ ghi vần kết thúc là m? 
- Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau?
 - Nhận xét về độ cao các chữ 
3. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết 
4. Học sinh viết vở tập viết.
 - GV nhắc HS cách ngồi , cầm bút, để vở đúng. GV ngồi mẫu
- GV quan sát , uốn nắn HS
 5. Chấm chữa:
- Thu bài chấm - nhận xét.
- Tuyên dương bài viết đẹp.
IV. Củng cố
- Trò chơi thi viết chữ tiếp sức.
 - Mỗi nhóm 4 HS.
- Đánh giá các nhóm.
V. Dặn dò
- Về nhà tập viết bảng
- HS quan sát và nhận xét
- thắm, mầm, chôm, đệm, mũm mĩm. Chữ : thắm, mầm, chôm -> Lia bút
Chữ: đệm, mũm mĩm -> Đưa bút
- Các nét khuyết cao 5ly; đ cao 4 ly
- Các chữ : t cao 3ly; Các chữ khác cao 2 ly.
- HS quan sát và đồ chữ theo GV
- HS viết bảng con + 2 em lên bảng
 đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm.
- Nhận xét cỡ chữ
- HS viết bài. Viết lần lượt mỗi chữ 1 dòng.
- Độ cao , khoảng cách của chữ.
- HS viết cụm từ “ bông hồng đỏ thắm’’
đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm.
Toán
Tiết 60 : Phép trừ trong phạm vi 10
 A. Mục tiêu	 
 - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10
 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 10
 - Rèn tính cẩn thận trong học và làm toán
* Trọng tâm: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10
 B. Đồ dùng
 + Các mô hình giống SGK; Nhóm các đồ vật có số lượng là 10
 + Bộ toán thực hành
 C. Các hoạt động dạy học 
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
 III. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 10.
Mt : Thành lập bảng trừ .
*Các bước tiến hành tương tự phép trừ trong PV 6
 a, Thành lập CT: 10 – 1 = 9; 10 – 9 = 1
B1: QS hình vẽ và nêu bài toán
B2: Giáo viên gợi ý để học sinh nêu 
- Giáo viên viết : 10 – 1 = 9
B3:Giáo viên hướng dẫn HS quan sát hình vẽ nêu được :
-Giáo viên ghi bảng : 10 - 9 = 1 
b, Hướng dẫn HS thành lập các công thức
 10 – 8 = 2 10 – 2 = 8
10 – 7 = 3 10 – 3 = 7
10 – 6 = 4 10 – 4 = 6
10 – 5 = 5 
 (Tiến hành tương tự như trên )
Hoạt động 2 : Học thuộc công thức 
Mt : HS học thuộc bảng trừ phạm vi 10 
- Giáo viên xoá dần bảng trừ phạm vi 10
Hoạt động 3 : Thực hành 
Mt :Biết làm tính trừ trong phạm vi 10
 Bài 1 : a,Tính ( theo cột dọc ) 
- Giáo viên nhắc nhở học sinh viết số thẳng cột 
b, Tính nhẩm và nhận xét kết quả theo từng cột
Bài 2 : Số ?
Giáo viên củng cố lại quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 
Bài 3 : Điền dấu >, < , =
Bài 4 : 
- Giáo viên đưa ra tình huống
V. Củng cố
* Trò chơi “ Thành lập phép tính đúng’’
Với các số: 1, 2, 3, 4, 5 ,6, 7, 8, 9,10 và các dấu - , =
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài : Luyện tập
- HS hát
- HS làm bảng
8 + 2 = 6 + 4 =
7 + 3 = 5 + 5 =
- 10 bớt 1 còn 9
-Học sinh đọc lại : 10 - 1 = 9
 10 - 9 = 1 
-Học sinh đọc lại : 10 - 9 = 1 
-10 em đọc bảng trừ 
-Học sinh đọc nhiều lần đến thuộc 
- HS làm vở
-
10
-
10
-
10
-
10
 8
 7
 6
 5
 2
 9 + 1 = 8 + 2 =
 10 – 9 = 10 – 2 = 
 10 – 1 = 10 – 8 = 
- HS làm bảng lớp
10
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
9
- HS làm vở
9
10
6
10
-
4
3
+
4
10
6
9 
-
3
- Học sinh quan sát tranh ,nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
Có 10 quả bí đỏ. Bác gấu đã chở 4 qủa về nhà. Hỏi còn lại bao nhiêu quả bí đỏ ?
 10 – 4 = 6 
- 2 nhóm HS thi đua
TUẦN 15
Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011
Học vần
Luyện tập: om, am
A. Mục đích yêu cầu: 
 	- Củng cố HS nắm chắc cách đọc,viết thành thạo các tiếng chứa vần om,am, làng xóm, rừng tràm.
 - Luyện đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần om, am
 - Góp phần giúp HS nói và viết đúng Tiếng Việt. 
 * Trọng tâm: Rèn đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần om, am.
B. Đồ dùng dạy học: 
 - SGK, các thẻ từ có chứa vần om,am, một số bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Bài cũ: 
- Cho HS đọc, viết.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn ôn:
a. Luyện đọc 
 - HS đọc trên bảng lớp
 - Đọc cá nhân, đồng thanh
 - Đọc theo nhóm
 * Luyện đọc, kết hợp phân tích cấu tạo tiếng.
b. Luyện viết
 - Viết bảng, viết vở
 - GV viết mẫu
 - GV quan sát giúp đỡ HS viết chậm
Điền vào chỗ .....
c. Trò chơi:
‘’ Tìm tiếng mới”
 - Chia lớp thành 2 nhóm.
 - GV ghi lại một số tiếng mới HS vừa tìm được
- Nhận xét ,tuyên dương nhóm thắng cuộc.
IV. Củng cố: 
 - Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học 
V. Dặn dò:
 - Về nhà đọc, viết om, am, làng xóm, rừng tràm.
 - Chuẩn bị bài sau:
Bảng con, phấn, bút, vở, SGK, hộp chữ
Hát.
- Đọc: ang, anh, bình minh, nhà rông
- Viết: ang, anh, bình minh, nhà rông
Đọc lại bài trong SGK 

File đính kèm:

  • docTuan 15.doc