Giáo án Lớp 1 (Buổi chiều) - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Trà Giang

TIÊNG VIỆT

 BÀI 12: g - h

I. MỤC TIÊU

- HS nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có g, h với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ.

- Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm g, âm h.

- Đọc đúng bài Tập đọc Bé Hà, bé Lê.

- Viết đúng trên bảng con các chữ g, h và các tiếng ga, hồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

TIẾT 1

A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5P)

- 2 - 3 HS đọc lại bài Tập đọc Ở bờ đê (bài 11).

B. DẠY BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài: (2P)GV giới thiệu bài học mới: âm và chữ cái g, h.

- GV chỉ chữ g, nói: g (gờ). HS (cá nhân, cả lớp): g. Làm tương tự với chữ h.

- GV giới thiệu chữ G, H in hoa.

2. Chia sẻ, khám phá ( 13P)(BT 1: Làm quen).

 

doc6 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 32 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 1 (Buổi chiều) - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Trà Giang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 3 
Thứ Ba ngày 29 tháng 09 năm 2020
 TẬP VIẾT
(1 tiết - sau bài 10, 11).
I. MỤC TIÊU
- Tô đúng, viết đúng các chữ ê, l, b, các tiếng lê, bễ – chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
- Tô, viết đúng các chữ số 2, 3. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu
- Các chữ mẫu ê, l, b; các chữ số 2, 3 đặt trong khung chữ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài: ( 2P)GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 
2. Luyện tập ( 30P)
a) Cả lớp nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, chữ số: ê, l, lê, b, bê, bễ, 2, 3. 
b) Tập tô, tập viết: ê, l, lê 
- GV vừa viết mẫu từng chữ ê, l, lê, vừa hướng dẫn quy trình:
+ Chữ ê: cao 2 li, như chữ e, nhưng có thêm dấu mũ (là 2 nét thẳng xiên ngắn). Cách viết dấu mũ: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên đầu chữ để viết dấu mũ nhỏ vừa phải, cân đối (khoảng giữa ĐK 3 và ĐK 4). .
+ Chữ l: cao 5 li; viết liền 1 nét. 
+ Tiếng lê: Viết chữ l trước, chữ ê sau, chú ý nối nét giữa l và ê. 
- HS viết: ê, l, lê (2 lần). 
c) Tập tô, tập viết: b, bê, bễ 
- GV vừa viết mẫu từng chữ b, bê, bễ, vừa hướng dẫn:
+ Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét thắt. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi cao 5 li, rộng 1 li. Đưa bút ngược lại theo thân nét khuyết xuôi, đến ĐK 2 nối liền với nét móc ngược và nét thắt; dừng bút gần ĐK 3.
+ Tiếng bê: gồm chữ b trước, chữ ê sau; chú ý nét nối giữa b và ê.
+ Tiếng bễ viết bê, đặt dấu ngã trên chữ ê (dấu ngã đặt cân đối trên ê, không quá gần hoặc quá xa.
- HS viết: b, bê, bễ (2 lần). 
d) Tập tô, tập viết chữ số: 2, 3 
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:
+ Số 2: cao 2 li. Gồm 2 nét. Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong phải và thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang.
+ Số 3: cao 2 li; gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên, nét 3: cong phải. 
- HS viết: 2, 3 (2 lần). 
- GV kiểm tra; nhận xét, chữa bài cho HS. 
3. Củng cố, dặn dò(2P)
- GV nhận xét đánh giá
MĨ THUẬT
Cô Hà
TIÊNG VIỆT
 BÀI 12: g - h
I. MỤC TIÊU
- HS nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có g, h với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ.
- Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm g, âm h. 
- Đọc đúng bài Tập đọc Bé Hà, bé Lê. 
- Viết đúng trên bảng con các chữ g, h và các tiếng ga, hồ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5P)
- 2 - 3 HS đọc lại bài Tập đọc Ở bờ đê (bài 11). 
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: (2P)GV giới thiệu bài học mới: âm và chữ cái g, h. 
- GV chỉ chữ g, nói: g (gờ). HS (cá nhân, cả lớp): g. Làm tương tự với chữ h. 
- GV giới thiệu chữ G, H in hoa. 
2. Chia sẻ, khám phá ( 13P)(BT 1: Làm quen). 
2.1. Âm g và chữ g 
- GV chỉ hình ảnh nhà ga; hỏi: Đây là cái gì? (Nhà ga).
- GV viết chữ g, chữ a. HS nhận biết: g, a = ga. Cả lớp: ga. GV giải nghĩa: ga / nhà ga là bến đỗ, nơi xuất phát của các đoàn tàu.
- Phân tích tiếng ga: có 2 âm, âm g đứng trước, âm a đứng sau. 
- GV giới thiệu mô hình tiếng ga. HS (cá nhân, tổ, lớp): gờ - a - ga / ga.
2.2. Âm h và chữ h
- Thực hiện như âm g và chữ g. 
- HS nhận biết: h, ô, dấu huyền = hồ. / Phân tích tiếng hồ. Đánh vần: hờ - ô - hô - huyền - hồ / hồ.
* Củng cố: HS nói 2 chữ, 2 tiếng mới vừa học. HS ghép bảng cài chữ: ga, hồ.
3. LUYỆN TẬP (13P)
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm g? Tiếng nào có âm h?)
- GV nêu YC; chỉ từng hình theo số TT cho HS (cá nhân, cả lớp) nói tên từng sự vật: hổ, gấu, hoa hồng, hành, gừng, gà.
- Từng cặp HS làm bài; báo cáo kết quả: HS 1 chỉ hình trên bảng lớp, nói các tiếng có âm g (gấu, gừng, gà,). HS 2 nói các tiếng có âm h (hổ, hoa hồng, hành).
- GV chỉ từng hình, cả lớp: Tiếng hổ có âm h; tiếng gấu có âm g,...
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng có âm g (gò, gạo, gáo, gối,...); có âm h (hoa, hoả, hỏi, hội, húi,...).
3.2. Tập đọc (BT 3)( 15P)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Bé Hà, bé Lê, giới thiệu: Bài có 4 nhân vật: Hà, bà, bé Lê (em trai Hà), ba của Hà. GV xác định lời nhân vật trong từng tranh: Tranh 1 là lời Hà (mũi tên chỉ vào Hà). Tranh 2: Câu 1 là lời bà (mũi tên chỉ vào bà). Câu 2 (Dạ) là lời Hà. Tranh 3: lời của Hà. Tranh 4: lời của ba Hà.
b) GV đọc mẫu từng lời, kết hợp giới thiệu từng tình huống
- Tranh 1: Đọc lời Hà: Hà ho, bà ạ. Tình huống: Bà nghe Hà nói, vẻ lo lắng. Cạnh đó là bé Lê ngồi trên giường, đang khóc.
- Tranh 2: Đọc lời bà: Để bà bế bé Lê đã. Nghe bà nói, Hà ngoan ngoãn, đáp: Dạ.
– Tranh 3: Đọc lời Hà: A, ba! Ba bế Hà! Ba về, Hà reo lên, chạy ra đón. Hà giơ hai tay, muốn ba bế Hà.
– Tranh 4: Đọc lời ba: Ba bế cả Hà, cả bé Lê. (Ba nói: Ba sẽ bế cả Hà, bế cả bé Lê).
c) Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bài trên bảng, đọc các từ ngữ (đã gạch chân / tô màu) theo thước chỉ của GV: Hà ho, bà bế, cả Hà, cả bé Lê.
Thứ Sáu ngày 2 tháng 10 năm 2020
LUYỆN TOÁN
Ôn tập các số đến 10
I. Môc tiªu:
- Gióp häc sinh n¾m ch¾c c¸c sè trong d·y sè tõ 1 ®Õn 9
- So s¸nh c¸c sè tõ 1 ®Õn 9
II. Ho¹t ®éng d¹y häc :
Hướng dẫn học sinh làm một số bài tập
Gv nhận xét- sửa sai
Bài 1: Đọc các số từ 0 đến 9
Hs đọc theo dãy bàn
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống
Hs nêu miệng
Bài 3: Viêt số
 .,1,,,4,,6,..,7,, . 
	.., ..,7,..5,4,, 2,1,0
Yêu cầu học sinh thực hiện bảng con
Gv nhận xét
Bài 4: Có ..hình tam giác.
HS nêu miệng
III. Cũng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học
: Hoạt động thư viện
 Nghe đọc sách
Truyện: Thỏ ngọc và Tí chuột
I. Mục tiêu:
- Thu hút trẻ đến với việc đọc sách.
- Giới thiệu trẻ làm quen với sách thiếu nhi dành cho HS đầu cấp.
- Cho trẻ tiếp cận hình thành giá trị lớn từ những câu chuyện nhỏ.
II. Chuẩn bị:
- Truyện: Thỏ ngọc và Tí chuột; Tranh các nhân vật trong truyện.
- Một số truyện dành cho HS đầu cấp.
III. Hoạt động dạy học:
 Tương truyền vào thời xa xưa, có một cặp thỏ tu luyện ngàn năm, đắc đạo thành tiên. Chúng có bốn chú thỏ con trắng tinh và đáng yêu. Một hôm, Ngọc Hoàng thượng đế triệu kiến thỏ chồng lên thiên cung. Khi đến Nam thiên môn, nhìn thấy Thái Bạch Kim Tinh dẫn theo thiên tướng áp giải Hằng Nga đi ngang. Thỏ tiên không biết đã xảy ra chuyện gì, liền hỏi một vị thần gác cửa. Sau khi nghe xong hoàn cảnh của Hằng Nga, Thỏ tiên cảm thấy Hằng Nga chỉ vì giải cứu bách tính mà vô tình chịu tội, nên rất thương cảm. Nghĩ đến Hằng Nga một mình bị nhốt ở cung trăng, cô đơn đau khổ, nếu có người ở với nàng thì thật tốt, chợt nghĩ đến bốn con của mình, Thỏ tiên đã lập tức bay trở về nhà.
Thỏ tiên đem câu chuyện Hằng Nga kể với vợ và nói muốn đưa một thỏ con đi làm bạn cùng Hằng Nga. Thỏ vợ tuy vô cùng thông cảm với Hằng Nga, nhưng lại không nỡ rời xa các con yêu! Các thỏ con cũng không muốn rời xa cha mẹ, thỏ nào cũng khóc. Thỏ cha nói: “Nếu ta bị nhốt, các con có chịu ở với ta không? Hằng Nga vì giải cứu bách tính mà bị liên lụy, chẳng lẽ chúng ta lại không thương nàng? Các con, chúng ta không thể chỉ nghĩ đến bản thân!”
Các thỏ con rất hiểu lòng cha, nên đều đồng ý đi. Hai vợ chồng thỏ nước mắt lưng tròng, nhìn các con mỉm cười. Chúng quyết định để thỏ út đi. Thỏ út từ biệt cha mẹ và các chị, lên cung trăng ở cùng Hằng Nga.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Trước khi đọc (5 phút)
- Gợi ý trao đổi những minh hoạ trên trang bìa.
- Giới thiệu tên truyện: Thỏ ngọc và Tí chuột.
- Yêu cầu phỏng đoán: Chuyện gì xảy ra với Thỏ ngọc? Ai đã bắn Thỏ? Có phải Tí chuột không? Thỏ có chết không?
* Cả lớp
- Quan sát tranh (trang bìa).
- Nhận biết nhân vật Thỏ ngọc và Tí chuột – đoán tên truyện.
- Phỏng đoán sự việc có thể xảy ra.

2. Trong khi đọc (17 phút)
- Đọc truyện
- Trò truyện :
+ Trang 6: Thỏ ngọc có chết không? 
+ Trang 15: Tí chuột ước mơ gì?
- Đọc cho đến hết
* Cả lớp
- Nghe + quan sát tranh 
- Không (có)
- Phỏng đoán ước mơ của Tí chuột.
3. Sau khi đọc (5-8 phút)
- Cô vừa đọc truyện gì?
- Trong truyện có những nhân vật nào?
- Gợi ý bày tỏ thái độ với nhân vật và giao việc.
- Đến trò chuyện với HS.
- Liên hệ và giáo dục: Làm con phải hiếu thảo với cha mẹ; phải biết thương yêu bảo vệ loài vật.
* Giới thiệu sách.
* Cả lớp – đôi bạn
- Thỏ ngọc và Tí chuột.
- Kể tên nhân vật.
- Đôi bạn: Nói cho các bạn nghe mình thích (không thích) nhân vật nào? Vì sao?
- Rút ra bài học.
- Làm quen với sách thiếu nhi.

 LUYỆN TIẾNG VIỆT
 Luyện viết
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng các chữ: a,c,o,d,đ,e, đe, da cá - chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
- Viết đúng các chữ số mỗi chữ 1 dòng. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính,ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài: ( 2P)GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 
2. Luyện tập ( 30P)
a) Cả lớp nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, chữ : : a,c,o,d,đ,e, đe, da cá
b) Tập viết: : a,c,o,d,đ,e, đe, da cá
- GV vừa viết mẫu từng chữ ê, l, lê, vừa hướng dẫn quy trình:
- Hs viết bảng con
c) Tập viết: a,c,o,d,đ,e, đe, da cá
	- Cho học sinh chép vào vở ô li
- GV kiểm tra; nhận xét, chữa bài cho HS. 
3. Củng cố, dặn dò(2P)
- GV nhận xét đánh giá

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_buoi_chieu_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_pham_thi_t.doc