Giáo án Lớp 1 (Buổi chiều) - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thu Hà

Hoạt động thư viện

 Nghe đọc sách

Truyện: Thỏ ngọc và Tí chuột

I. Mục tiêu:

- Thu hút trẻ đến với việc đọc sách.

- Giới thiệu trẻ làm quen với sách thiếu nhi dành cho HS đầu cấp.

- Cho trẻ tiếp cận hình thành giá trị lớn từ những câu chuyện nhỏ.

II. Chuẩn bị:

- Truyện: Thỏ ngọc và Tí chuột; Tranh các nhân vật trong truyện.

- Một số truyện dành cho HS đầu cấp.

III. Hoạt động dạy học:

 Tương truyền vào thời xa xưa, có một cặp thỏ tu luyện ngàn năm, đắc đạo thành tiên. Chúng có bốn chú thỏ con trắng tinh và đáng yêu. Một hôm, Ngọc Hoàng thượng đế triệu kiến thỏ chồng lên thiên cung. Khi đến Nam thiên môn, nhìn thấy Thái Bạch Kim Tinh dẫn theo thiên tướng áp giải Hằng Nga đi ngang. Thỏ tiên không biết đã xảy ra chuyện gì, liền hỏi một vị thần gác cửa. Sau khi nghe xong hoàn cảnh của Hằng Nga, Thỏ tiên cảm thấy Hằng Nga chỉ vì giải cứu bách tính mà vô tình chịu tội, nên rất thương cảm. Nghĩ đến Hằng Nga một mình bị nhốt ở cung trăng, cô đơn đau khổ, nếu có người ở với nàng thì thật tốt, chợt nghĩ đến bốn con của mình, Thỏ tiên đã lập tức bay trở về nhà.

Thỏ tiên đem câu chuyện Hằng Nga kể với vợ và nói muốn đưa một thỏ con đi làm bạn cùng Hằng Nga. Thỏ vợ tuy vô cùng thông cảm với Hằng Nga, nhưng lại không nỡ rời xa các con yêu! Các thỏ con cũng không muốn rời xa cha mẹ, thỏ nào cũng khóc. Thỏ cha nói: “Nếu ta bị nhốt, các con có chịu ở với ta không? Hằng Nga vì giải cứu bách tính mà bị liên lụy, chẳng lẽ chúng ta lại không thương nàng? Các con, chúng ta không thể chỉ nghĩ đến bản thân!”

Các thỏ con rất hiểu lòng cha, nên đều đồng ý đi. Hai vợ chồng thỏ nước mắt lưng tròng, nhìn các con mỉm cười. Chúng quyết định để thỏ út đi. Thỏ út từ biệt cha mẹ và các chị, lên cung trăng ở cùng Hằng Nga.

 

doc12 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 1 (Buổi chiều) - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thu Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÀI CŨ (5P)
- 2 HS đọc lại bài Tập đọc (bài 10) hoặc cả lớp viết các chữ ê, l, lê.
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: ( 2P)
 âm và chữ cái b; thanh ngã và dấu ngã- chữ bễ 
- GV chỉ chữ b, nói: b (bờ). HS (cá nhân, cả lớp): b. 
- GV chỉ chữ bễ, nói: bễ. HS (cá nhân, cả lớp): bễ. 
- GV giới thiệu chữ B in hoa.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) ( 13P)
2.1. Âm b và chữ cái b 
- GV chỉ hình con bê, hỏi: Đây là con gì? (Con bê). 
- GV viết bảng chữ b, chữ ê. HS nhận biết: b, ê= bê. Cả lớp: bê.
- Phân tích tiếng bê (1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại): gồm có 2 âm: âm b đứng trước, âm ê đứng sau. GV chỉ mô hình, HS (cá nhân, tổ, cả lớp đánh vần và đọc trơn): bờ - ê - bê / bê.
- GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: 
+ Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bê. 
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bờ. 
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê. 
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bê. 
2.2. Tiếng bễ
- GV chỉ hình ảnh cái bễ (lò rèn): Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để thổi lửa cho to hơn, mạnh hơn. GV chỉ tiếng bễ: Đây là tiếng bễ. Tiếng bễ khác tiếng bê ở điểm nào? (Tiếng bễ khác tiếng bê là có thêm dấu). GV: Đó là dấu ngã. GV đọc: bễ. HS (cá nhân, cả lớp): bễ.
- GV đưa lên bảng mô hình tiếng bễ. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: bờ - ê - bê - ngã - bễ / bễ.
- GV cùng HS đánh vần nhanh (bê - ngã - bễ), thể hiện bằng động tác tay: 
+ Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bễ. 
+Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bê. 
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ngã. 
+Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bễ. 
- Sau đó, gộp 2 bước đánh vần: bờ - ê – bê - ngã - bễ.
* Củng cố: HS nói chữ và dấu thanh, tiếng mới học là chữ b, dấu ngã, tiếng bễ. HS ghép trên bảng cài chữ bễ.
3. Luyện tập ( 15P)
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm b?)
- GV chỉ từng hình, 1 HS nói tên sự vật (bò, lá, bàn, búp bê, bóng, bánh), GV chi hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói tên từng sự vật.
- Từng cặp HS chỉ hình, nói tiếng có âm b; làm bài trong VBT (Nối b với hình chứa tiếng có b). 
- 2 HS báo cáo: Các tiếng có âm b (bò, bàn, búp bê, bóng, bánh).
- GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh: Tiếng bò có âm b. Tiếng lá không có âm b... 
- HS có thể nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm b (ba, bế, bể, bị,...).
3.2. Mở rộng vốn từ (BT 3: Tiếng nào có thanh ngã?).
- Như BT 2: HS (cá nhân, cả lớp) nói tên từng sự vật, hoạt động (vẽ, đũa, quạ, sữa, võ, nhãn). / Từng cặp HS làm bài, báo cáo kết quả. Cả lớp nói: Tiêng vẽ có thanh ngã... Tiếng quạ không có thanh ngã...
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có thanh ngã (dễ, khẽ, lễ, vẫn,...). 
3.3. Tập đọc (BT 4) (Dạy kĩ, chắc chắn từng câu chữ của bài đọc dài đầu tiên) 
a) Giới thiệu bài
- GV chỉ trên bảng 3 hình minh hoạ bài Tập đọc, hỏi: Đây là hình ảnh những con vật gì? (Tranh 1: con dê. Tranh 2: con dế. Tranh 3: con bê).
- GV: Bài đọc nói về con dê, con dế, con bê ở bờ đê. GV chỉ từng con vật cho cả lớp nhắc lại: dê, dế, bê. Các em cùng nghe xem các con vật làm gì.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bài đọc trên bảng đánh vần, đọc trơn các từ ngữ (đã gạch chân hoặc tô màu) theo thước chỉ của GV: bờ đê, la cà, có dế, có cả bê, be be. GV giải nghĩa: bờ đê (bờ đất cao chạy dài dọc theo bờ sông, bờ biển để ngăn nước ngập); la cà (đi chỗ nọ chỗ kia); be be (từ mô phỏng tiếng kêu của con dê).
Tiết 2
(10P)d) Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh
- GV: Bài đọc có 3 tranh và 4 câu (GV chỉ từng câu cho cả lớp đếm). GV đánh số TT từng câu trong bài trên bảng. (Tranh 3 có 2 câu).
- (Đọc vỡ từng câu): GV: Các em sẽ đọc thầm tên bài, đọc từng câu theo thước chỉ. GV chỉ chậm từng tiếng trong tên bài (Ở bờ đê) - cả lớp đọc thầm; sau đó 1 HS đọc, cả lớp đọc. Làm tương tự với câu 1 (dưới tranh 1) và 3 câu còn lại.
- (Đọc tiếp nối) (cá nhân / từng cặp):
+ Từng HS (nhìn bài trên bảng) tiếp nối nhau đọc từng lời dưới tranh: HS 1 (đầu bàn) đọc tên bài và câu 1, các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối. Có thể lặp lại vòng 2 với những HS khác. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS.
+ 3 cặp HS tiếp nối nhau đọc lời dưới 3 tranh. (Mỗi cặp cùng đọc lời dưới 1 tranh). Có thể lặp lại vòng 2 với các cặp khác.
- GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm tra một vài HS đọc.
(10P) e) Thì đọc cả bài (theo cặp / tổ)
- (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi GV hướng dẫn HS chụm đầu, chỉ chữ trong SGK cùng đọc. Nhắc: 2 em cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả đọc trước lớp. Phải hợp tác tốt các em mới đọc đều, đọc đúng. (GV kiểm tra HS làm việc nhóm).
- Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài). Có thể lặp lại vòng 2. 
- 1 HS đọc cả bài. (Có thể mời thêm 1 HS nữa). 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
* GV nhắc HS theo dõi các cặp, tổ đọc để nhận ra ưu điểm, phát hiện lỗi. Khi đọc theo tổ, cả lớp, cần đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn.
(5p) g) Tìm hiểu bài đọc 
Gợi ý các câu hỏi: 
- Con gì la cà ở bờ đê? (Con dê la cà ở bờ đê). 
- Dê gặp những con gì? (Dê gặp con dế, con bê). 
- Con bê kêu thế nào? (Con bê kêu “be be”). 
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở bài 11. 
3.4. Tập viết bảng con ( BT 5). (8P)
a) HS đọc trên bảng lớp các chữ mẫu (b, bê, bễ), chữ số (2, 3). 
b) Viết: b, bê, bễ 
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình:
+ Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét thắt. Chú ý: Tạo khoảng rỗng nửa đầu chữ b không nhỏ quá hoặc to quá, nét thắt (vòng xoắn nhỏ) cuối nét lượn mềm mại.
+ Tiếng bễ: viết chữ b, chữ ê, dấu ngã đặt trên chữ ê. Viết dấu ngã là 1 nét lượn lên xuống từ trái sang phải (~).
- HS viết bảng con b, bễ (2 lần). 
c) Viết các chữ số: 2, 3 
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình: 
+ Số 2: cao 2 li. Gồm 2 nét – nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên; nét 2 là nét thẳng ngang. 
+ Số 3: cao 2 li. Gồm 3 nét – nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 cong phải. 
- HS viết trên bảng con: 2, 3 (2 lần).
4. Củng cố, dặn dò( 2P)
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc Ở bờ đê, xem trước bài 12 (g, h).
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
LUYỆN TOÁN
Ôn tập các số đến 10
I. Môc tiªu:
- Gióp häc sinh n¾m ch¾c c¸c sè trong d·y sè tõ 1 ®Õn 9
- So s¸nh c¸c sè tõ 1 ®Õn 9
II. Ho¹t ®éng d¹y häc :
Hướng dẫn học sinh làm một số bài tập
Gv nhận xét- sửa sai
Bài 1: Đọc các số từ 0 đến 9
Hs đọc theo dãy bàn
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống
Hs nêu miệng
Bài 3: Viêt số
 .,1,,,4,,6,..,7,, . 
	.., ..,7,..5,4,, 2,1,0
Yêu cầu học sinh thực hiện bảng con
Gv nhận xét
Bài 4: Có ..hình tam giác.
HS nêu miệng
III. Cũng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học
Thứ Ba ngày 28 tháng 09 năm 2020
Hoạt động thư viện
 Nghe đọc sách
Truyện: Thỏ ngọc và Tí chuột
I. Mục tiêu:
- Thu hút trẻ đến với việc đọc sách.
- Giới thiệu trẻ làm quen với sách thiếu nhi dành cho HS đầu cấp.
- Cho trẻ tiếp cận hình thành giá trị lớn từ những câu chuyện nhỏ.
II. Chuẩn bị:
- Truyện: Thỏ ngọc và Tí chuột; Tranh các nhân vật trong truyện.
- Một số truyện dành cho HS đầu cấp.
III. Hoạt động dạy học:
 Tương truyền vào thời xa xưa, có một cặp thỏ tu luyện ngàn năm, đắc đạo thành tiên. Chúng có bốn chú thỏ con trắng tinh và đáng yêu. Một hôm, Ngọc Hoàng thượng đế triệu kiến thỏ chồng lên thiên cung. Khi đến Nam thiên môn, nhìn thấy Thái Bạch Kim Tinh dẫn theo thiên tướng áp giải Hằng Nga đi ngang. Thỏ tiên không biết đã xảy ra chuyện gì, liền hỏi một vị thần gác cửa. Sau khi nghe xong hoàn cảnh của Hằng Nga, Thỏ tiên cảm thấy Hằng Nga chỉ vì giải cứu bách tính mà vô tình chịu tội, nên rất thương cảm. Nghĩ đến Hằng Nga một mình bị nhốt ở cung trăng, cô đơn đau khổ, nếu có người ở với nàng thì thật tốt, chợt nghĩ đến bốn con của mình, Thỏ tiên đã lập tức bay trở về nhà.
Thỏ tiên đem câu chuyện Hằng Nga kể với vợ và nói muốn đưa một thỏ con đi làm bạn cùng Hằng Nga. Thỏ vợ tuy vô cùng thông cảm với Hằng Nga, nhưng lại không nỡ rời xa các con yêu! Các thỏ con cũng không muốn rời xa cha mẹ, thỏ nào cũng khóc. Thỏ cha nói: “Nếu ta bị nhốt, các con có chịu ở với ta không? Hằng Nga vì giải cứu bách tính mà bị liên lụy, chẳng lẽ chúng ta lại không thương nàng? Các con, chúng ta không thể chỉ nghĩ đến bản thân!”
Các thỏ con rất hiểu lòng cha, nên đều đồng ý đi. Hai vợ chồng thỏ nước mắt lưng tròng, nhìn các con mỉm cười. Chúng quyết định để thỏ út đi. Thỏ út từ biệt cha mẹ và các chị, lên cung trăng ở cùng Hằng Nga.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Trước khi đọc (5 phút)
- Gợi ý trao đổi những minh hoạ trên trang bìa.
- Giới thiệu tên truyện: Thỏ ngọc và Tí chuột.
- Yêu cầu phỏng đoán: Chuyện gì xảy ra với Thỏ ngọc? Ai đã bắn Thỏ? Có phải Tí chuột không? Thỏ có chết không?
* Cả lớp
- Quan sát tranh (trang bìa).
- Nhận biết nhân vật Thỏ ngọc và Tí chuột – đoán tên truyện.
- Phỏng đoán sự việc có thể xảy ra.

2. Trong khi đọc (17 phút)
- Đọc truyện
- Trò truyện :
+ Trang 6: Thỏ ngọc có chết không? 
+ Trang 15: Tí chuột ước mơ gì?
- Đọc cho đến hết
* Cả lớp
- Nghe + quan sát tranh 
- Không (có)
- Phỏng đoán ước mơ của Tí chuột.
3. Sau khi đọc (5-8 phút)
- Cô vừa đọc truyện gì?
- Trong truyện có những nhân vật nào?
- Gợi ý bày tỏ thái độ với nhân vật và giao việc.
- Đến trò chuyện với HS.
- Liên hệ và giáo dục: Làm con phải hiếu thảo với cha mẹ; phải biết thương yêu bảo vệ loài vật.
* Giới thiệu sách.
* Cả lớp – đôi bạn
- Thỏ ngọc và Tí chuột.
- Kể tên nhân vật.
- Đôi bạn: Nói cho các bạn nghe mình thích (không thích) nhân vật nào? Vì sao?
- Rút ra bài học.
- Làm quen với sách thiếu nhi.

TẬP VIẾT
(1 tiết - sau bài 10, 11).
I. MỤC TIÊU
- Tô đúng, viết đúng các chữ ê, l, b, các tiếng lê, bễ – chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
- Tô, viết đúng các chữ số 2, 3. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu
- Các chữ mẫu ê, l, b; các chữ số 2, 3 đặt trong khung chữ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài: ( 2P)GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 
2. Luyện tập ( 30P)
a) Cả lớp nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, chữ số: ê, l, lê, b, bê, bễ, 2, 3. 
b) Tập tô, tập viết: ê, l, lê 
- GV vừa viết mẫu từng chữ ê, l, lê, vừa hướng dẫn quy trình:
+ Chữ ê: cao 2 li, như chữ e, nhưng có thêm dấu mũ (là 2 nét thẳng xiên ngắn). Cách viết dấu mũ: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên đầu chữ để viết dấu mũ nhỏ vừa phải, cân đối (khoảng giữa ĐK 3 và ĐK 4). .
+ Chữ l: cao 5 li; viết liền 1 nét. 
+ Tiếng lê: Viết chữ l trước, chữ ê sau, chú ý nối nét giữa l và ê. 
- HS viết: ê, l, lê (2 lần). 
c) Tập tô, tập viết: b, bê, bễ 
- GV vừa viết mẫu từng chữ b, bê, bễ, vừa hướng dẫn:
+ Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét thắt. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi cao 5 li, rộng 1 li. Đưa bút ngược lại theo thân nét khuyết xuôi, đến ĐK 2 nối liền với nét móc ngược và nét thắt; dừng bút gần ĐK 3.
+ Tiếng bê: gồm chữ b trước, chữ ê sau; chú ý nét nối giữa b và ê.
+ Tiếng bễ viết bê, đặt dấu ngã trên chữ ê (dấu ngã đặt cân đối trên ê, không quá gần hoặc quá xa.
- HS viết: b, bê, bễ (2 lần). 
d) Tập tô, tập viết chữ số: 2, 3 
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:
+ Số 2: cao 2 li. Gồm 2 nét. Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong phải và thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang.
+ Số 3: cao 2 li; gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên, nét 3: cong phải. 
- HS viết: 2, 3 (2 lần). 
- GV kiểm tra; nhận xét, chữa bài cho HS. 
3. Củng cố, dặn dò(2P)
- GV nhận xét đánh giá.
TIÊNG VIỆT
 BÀI 12: g – h (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- HS nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có g, h với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ.
- Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm g, âm h. 
- Đọc đúng bài Tập đọc Bé Hà, bé Lê. 
- Viết đúng trên bảng con các chữ g, h và các tiếng ga, hồ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5P)
- 2 - 3 HS đọc lại bài Tập đọc Ở bờ đê (bài 11). 
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: (2P)GV giới thiệu bài học mới: âm và chữ cái g, h. 
- GV chỉ chữ g, nói: g (gờ). HS (cá nhân, cả lớp): g. Làm tương tự với chữ h. 
- GV giới thiệu chữ G, H in hoa. 
2. Chia sẻ, khám phá ( 13P)(BT 1: Làm quen). 
2.1. Âm g và chữ g 
- GV chỉ hình ảnh nhà ga; hỏi: Đây là cái gì? (Nhà ga).
- GV viết chữ g, chữ a. HS nhận biết: g, a = ga. Cả lớp: ga. GV giải nghĩa: ga / nhà ga là bến đỗ, nơi xuất phát của các đoàn tàu.
- Phân tích tiếng ga: có 2 âm, âm g đứng trước, âm a đứng sau. 
- GV giới thiệu mô hình tiếng ga. HS (cá nhân, tổ, lớp): gờ - a - ga / ga.
2.2. Âm h và chữ h
- Thực hiện như âm g và chữ g. 
- HS nhận biết: h, ô, dấu huyền = hồ. / Phân tích tiếng hồ. Đánh vần: hờ - ô - hô - huyền - hồ / hồ.
* Củng cố: HS nói 2 chữ, 2 tiếng mới vừa học. HS ghép bảng cài chữ: ga, hồ.
3. LUYỆN TẬP (13P)
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm g? Tiếng nào có âm h?)
- GV nêu YC; chỉ từng hình theo số TT cho HS (cá nhân, cả lớp) nói tên từng sự vật: hổ, gấu, hoa hồng, hành, gừng, gà.
- Từng cặp HS làm bài; báo cáo kết quả: HS 1 chỉ hình trên bảng lớp, nói các tiếng có âm g (gấu, gừng, gà,). HS 2 nói các tiếng có âm h (hổ, hoa hồng, hành).
- GV chỉ từng hình, cả lớp: Tiếng hổ có âm h; tiếng gấu có âm g,...
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng có âm g (gò, gạo, gáo, gối,...); có âm h (hoa, hoả, hỏi, hội, húi,...).
3.2. Tập đọc (BT 3)( 15P)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Bé Hà, bé Lê, giới thiệu: Bài có 4 nhân vật: Hà, bà, bé Lê (em trai Hà), ba của Hà. GV xác định lời nhân vật trong từng tranh: Tranh 1 là lời Hà (mũi tên chỉ vào Hà). Tranh 2: Câu 1 là lời bà (mũi tên chỉ vào bà). Câu 2 (Dạ) là lời Hà. Tranh 3: lời của Hà. Tranh 4: lời của ba Hà.
b) GV đọc mẫu từng lời, kết hợp giới thiệu từng tình huống
- Tranh 1: Đọc lời Hà: Hà ho, bà ạ. Tình huống: Bà nghe Hà nói, vẻ lo lắng. Cạnh đó là bé Lê ngồi trên giường, đang khóc.
- Tranh 2: Đọc lời bà: Để bà bế bé Lê đã. Nghe bà nói, Hà ngoan ngoãn, đáp: Dạ.
– Tranh 3: Đọc lời Hà: A, ba! Ba bế Hà! Ba về, Hà reo lên, chạy ra đón. Hà giơ hai tay, muốn ba bế Hà.
– Tranh 4: Đọc lời ba: Ba bế cả Hà, cả bé Lê. (Ba nói: Ba sẽ bế cả Hà, bế cả bé Lê).
c) Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bài trên bảng, đọc các từ ngữ (đã gạch chân / tô màu) theo thước chỉ của GV: Hà ho, bà bế, cả Hà, cả bé Lê.
Thứ Sáu ngày 2 tháng 10 năm 2020
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
 Luyện viết
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng các chữ: a, c, o, d, đ, e, đe, da cá - chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
- Viết đúng các chữ số mỗi chữ 1 dòng. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính,ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài: ( 2P)GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 
2. Luyện tập ( 30P)
a) Cả lớp nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, chữ : : a,c,o,d,đ,e, đe, da cá
b) Tập viết: : a,c,o,d,đ,e, đe, da cá
- GV vừa viết mẫu từng chữ ê, l, lê, vừa hướng dẫn quy trình:
- Hs viết bảng con
c) Tập viết: a,c,o,d,đ,e, đe, da cá
	- Cho học sinh chép vào vở ô li
- GV kiểm tra; nhận xét, chữa bài cho HS. 
3. Củng cố, dặn dò(2P)
- GV nhận xét đánh giá
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 2: Ngôi nhà của em (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- HS biết được nhà ở và đồ dùng trong nhà.
- Nói được địa chỉ nhà ở của mình
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Nêu được một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở .
- Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình
- Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp.
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu một số đồ dùng trong gia đình. 
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nhà ở và đồ dùng trong gia đình. 
- Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. 
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu. 
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
- Phiếu tự đánh giá. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. MỞ ĐẦU (5P)
	* Mục tiêu: 
- Nói được địa chỉ nhà ở của mình. 
Hoạt động chung của cả lớp
- HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát về ngôi nhà : Nhà của tôi.
- HS nói cho nhau nghe về địa chỉ nhà của mình
	GV dẫn dắt vào bài học: Cũng như lời bài hát, trong lớp chúng ta ai cũng có một ngôi nhà rất gần gũi, yêu thương. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về nhà ở và xung quanh nhà ở; cùng chia sẻ vè ngôi nhà của mình và cần phải làm gì để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. 
	B. BÀI MỚI: (25P)
3. Giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp
	KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
6. Hoạt động 6: Tìm hiểu tình huống về phòng của bạn Hà
	* Mục tiêu
- Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về tình huống cụ thể là phòng của bạn Hà.
	* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp 
- HS quan sát các hình ở trang 18, 19 ( SGK) để trả lời các câu hỏi: 
+ Em có nhận xét gì về phòng của bạn Hà ở hình 1 và hình 2?
+ Nêu những việc bạn Hà và anh bạn Hà đã làm để căn phòng gọn gàng, ngăn nắp.
- Vì sao em phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng ngăn nắp?
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý HS nói được: 
+ Phòng của bạn Hà rất lộn xộn , bừa bãi.
+ Bạn Hà và anh đã gấp và xếp chăn, gối; sắp xếp sách vở, giấy bút; đặt đồ chơi trên tủ; lau bàn, tủ,  
+ Sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp làm căn phòng thoáng mát, sạch sẽ hơn và thuận lợi cho việc tìm sách vở, đồ dùng học tập, 
+ HS làm câu 4 của Bài 2 (VBT).
	LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
7. Hoạt động 7: Tìm hiểu việc làm gì để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.
	* Mục tiêu
- Nêu và thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.
- Có ý thức giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp mỗi ngày. 
	* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
- Thảo luận nhóm để liệt kê ra những việc làm để giữ gìn nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- Các nhóm còn lại sẽ bổ sung và nhận xét phần trình bày của các bạn.
	Gợi ý: Gấp chăn, màn; cất, đặt đồ dùng đúng chỗ; sắp xếp sách vở gọn gàng, ngăn nắp.
- HS liên hệ xem mình đã thực hiện những việc nào để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.
- GV hướng HS đến thông điệp: “ Chúng ta nhớ giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp mỗi ngày nhé!”.
IV. ĐÁNH GIÁ( 5P)
	* Đánh giá kết quả học tập của bài học:
- Gv có thể sử dụng kết quả làm các câu 2,3,4 của bài 2 (VBT) để đánh giá kết quả học tập bài này của HS. 
	* Tự đánh giá về việc giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp:
- HS làm câu 5 của bài 2 (VBT).
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Luyện đọc các bài đã học trong tuần
I. MỤC TIÊU
- Luyện tập ghép các âm đã học (âm đầu l, b, h, g, âm chính a, o, ô, ơ, e, ê, i, ia) thành tiếng theo mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Đọc đúng bài Tập đọc Bể cá. 
- Tìm đúng từ ứng với mỗi hình, viết đúng từng từ. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài: ( 5P)GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 
2. Luyện tập ( 25P)
2.1. BT 1 (Ghép các âm đã học thành tiếng) (Làm việc lớp – nhanh) 
- GV gắn / chiếu lên bảng lớp mô hình ghép âm; nêu YC. 
- GV chỉ từng chữ (âm đầu) ở cột dọc, cả lớp đọc: 1, b, h, g. 
- GV chỉ từng chữ (âm chính) ở cột ngang, cả lớp đọc: a, o, ô, ơ, e, ê, i, ia.
- GV chỉ chữ, mời từng tổ tiếp nối nhau ghép từng tiếng theo cột ngang: la, lo, lô, lơ, le, lê, li, lia/ba, bo, bô, bơ, be, bê, bi, bia / ha, ho, hô, hơ, he, hê, hi, hia/ ga, go, gô, gơ (không có ge, gê, gi, gia).
- GV chỉ chữ, cả lớp đồng thanh đọc lại.
2.2. BT 2 (Tập đọc)
- GV chi bình minh hoạ bài đọc, hỏi: Đây là cái gì? (Đây là bể cá cảnh). GV: Các em cùng đọc bài Tập đọc để biết bể cá cảnh này có những con vật gì?
b) GV đọc mẫu; kết hợp giải nghĩa từ: cò đá (cò làm bằng đá); le le gỗ (le le đẽo bằng gỗ).
c) Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần (nếu cần), đọc trơn các từ ngữ được tô màu hoặc gạch chân trong bài: bể cá, có cò, cò đá, le le gỗ.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (GV chỉ từng câu cho HS đếm

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_buoi_chieu_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_pham_thi_t.doc