Giáo án Lớp 1 (Buổi chiều) - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Thúy Hương
TẬP VIẾT
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Biết tô các chữ viết hoa E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn ca thân nhau) bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy chiếu / bảng phụ viết mẫu chữ viết hoa E, Ê đặt trong khung chữ; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ viết trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ hoa D, Đ đã học.
- GV kiểm tra 3 – 4 HS viết bài ở nhà trong vở Luyện viết 1, tập hai.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa E, Ê, hỏi HS: Đây là mẫu chữ gì? HS: Đây là mẫu chữ in hoa E, Ê.
- GV: SGK đã giới thiệu chữ in hoa E, Ê. Bài 35 giới thiệu cả mẫu chữ E, Ê in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa E, Ê, chỉ khác chữ in hoa E, E ở các nét uốn; luyện viết các từ ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Tô chữ viết hoa E, Ê
- GV dùng máy chiếu hoặc bìa chữ mẫu, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tổ chữ (kết hợp mô tả và cầm que chỉ “tô” theo từng nét):
+ Chữ E viết hoa gồm 1 nét là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới, 2 nét cong trái liền nhau. Đặt bút trên ĐK 6 tô nét cong dưới, sau đó tô tiếp 2 nét cong trái, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ hai lượn hắn vào trong.
+ Chữ viết hoa gồm 3 nét: Nét đầu tô như chữ E viết hoa. Tiếp theo, tô 2 nét thẳng xiên ngắn tạo “dấu mũ” trên đầu chữ E.
- HS lần lượt tô các chữ viết hoa E, Ê cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai.
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ)
Tuần 29 Thứ Hai ngày 5 tháng 04 năm 2021 -CHÍNH TẢ: TẬP CHÉP - CHIM SÂU (1 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Tập chép lại bài thơ Chim sâu, mắc không quá 2 lỗi. - Điền đúng vần uyt, uych, chữ c, k vào chỗ trống để hoàn thành các câu văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV viết lên bảng lớp (2 lần): ...ế, cúi ...ằm, lại ...ần; mời 2 HS lên bảng điền chữ g hay gh vào chỗ trống để hoàn thành từ. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập 2.1. Tập chép - 1 HS nhìn bảng đọc bài thơ Chim sâu. Cả lớp đọc lại. - GV chỉ từng tiếng dễ viết sai, cả lớp đọc (VD: chim sâu, chăm nhặt, bắt sâu, búp nở, hoa cười). - HS nhẩm đánh vần từng tiếng các em dễ viết sai. - GV: Bài thơ nói điều gì? HS: Bài thơ khen chim sâu chăm chỉ bắt sâu cho cây lá nên cây lá rất yêu quý, biết ơn chim sâu. - HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, nhìn mẫu, chép lại bài thơ, tô các chữ hoa đầu câu. (GV nhắc những HS chép câu văn vào vở nhớ viết chữ đầu câu lùi vào 1 ô). - HS viết xong, tự đối chiếu với bài mẫu, soát bài; dùng bút chì gạch chân chữ viết sai, ghi số lỗi ra lề vở. - GV sửa chữa, nhận xét một số bài của HS. 2.2. Làm bài tập chính tả a) BT 2 (Em chọn vần nào: uyt hay uych?) - HS đọc YC. GV viết lên bảng s.., h... (2 lần). - HS làm bài vào VBT (điền vẫn còn thiếu vào từng chỗ trống). - 2 HS báo cáo kết quả (điền vần trên bảng lớp). - Cả lớp đọc 2 cậu đã hoàn chỉnh: a) Sơn ca thử lao mình xuống nước, suýt chết đuối. b) Nai leo lên mỏm đá tập bay thì rơi huỵch xuống đất. b) BT 3 (Chữ nào hợp với chỗ trống: c hay k?) - HS đọc YC. GV viết lên bảng: ...ể, ...âu chuyện, ...ính, ...on. - HS làm bài vào VBT hoặc vào vở (chỉ viết chữ cần điền: kể, con,...). - (Chữa bài) 1 HS điền chữ trên bảng lớp. (Có thể tổ chức thi tiếp sức: Các từ thiếu chữ được viết trên bảng 2 lần. Hai nhóm (mỗi nhóm 4 HS) tiếp nối nhau điền chữ. Nhóm điền đúng, nhanh, báo cáo kết quả rõ ràng sẽ thắng cuộc). - Cả lớp đọc: kể viết là ca / câu (chuyện) viết là cờ / kính viết là ca / con viết là cờ. - Cả lớp đọc lại 2 câu văn: 1) Sơn ca, nai và ếch thường kể cho nhau nghe những câu chuyện thú vị. 2) Thầy giáo voi giương kính lên cũng không đọc được chữ của kiến con. 3. Củng cố, dặn dò - GV tuyên dương, khen ngợi những HS tích cực. --------------------------------------------- TẬP ĐỌC CHUYỆN TRONG VƯỜN (tiết 1) I. MỤC TIÊU - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung bài: Mai nhân hậu, yêu cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ - 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Sơn ca, nai và ếch; trả lời câu hỏi: Vì sao ba bạn không đổi việc cho nhau nữa? B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý). 1.1. HS nghe hát hoặc hát bài Hoa lá mùa xuân (Sáng tác: Hoàng Hà). 1.2. Giới thiệu bài: HS quan sát tranh minh hoạ vườn hoa, hai bà cháu ôm nhau. Có chuyện gì xảy ra trong vườn? 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lời bà dịu dàng, lời Mai nhỏ nhẹ, dễ thương. b) Luyện đọc từ ngữ: sáng sớm, tưới hoa, cẩn thận, kẻo ngã, ngã sóng soài, ứa nhựa, chạy vội,... GV giải nghĩa: phủi (gạt nhẹ). c) Luyện đọc câu. - GV: Bài đọc có 14 câu. - GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu) (cá nhân, từng cặp). RÈN CHỮ: LV BÀI : ĐI HỌC I. MỤC TIÊU - Viết đúng bài :Đi học chữ thường ,cở nhỏ ,đúng kiểu, đều nét. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Luyện tập a) Yêu cầu HS đánh vần, đọc bài: Đi học b) Tập viết vào bảng con các chữ dễ viết sai chính tả . - GV viết lên bảng. - HS tập viết vào bảng con. Chú ý độ cao các con chữ; cách nối nét, để khoảng cách, đặt dấu thanh trên ô (đuốc). - Cho học sinh chép vào vở ô li - GV kiểm tra; nhận xét, chữa bài cho HS. 3. Củng cố, dặn dò(2P) -GV nhận xét tiết học -Nhăc HS chưa hoàn thành bìa viết về nhà tiếp tục luyện viết Thứ Ba ngày 06 tháng 04 năm 2021 TẬP ĐỌC CHUYỆN TRONG VƯỜN ( tiết 2 ) I. MỤC TIÊU - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung bài: Mai nhân hậu, yêu cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... kẻo ngã nhé! / Tiếp theo đến ... không sao ạ! / còn lại); thi đọc cả bài (quy trình như đã hướng dẫn). 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi trong SGK. - Từng cặp HS trao đổi, trả lời các câu hỏi. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV: Thấy Mai ra vườn, bà nhắc Mai điều gì? / HS: Bà nhắc: Cháu đi cẩn thận kẻo ngã. + GV: Vì sao Mai nghĩ là hoa đang khóc? / HS: Vì Mai thấy cành hoa gãy đang ứa nhựa như nó đang khóc vì đau. + GV: Em hãy giúp Mai nói lời xin lỗi cây hoa. / HS: Hoa ơi, xin lỗi vì đã làm hoa đau nhé./... + GV: Hãy chọn cho Mai một cái tên mà em thích. / HS: Cô bé giàu tình cảm. /.... - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì về bạn Mai? (HS: Mai rất yêu hoa. / Mai có ý thức bảo vệ cây, hoa). - GV: Mai là cô bé nhân hậu; có tình yêu với cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên. Các em hãy học tập Mai - có ý thức bảo vệ môi trường, yêu thương cỏ cây, hoa lá. 2.3. Luyện đọc lại (theo vai) - Một tốp (3 HS) đọc (làm mẫu) theo 3 vai: người dẫn chuyện, Mai, bà Mai. - 2 – 3 tốp thi đọc theo vai. GV khen những HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời; đọc đúng từ, câu; đọc biểu cảm. 3. Củng cố, dặn dò- Chia sẻ với bạn bè, người thân về câu chuyện. TẬP VIẾT (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Biết tô các chữ viết hoa E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn ca thân nhau) bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu / bảng phụ viết mẫu chữ viết hoa E, Ê đặt trong khung chữ; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ viết trên dòng kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ - 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ hoa D, Đ đã học. - GV kiểm tra 3 – 4 HS viết bài ở nhà trong vở Luyện viết 1, tập hai. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - GV chiếu lên bảng chữ in hoa E, Ê, hỏi HS: Đây là mẫu chữ gì? HS: Đây là mẫu chữ in hoa E, Ê. - GV: SGK đã giới thiệu chữ in hoa E, Ê. Bài 35 giới thiệu cả mẫu chữ E, Ê in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa E, Ê, chỉ khác chữ in hoa E, E ở các nét uốn; luyện viết các từ ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Tô chữ viết hoa E, Ê - GV dùng máy chiếu hoặc bìa chữ mẫu, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tổ chữ (kết hợp mô tả và cầm que chỉ “tô” theo từng nét): + Chữ E viết hoa gồm 1 nét là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới, 2 nét cong trái liền nhau. Đặt bút trên ĐK 6 tô nét cong dưới, sau đó tô tiếp 2 nét cong trái, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ hai lượn hắn vào trong. + Chữ viết hoa gồm 3 nét: Nét đầu tô như chữ E viết hoa. Tiếp theo, tô 2 nét thẳng xiên ngắn tạo “dấu mũ” trên đầu chữ E. - HS lần lượt tô các chữ viết hoa E, Ê cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - HS đọc từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ): kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn ca thân nhau. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét giữa chữ viết hoa E và ch, vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo: đọc trước nội dung bài (SGK, . tr. 105, 106 và 115); tìm tranh, ảnh (hoặc vẽ) một con vật hoặc một loài cây, loài hoa yêu thích. HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN NGHE KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: . Tìm hiểu yêu cầu của bài học . - Yêu cầu HS đặt trước mặt quyển truyện tranh các em mang đến lớp. GV chấp nhận nếu HS mang đến 1 quyển sách là thơ, tờ báo, truyện không phải là truyện tranh. Hỏi các nhóm đã trao đổi sách báo, hỗ trợ nhau đọc sách như thế nào. - Giới thiệu truyện Mưu chú sẻ: Đây là một truyện rất hay vì nó dạy các em bình tĩnh để thoát hiểm khi gặp kẻ xấu. Nếu không có sách mang đến lớp,các em có thể đọc truyện này. Truyện Mưu chú sẻ rất hay. Vì vậy, cô (thầy) phân công 3 bạn đọc rồi đọc lại cho cả lớp nghe. Khi về nhà, các em nên đọc truyện này II. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: *. Giới thiệu tên truyện + Đó là truyện gì? + Truyện đó em mang từ nhà đến hay mượn ở thư viện? + Truyện đó có gì làm em thích? . Tự đọc sách - Dành thời gian yên tĩnh cho HS tự đọc truyện; nhắc HS cần chọn đọc kĩ một đoạn truyện tranh mình thích để có thể tự tin, đọc to, rõ trước lớp. . Đọc cho các bạn nghe - Lần lượt từng HS đứng trước lớp (hướng về các bạn), đọc lại to, rõ những gì vừa đọc (HS có thể đọc cả một mẩu truyện ngắn; có thể cho HS dùng micro - nếu có). HS đọc xong, các bạn có thể đặt câu hỏi để hỏi thêm ). VD: Đặt câu hỏi cho HS vừa đọc truyện Chú sóc ngoan: Chi tiết nào cho thấy sóc nhỏ rất thương yêu bố? (Sóc thấy trán bố đẫm mồ hôi, cái đuôi dài lấm bẩn. Nó nghĩ: “Chắc bố phải vất vả lắm mới kiếm được chùm hạt dẻ này”). Nghĩ vậy, sóc con đưa hạt dẻ to nhất mời bố. - Cả lớp bình chọn bạn đọc to, rõ, đọc hay, cung cấp những thông tin, mẩu chuyện thú vị. - Cuối giờ, GV hướng dẫn HS thành lập các nhóm tự đọc sách để trao đổi sách báo, cùng đi thư viện, hỗ trợ nhau đọc sách. Mời HS đăng kí đọc trước lớp trong tiết học sau. 3. Củng cố, dặn dò - GV khen ngợi những HS đã thể hiện tốt trong tiết học. Thứ Sáu ngày 9 tháng 04 năm 2021 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI . THỰC HÀNH : RỬA TAY , CHẢI RĂNG , RỬA MẶT ( tiết 2) KHÁM PHÁ KIỂN THỨC MỚI Lợi ích của việc rửa mặt Hoạt động 1 : Quan sát tranh và thảo luận về lợi ích của việc rửa mặt * Mục tiêu Nêu được lợi ích của việc rửa mặt . * Cách tiến hành Bước 1 : Chơi theo nhóm GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Thi nói về lợi ích của việc rửa mặt sạch sẽ theo nhóm lớn . Mỗi nhóm cần 1 quả bóng , khi bóng tung đến bạn nào , bạn đó phải đỡ bỏng và tìm một cụm từ để nói về lợi ích của việc rửa mặt . Bạn nào không đỡ được bóng hoặc không nói nhanh được lợi ích của việc rửa mặt là thua . Lưu ý : Do có sự thi đua giữa các nhóm nên trong cùng một thời gian , nếu nhóm nào tìm ra được nhiều cụm từ nói về lợi ích của việc rửa mặt hơn , nhóm đó sẽ được về nhất . Bước 2 : Báo cáo trước lớp Đại diện các nhóm báo cáo về số lượng cụm từ nói về lợi ích của việc rửa mặt trước lớp . GV động viên , khen thưởng ( nếu có ) nhóm tìm ra được nhiều cụm từ nói về lợi ích của việc rửa mặt . Rửa mặt như thế nào ? LUYỆN TẬP Hoạt động 2 : Thực hành rửa mặt * Mục tiêu Thực hiện được một trong những quy tắc giữ vệ sinh cơ thể là rửa mặt đúng cách . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp - HS quan sát hình vẽ các bước rửa mặt trang 121 ( SGK ) và nói với nhau tên từng bước , đồng thời tập làm động tác theo hình vẽ . Bước 2 : Làm việc cả lớp Một số HS xung phong lên làm từng động tác theo các bước rửa mặt như hình vẽ . HS khác và GV nhận xét , Lưu ý : GV có thể làm mẫu cách rửa mặt sạch theo các bước sau cho cả lớp quan sát : ( 1 ) Rửa sạch tay trước khi rửa mặt . ( 2 ) Hưng nước vào hai bàn tay xoa lên mặt , xung quanh hai mắt , đưa tay từ hốc mắt ra , sau đó là hai má , trán , cằm , mũi , quanh miệng . ( 3 ) Dùng khăn sạch trải lên lòng bàn tay , thấm nước trên mặt , bắt đầu từ hai mắt , sau đó là lau hai má , trán , cằm , mũi , quanh miệng . ( 4 ) Vỏ sạch khăn , vắt bớt nước , lau cổ , gáy , lật mặt khăn ngoảy hai lỗ tai , vành tai , cuối cùng dùng hai góc khăn ngoáy hai lỗ mũi ( các bộ phận này nhiều chất bẩn , nên phải lau sau ) . ( 5 ) Giặt khăn bằng xà phòng và giữ lại bằng nước sạch . ( 6 ) Phơi khăn ra chỗ thoáng , có ánh sáng mặt trời ( phơi lên dây và cặp lại cho khỏi rơi ) . Bước 3 : Làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành các nhóm ; HS sử dụng khăn mặt riêng của mình để thực hành rửa mặt . - HS thực hành rửa mặt theo nhóm . - GV quan sát và giúp đỡ các nhóm thực hành . Lưu ý : Nên cho các em thực hành rửa mặt dưới vòi nước chảy hoặc cử một bạn dùng gáo múc nước để dội khi và khăn . Trong trường hợp dùng chung chậu , thì sau khi một HS thực hành rửa mặt xong , cần yêu cầu phải rửa sạch chậu trước khi đến lượt em khác thực hành , Bước 4 : Làm việc cả lớp Đại diện các nhóm lên làm lại các thao tác rửa mặt cho cả lớp xem . Các bạn nhận xét góp ý . GV uốn nắn từng động tác cho các em nếu cần . Kết thúc tiết học , HS đọc lời con ong ở trang 121 ( SGK ) . IV. ĐÁNH GIÁ GV có thể sử dụng các câu hỏi của Bài 18 ( VBT ) Để đánh giá kết quả học tập 41 HS sau khi học xong bài này LUYỆN TOÁN Luyện : PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 4, 25 + 40 I. MỤC TIÊU: Biết tính nhấm phép cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100 ở một số trường hợp đơn giản. Thực hành viết phép tính cộng phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả. Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tiễn. II. CHUẨN BỊ 2. Học sinh: SGK , VBT Toán 1; Bộ đồ dùng Toán; Bảng con, phấn . Thực hành, luyện tập Bài tập 1 - Bài tập này chú voi nhắc nhở chúng ta điều gì? - Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính mà không cần đặt tính 5 + 2 = ? 65 + 2 = ? - Nhận xét, nhắc lại cách tính: Lấy số đơn vị cộng với số đơn vi, số chục giữ nguyên, viết trước số đơn vị - GV nhận xét. - Lấy thêm VD khác cho HS nêu kết quả: 35 + 2; 43+ 4, 62 + 3 * GV hướng dẫn HS tính nhẩm cách khác: Có thể tính nhẩm bằng cách đếm thêm (sử dụng bảng số từ 1 đến 100) Bài tập 2 + Tranh vẽ các bạn đang làm gì? + Vì sao bạn nữ chọn kết quả 67 với phép tính 62 + 5 - Hướng dẫn HS chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - GV nhận xét, tuyên dương Bài tập 3 - Y/C quan sát mẫu, nói cách thực hiện phép tính dạng 25 + 40 + 25 40 65 - HD cách đặt tính và thực hiện tính - Vậy 25 + 40= ? - Yêu cầu làm bài vở bài tập. *- Khi tính phép tính theo cột dọc ta lưu ý điều gì? - HS nêu lại cách đặt tính và tính. - Viết các số phải thẳng cột - Tính từ phải sang trái - HS quan sát mẫu, nói cách thực hiện 4. Củng cố (1’) - Trong bài học hôm nay em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI ĐÃ HỌC TRONG TUẦN I. MỤC TIÊU - Học sinh đọc được các vần, từ thành thạo, đọc các vần to, rõ, tự tin. - Ghép được các vần và thanh đã học để tạo thành các tiếng khác nhau. - Viết được các chữ đã học đúng độ cao, độ rộng trên bảng con và vở ô ly và tốc độ viết đúng quy định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV viết các vần đã học lên bảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Mời lần lượt từng học sinh nêu các bài đã học trong tuần - HS nêu tên các bài đọc trong tuần: Sơn ca , nai và ếch; Chuyện trong vườn; Kể cho bé nghe - Hs nhận xét, bổ sung. 2.Thực hành và luyện tập: *. Luyện đọc các bài tập đọc - HS luyện đọc các bài tập đọc trong SGK. -GV kiểm tra những em đọc còn chậm , kèm cặp thêm . -Thi đọc giữa các tổ . -GV tổng kết khen ngợi những em đọc bài tốt . 3. Củng cố: - Về nhà luyện đọc lại bài, chia sẻ cùng bố mẹ về bài học hôm nay.
File đính kèm:
giao_an_lop_1_buoi_chieu_tuan_29_nam_hoc_2020_2021_dinh_thi.docx