Giáo án Lớp 1 (Buổi chiều) - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Trà Giang

Thứ Sáu ngày 5 tháng 02 năm 2021

LUYỆN TOÁN

 ÔN TẬP CÁC SỐ TỪ 21 ĐẾN 99

 I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Đếm, đọc, viết các số từ 21 đến 99.

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

- Phát triển các NL toán học:

(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh

- Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về cách đếm, cách đọc viết số, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

H­ớng dẫn học sinh làm một số bài tập .

Bài 1: Cá nhõn theo dãy

 

doc5 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 1 (Buổi chiều) - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Trà Giang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 21 
Thứ Ba ngày 2 tháng 02 năm 2021
TẬP VIẾT
(1 tiết - sau bài 106, 107)
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng các vần ao, eo, au, âu; các từ ngữ ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sâu - chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ viết vần, từ ngữ vừa học trên dòng kẻ ô li. 
- Vở Luyện viết 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 
2. Luyện tập 
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- Cả lớp đọc các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ): ao, ngôi sao, eo, con mèo; au, cây cau, âu, chim sâu. /HS nói cách viết từng cặp vần ao, eo, au, âu.
- GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ; cách nối nét; cách viết dấu phụ; vị trí đặt dấu thanh (mèo).
- HS viết vào vở Luyện viết.
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
- Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sau.
- GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ: s cao hơn 1 li, g, y, i, h cao 2,5 li.
- HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
3. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay con học vần gì? Tìm từ, tiếng chứa vần hôm nay học.
- Khen ngợi những bạn viết đẹp, cẩn thận.
	TIẾNG VIỆT
 BÀI 108: êu - iu
I. MỤC TIÊU 
- Nhận biết các vần êu, iu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êu, iu. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êu, vần iu. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (1). 
- Viết đúng các vần êu, iu, các tiếng (con) sếu, (cái) rìu cỡ nhỡ (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu khổ to viết nội dụng BT đọc hiểu. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ 
- 1 HS đọc bài Tập đọc Sáu củ cà rốt (bài 107). 
- 1 HS nói tiếng ngoài bài có vần au, vần âu em tìm được. 
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: vần êu, vần iu. 
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
2.1. Dạy vần êu 
- GV viết: ê, u. / HS (cá nhân, cả lớp): ê - u - êu.
- HS nói: con sếu. Tiếng sếu có vần êu. / Phân tích vần êu tiếng sếu. / Đánh vần, đọc trơn: ê - u - êu / sờ - êu - sêu - sắc - sếu/ con sếu.
2.2. Dạy vần iu (như vần êu) 
- Đánh vần, đọc trơn: i - u - iu/ rờ - iu - riu - huyền - rìu/ cái rìu, 
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: êu, con sếu; iu, cái rìu.
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2) 
- GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ, cả lớp đọc: bé xíu, lều vải,... 
- HS đọc thầm, nối hình với từng từ ngữ trong VBT. 
- 1 HS nói kết quả, GV giúp HS gắn chữ dưới hình trên bảng lớp. 
- GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) lều vải, 2) địu con, 3) trĩu quả,... 
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xíu có vần iu. Tiếng lều có vần êu,... 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: êu, iu, con sếu, cái rìu. 
b) Viết vần: êu, iu 
- 1 HS đọc vần êu, nói cách viết.
- GV vừa viết mẫu vần êu vừa hướng dẫn. Chú ý cách viết nét phụ trên âm ê, nét nối giữa ê và u. / Làm tương tự với vần iu.
- HS viết: êu, iu (2 lần). 
c) Viết tiếng: (con) sếu, (cái) rìu
- GV vừa viết tiếng sếu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ: s cao hơn 1 li, êu - 1 li; dấu sắc đặt trên ê. / Làm tương tự với tiếng rìu. 
- HS viết: (con) sếu, (cái) rìu (2 lần).
 Thứ Sáu ngày 5 tháng 02 năm 2021
LUYỆN TOÁN
	 ÔN TẬP CÁC SỐ TỪ 21 ĐẾN 99
 I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết các số từ 21 đến 99.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học:
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
- Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về cách đếm, cách đọc viết số, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
H­íng dÉn häc sinh lµm mét sè bµi tËp .
Bµi 1: Cá nhân theo dãy
a. §äc sè? 
Yªu cÇu häc sinh ®äc c¸c sè tõ : 21 ®Õn 99 Vµ ng­îc l¹i .
b. ViÕt sè?
Gv ®äc cho häc sinh viÕt vµo b¶ng con .
C¸c sè : 25,15,14,34, 65,79,74
Bµi 2: ViÕt sè thÝch hîp vµo « trèng 
 21 23 26 
 89 87 85 81
Bài 3: Trò chơi “ Đố bạn”
HS cặp đôi đó nhau về các số ( Giáo viên phát thẻ số các số từ 21 đến 99)
Lớp trưởng điều hành.
Cho häc sinh lµm vµo vë bµi tËp .
Gv nhËn xÐt , chÊm bµi.
IV. NhËn xÐt dÆn dß :
 Hoạt động thư viện
Nghe kể chuyện
 Tiết Đọc to nghe chung.
 Câu chuyện: Sự tích loài người.
I. CHUẨN BỊ: 
- Học sinh xem video
- Xác định những tình huống trong truyện có thể đặt câu hỏi phỏng đoán.
- Xác định 1- 3 từ mới để giới thiệu với HS .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
a, Giới thiệu bài:
- Ổn định chỗ ngồi của HS .
- Giới thiệu với HS về hoạt động mà các em sắp tham gia 
b. Trước khi đọc .
- Cho Hs xem vi deo
- Đặt một số câu hỏi 
- Đặt 2 câu hỏi phỏng đoán 
- Trong câu chuyện nói đến ai?
- Loại người được sinh ra từ đâu?
- Em hiểu được điều gì?
d. Giới thiệu về sách 
- Giới thiệu 1-3 từ mới 
* Sau khi xem .
Đặt câu hỏi về những gì đã xảy ra trong câu chuyện .
III. Nhận xét tiết đọc 
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
 Luyện viết : LV: ao, eo, au, âu, êu, iu, iêu, yêu.
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng : chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. ao, eo, au, âu, êu, iu, iêu, yêu.
- Viết đúng các chữ, mỗi chữ 1 dòng. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính,ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài: ( 2P)GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 
2. Luyện tập ( 30P) ( Luyện tập theo mẫu chữ chính tả)
a) Cả lớp nhìn bảng: tiếng, kiếm giun, chuồng, lười.
Gv cho học sinh đọc lại từ khó 5 em
b) Tập viết: ao, eo, au, âu, êu, iu, iêu, yêu.
- GV vừa viết mẫu từng chữ. vừa hướng dẫn quy trình:
- Hs viết bảng con 
c) Tập viết: ao, eo, au, âu, êu, iu, iêu, yêu.
- Gv chép lên bảng.
- Cho học sinh chép vào vở ô li, mỗi chữ một dòng.
- GV kiểm tra; nhận xét, chữa bài cho HS. 
3. Củng cố, dặn dò(2P)
- GV nhận xét đánh giá

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_buoi_chieu_tuan_21_nam_hoc_2020_2021_pham_thi.doc