Giáo án Lớp 1 (Buổi chiều) - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Trà Giang

 Thứ Sáu ngày 27 tháng 11 năm 2020

LUYỆN TOÁN

Ôn tập về dấu trừ- phép trừ trong phạm vi 6.

I. Mục tiêu:

- Thực hành phép trừ qua các tình huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử dụng các dấu (-, =).

- Nhận biết ý nghĩa của phép trừ (với nghĩa bớt) trong một số tình huống gắn với thực tiễn

II. Chuẩn bị:

Bảng con

III.Hoạt động dạy học:

Hướng dẫn học sinh làm các bài tập

Bài 1: Tính nhẩm ( Hs nêu miệng )

 5 - 3 = 6 - 2 =

 4 - 1= 6 - 3 =

 2 - 1= 3 - 2 =

 6 - 3 = 4 - 2 =

Bài 2: Tính ( Làm vào vở ô li)

3 - 1 = 3 - 1 =

5 - 4 = 2 - 2 =

5 - 1 = 3 - 2 =

 

doc5 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 12/03/2024 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 1 (Buổi chiều) - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Trà Giang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 11 
Thứ Ba ngày 24 tháng 11 năm 2020
TẬP VIẾT
 (1 tiết – sau bài 52, 53)
I. MỤC TIÊU 
- Viết đúng um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muỗm - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học.
2. Luyện tập 
a) Cả lớp đọc: um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muỗm. 
b) Tập viết: tam, chum, up, búp bê. 
- 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết, độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (búp bê).
- HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
c) Tập viết: Hôm, buồm, quả muỗm (như mục b). HS viết các vần, tiếng: hoàn thành phần Luyện tập thêm.
3. Củng cố, dặn dò
- GV chỉ 1 số tiếng cho HS đọc lại.
- Tuyên dương những HS tích cực.
	TIẾNG VIỆT
 BÀI 54: ươm - ươp
I. MỤC TIÊU 
- Nhận biết vần ươm, vần ươp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươm, ươp. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ươm, vần ươp. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc ủ ấm cho bà.
- Viết đúng các vần ươm, ươp; các tiếng bươm bướm, quả mướp (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, máy chiếu.
- 2 bộ đồ chơi để 2 nhóm thi giúp thỏ chuyển cà rốt về kho. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 1 HS đọc bài Quạ và chó (bài 53); 1 HS trả lời câu hỏi: Chó đã nghĩ ra kế gì để lấy được miếng mỡ từ mỏ quạ?
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: vần ươm, ươp. 
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
2.1. Dạy vần ươm
- HS nhận biết: ươ - mờ - ươm. / Phân tích: vần ươm gồm âm ươ đứng trước, âm m đứng sau. Đánh vần: ươ - mờ - ươm / ươm.
- HS nói: bươm bướm / bướm. Phân tích tiếng bướm. Đánh vần: bờ - ươm - bươm - sắc - bướm / bướm./ Đánh vần, đọc trơn: ươ - mờ - ươm / bờ – ươm - bươm / bờ - ươm - bươm - sắc - bướm / bươm bướm.
2.2. Dạy vần ươp (như vần ươm) Đánh vần, đọc trơn: ươ - p - ươp / mờ - ươp - mướp - sắc - mướp/ quả mướp. 
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ươm, ươp, 2 tiếng mới học: bướm, mướp. 
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng) 
- GV nêu YC: Giúp thỏ chuyển đúng cà rốt về kho vần ươm, kho vần ướp.
- GV chỉ từng củ cà rốt, HS đọc: lượm, cườm,... Giải nghĩa: cườm (hạt nhỏ làm bằng thuỷ tinh, đá,... màu sắc đẹp, xâu thành chuỗi để làm đồ trang sức).
- HS làm bài trong VBT (dùng bút nối từng củ cà rốt về kho).
- GV gắn 2 bộ đồ chơi lên bảng lớp, mời 2 HS thi chuyển nhanh cà rốt về kho. nói kết quả. / (Có thể chiếu lên bảng nội dung BT, 1 HS nói kết quả, GV dùng kĩ thuật vi tính chuyển giúp từng củ cà rốt về kho). 
- Cả lớp nhắc lại: Tiếng lượm có vần ươm... Tiếng ướp có vần ươp...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học: ươm, ươp, bướm, mướp. 
b) Viết: ươm, ươp
- 1 HS đọc, nói cách viết vần ươm. / GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết ươ trước, m sau; các con chữ ư, ơ, m đều cao 2 li. / Làm tương tự với vần ươp.
- HS viết bảng con: ươm, ươp (2 lần). 
c) Viết: bướm, mướp (như mục b)
- GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý: bướm - b cao 5 li, dấu sắc đặt trên ơ/ mướp - m cao 2 li, p 4 li, dấu sắc đặt trên ơ. 
- HS viết bảng con: bươm bướm, (quả) mướp.
 Thứ Sáu ngày 27 tháng 11 năm 2020
LUYỆN TOÁN
Ôn tập về dấu trừ- phép trừ trong phạm vi 6.
Mục tiêu:
- Thực hành phép trừ qua các tình huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử dụng các dấu (-, =).
- Nhận biết ý nghĩa của phép trừ (với nghĩa bớt) trong một số tình huống gắn với thực tiễn
II. Chuẩn bị:
Bảng con
III.Hoạt động dạy học:
Hướng dẫn học sinh làm các bài tập
Bài 1: Tính nhẩm ( Hs nêu miệng )
 5 - 3 = 6 - 2 = 
 4 - 1= 6 - 3 =
 2 - 1= 3 - 2 =
	 6 - 3 = 4 - 2 = 
Bài 2: Tính ( Làm vào vở ô li) 
3 - 1 = 3 - 1 = 
5 - 4 = 2 - 2 = 
5 - 1 = 3 - 2 = 
Bài 3: Viết phép tính thích hợp ( Bảng con) 
Bài 4: Tính ( Dành cho học sinh năng khiếu)
 3 – 1 - 1 = 2 + 1 – 1 = 
 5 – 2 + 1= 3 – 3 + 3 =
IV. Cũng cố dặn dò: 
Dặn học sinh về làm bài tập
Hoạt động thư viện
Nghe đọc sách
 Tiết Đọc to nghe chung.
 Câu chuyện: Sự tích quả dưa hấu
I. CHUẨN BỊ: 
- Học sinh xem video
- Xác định những tình huống trong truyện có thể đặt câu hỏi phỏng đoán.
- Xác định 1- 3 từ mới để giới thiệu với HS .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
a, Giới thiệu bài:
- Ổn định chỗ ngồi của HS .
- Giới thiệu với HS về hoạt động mà các em sắp tham gia 
b. Trước khi đọc .
- Cho Hs xem vi deo
- Đặt một số câu hỏi 
- Đặt 2 câu hỏi phỏng đoán 
- Trong câu chuyện nói đến ai?
- Từ đâu mà chúng ta có quả dưa hấu?
d. Giới thiệu về sách 
- Giới thiệu 1-3 từ mới 
* Sau khi xem .
Đặt câu hỏi về những gì đã xảy ra trong câu chuyện .
III. Nhận xét tiết đọc 
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
 Luyện viết
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng : uôm, ươm, ươp, giàn mướp thơm ngát.- chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
- Viết đúng các chữ, mỗi chữ 1 dòng. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính,ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài: ( 2P)GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 
2. Luyện tập ( 30P)
a) Cả lớp nhìn bảng, uôm, ươm, ươp, giàn mướp thơm ngát
b) Tập viết: uôm, ươm, ươp, giàn mướp thơm ngát
- GV vừa viết mẫu từng chữ. vừa hướng dẫn quy trình:
- Hs viết bảng con 
c) Tập viết: uôm, ươm, ươp, giàn mướp thơm ngát
	- Gv chép lên bảng.
- Cho học sinh chép vào vở ô li mỗi cữ hai dòng.
- GV kiểm tra; nhận xét, chữa bài cho HS. 
3. Củng cố, dặn dò(2P)
- GV nhận xét đánh giá

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_buoi_chieu_tuan_11_nam_hoc_2020_2021_pham_thi.doc
Giáo án liên quan