Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 48, Bài 23: Kinh tế - Văn hóa thế kỉ XVI-XVIII
HĐ1: (17p) Tìm hiểu về hoạt động nông nghiệp.
GV: Thảo luận nhóm – TG: 5p
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận
Nhóm 1,2: Tình hình kinh tế nông nghiệp
ở Đàng Ngoài?
Nhóm 3,4: Tình hình kinh tế nông nghiệp
ở Đàng Trong?
HS: Thảo luận trình bày
GV: Nhận xét, tuyên dương và kết luận
GV: Phủ Gia Định gồm có mấy dinh? thuộc những tỉnh nào ngày nay?
HS: Xác định trên bản đồ.
GV: Em hãy PT tính tích cực của chúa Nguyễn trong việc phát triển nông nghiệp.( Dành cho HS khá giỏi)
HS: Lợi dụng thành quả lao động để chống lại họ Trịnh, song những biện pháp của chúa Nguyễn thi hành có tác dụng thúc đẩy nông nghiệp Đàng Trong phát triển mạnh (nhất là vùng đồng bằng sông Cửu Long năng suất lúa rất cao)
GV: Em hãy nhận xét sự khác nhau giữa KT nông nhiệp Đàng Trong và Đàng Ngoài?
HS: Đàng Ngoài ngừng trệ, Đàng Trong còn phát triển.
GV: Chuyển ý.
Tuần: 25 Tiết PPCT: 48 Ngày dạy: . . . . . . . Bài 23: KINH TẾ - VĂN HOÁ THẾ KỈ XVI- XVIII 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - Sự khác nhau của kinh tế nông nghiệp và kinh tế hàng hoá ở hai miền đất nước, nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó. - Mặc dù chiến tranh phong kiến thường xuyên xảy ra và kéo dài, nhưng kinh tế có những bước tiến đáng kể đặc biệt là Đàng Trong. - Những nét lớn về mặt văn hoá của đất nước, những thành tựu văn học, nghệ thuật của cha ông ta đặc biệt là văn nghệ dân gian. 1.2. Kĩ năng: - Nhận biết các địa danh trên bản đồ Việt Nam. - Nhận xét được trình độ phát triển của lịch sử dân tộc thế kỉ XVI-XVIII 1.3. Thái độ: -Tôn trọng, có ý thức giữ gìn những sáng tạo nghệ thuật của ông cha, thể hiện sức sống tinh thần của dân tôc. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP - Tình hình kinh tế ở thế kỉ XVI-XVIII 3. CHUẨN BỊ 3.1. Giáo viên: Bản đồ Việt Nam và hình ảnh 36 phố phường. 3.2. Học sinh: Sưu tầm tài liệu có liên quan. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p) 7A1: 7A2: 7A3: 7A4: 7A6: 4.2. Kiểm tra miệng: (5p) Câu 1: Em hãy nêu hậu quả của cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều và sự chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài. (7đ) Gây thất thoát lớn về người và của cải, mùa màng bị tàn phá, dịch bệnh... Đất nước bị chia cắt, gây đau thương, tổn hại cho dân tộc Câu 2: Phủ Gia Định gồm mấy dinh, thuộc những tỉnh nào hiện nay?(3đ) Phủ Gia Định gồm 2 dinh: dinh Trấn Biên( Đồng Nai, Bà Rịa- Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước); dinh Phiên Trấn (Tp Hồ Chí Minh, Long An, Tây Ninh) 4.3. Tiến trình bài học (34p) Giới thiệu bài mới (1p): Cuộc chiến tranh liên miên giữa hai thế lực phong kiến Trịnh - Nguyễn gây biết bao tổn hại đau thương cho dân tộc. Đặc biệt sự phân chia cát cứ kéo dài đã ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển chung của đất nước. Vậy tình hình kinh tế đất nước trong giai đoạn lịch sử này như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC *HĐ1: (17p) Tìm hiểu về hoạt động nông nghiệp. GV: Thảo luận nhóm – TG: 5p GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận Nhóm 1,2: Tình hình kinh tế nông nghiệp ở Đàng Ngoài? Nhóm 3,4: Tình hình kinh tế nông nghiệp ở Đàng Trong? HS: Thảo luận trình bày GV: Nhận xét, tuyên dương và kết luận GV: Phủ Gia Định gồm có mấy dinh? thuộc những tỉnh nào ngày nay? HS: Xác định trên bản đồ. GV: Em hãy PT tính tích cực của chúa Nguyễn trong việc phát triển nông nghiệp.( Dành cho HS khá giỏi) HS: Lợi dụng thành quả lao động để chống lại họ Trịnh, song những biện pháp của chúa Nguyễn thi hành có tác dụng thúc đẩy nông nghiệp Đàng Trong phát triển mạnh (nhất là vùng đồng bằng sông Cửu Long năng suất lúa rất cao) GV: Em hãy nhận xét sự khác nhau giữa KT nông nhiệp Đàng Trong và Đàng Ngoài? HS: Đàng Ngoài ngừng trệ, Đàng Trong còn phát triển. GV: Chuyển ý. *HĐ2: (16p) Tìm hiểu sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán GV: Tình hình sx thủ công nghiệp Tkỷ XVII – XVIII ntn? HS: Rất phát triển, xuất hiện nhiều làng thủ công nổi tiếng. GV: Em hãy kể tên những làng thủ công có tiếng ở nước ta thời xưa và hiện nay mà em biết? HS: Gốm Thổ Hà . Bát Tràng . Dệt La Khê . Rèn sắt Nho Lâm . Đường mía Quảng Nam, nổi tiếng thế giới. GV cho HS quan sát tranh ảnh và nhấn mạnh: 2 nghề thủ công tiêu biểu nhất thời bấy giờ là gốm Bát Tràng và Đường. Người ta làm 2 câu thơ để ví: “Ước gì anh lấy được nàng, Để anh mua gạch Bát Tràng về xây”. ->Đặc biệt nhiều lái buôn phương Tây khen đường của nước ta “Tốt nhất trong khu vực”, “là mặt hàng bán rất chạy, đường rất trắng và mịn hạt, đường phèn thì tinh khiết, trong suốt. GV: Nhìn hình ảnh về các sản phẩm gốm em có nhật xét gì? HS: Hai chiếc bình rất đẹp, men trắng ngà, hình khối và đường nét hài hòa cân đối đẹp, được người nước ngoài ưa chuộng. GV: Nghề thủ công phát triển kéo theo sự phát triển của nghề nào? HS: Thương nghiệp GV: Hoạt động thương nghiệp diễn ra như thế nào? HS: Buôn bán pháp triển, nhất là vùng đồng bằng và ven biển, phố Hiến, Hội An buôn bán tấp nập với thương nhân Á và châu Âu. GV: Cho hs quan sát các hình ảnh về các đô thị GV: Việc xuất hiện nhiều chợ chứng tỏ điều gì? HS: Việc trao đổi, buôn bán hàng hóa rất phát triển. GV: Em có nhận xét gì các phố phường thời bấy giờ? HS: Đẹp, rộng, lát gạch, xếp theo hàng buôn bán. Phố phường xếp theo ngành hàng. GV: Kể tên 1 số đô thị ở Đàng Ngoài và Đàng Trong? HS: Ở Đàng Ngoài có Thăng Long (kẻ chợ còn gọi là kinh kì: Hà Nội)với 36 phố phường, và có Phố Hiến (Hưng Yên). Bây giờ có câu “thứ nhất kinh kì, thứ hai phố hiến”. Ở Đàng Trong có Thanh Hà (Thừa Thiên–Huế), Hội An (Quảng Nam), Gia Định (TPHCM). GV: Quê em có chợ, phố nào? HS: Tự kể. GV: Chúa Trịnh, chúa Nguyễn có thái độ ntn trong việc buôn bán với người nước ngoài? HS: Ban đầu tạo ĐK cho thương nhân châu Á, châu Âu vào buôn bán, mở cửa hàng để nhờ họ mua vũ khí. Về sau: hạn chế ngoại thương. GV: Cho HS quan sát hình ảnh về Thăng Long HS: Đây là cảnh của Thăng Long thấy được phố xá đông đúc, tấp nập, nhộn nhịp; thuyền bè qua lại đông đúc, thuận lợi và rất gần bờ. (Giáo dục ý thức giữ gìn tôn trọng những địa điểm kinh tế, văn hóa của dân tộc). GV: Tại sao Hội An trở thành phố cảng lớn nhất Đàng Trong? HS: Gần biển thuận lợi buôn bán thuyền bè nước ngoài. HS: Trả lời GV: Vì sao đến giai đoạn sau, chính quyền Trịnh - Nguyễn chủ trương hạn chế ngoại thương? HS: Sợ người phương Tây có ý đồ xâm chiếm nước ta. I. KINH TẾ 1. Nông nghiệp a. Đàng Ngoài: - Chính quyền Lê –Trịnh không chăm lo đến sản xuất nông nghiệp. + Ruộng đất bỏ hoang + Thiên tai xẩy ra liên miên +Đời sống nhân dân đói khổ. b. Đàng Trong: - Chúa Nguyễn chăm lo đến sản xuất nông nghiệp. +Khuyến khích khai hoang + Điều kiện tự nhiên thuận lợi + Đời sống nhân dân ổn định => Sản xuất nông nghiệp Đàng Ngoài ngưng trệ, Đàng Trong nông nghiệp được nhanh chóng phục hồi và phát triển 2. Sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán. a. Thủ công nghiệp: - Xuất hiện nhiều làng thủ công nổi tiếng (dệt, gốm, rèn sắt, chiếu, đúc đồng, khắc bản in) b. Thương nghiệp: - Trong nước: buôn bán mở rộng, xuất hiện nhiều chợ, phố xá, các đô thị. - Ngoài nước: Buôn bán tấp nập, về sau hạn chế ngoại thương 4.4. Tổng kết : (3p ) GV: Củng cố kiến thức toàn bài. - Đến nửa sau thế kỷ XVIII, do kinh tế nhà nước suy thoái, nhà nước lại hạn chế ngoại thương nên các đô thị không còn giữ được vị trí cũ của mình. - GV: Cho HS chơi trò chơi ô chữ 4.5. Hướng dẫn học tập: (2p ) - Đối với bài học ở tiết này: Học bài, trả lời các câu hỏi ở SGK. - Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Chuẩn bị Mục II- Bài 23: Kinh tế- văn hóa thế kỉ XVI- XVIII.(tt) + Trả lời câu hỏi: Ở thế kỉ XVI-XVII nước ta có những tôn giáo nào? Ai là người viết cuốn từ điển Việt- Bồ- La tinh? Kể tên một vài nhà thơ Nôm nổi tiếng ở thế kỉ XVI-XVIII? 5. PHỤ LỤC
File đính kèm:
- Bai_23_Kinh_te_van_hoa_the_ki_XVI_XVIII.docx