Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 1 đến 7 - Năm học 2019-2020
I. Mục tiêu bài học
1/Kiến thức:
- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và các triều đại phong kiến của Trung Quốc.
- Những thành tựu lớn về văn hoá, khoa học kĩ thuật của Trung Quốc.
2/Thái độ: Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở phương Đông, là nước láng giềng với Việt Nam, ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của Việt Nam.
3/Kỹ năng: Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
II. Phương pháp dạy học
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp trực quan, nhóm
III. Phương tiện
IV. Chuẩn bị
+ Máy chiếu
+ Máy vi tính.
1. Giáo viên
+ Bản đồ TQ thời PK.
+ Tranh ảnh về một số công trình kiến trúc thời PK.
+ Một số tư liệu thành văn về các chính sách của nhà nước PK TQ.
2. Học sinh
- Ôn tập kiến thức đã học. Đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Sưu tầm tư liệu liên quan.
IV. Tiến trình dạy - học
1/ Ổn định lớp. (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ. (4 phút)
- Nguyên nhân hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc?
- Nêu những nét chính trong chính sách đối nội và đối ngoại của nhà Đường? Tác dụng của những chính sách đó?
3. Bài mới
tên một số nhà văn hoá, khoa học mà em biết? ? Thành tựu nổi bật của phong trào Văn hoá Phục hưng là gì? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 1. Phong trào Văn hoá Phục hưng. a. Nguyên nhân. - Chế độ phong kiến kìm hãm sự phát triển của xã hội. - Giai cấp tư sản có thế lực kinh tế nhưng không có địa vị xã hội b. Nội dung tư tưởng. - Phê phán xã hội phong kiến và Giáo hội Ki-tô - Đề cao giá trị con người, khoa học tự nhiên, xây dựng thế giới quan duy vật c.Ý nghĩa: -Phát động quần chúng đấu tranh chống phong kiến. -Mở đường cho sự phát triển của văn hoá châu Âu và nhân loại. 2. Hoạt động 2 2/ - Mục tiêu: Trình bày được Phong trào cải cách tôn giáo. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. - Phương tiện: Tivi, máy tính. - Thời gian: 14 phút - Tổ chức hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập ? Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo? ? Diễn biến của phong phào cải cách tôn giáo? ? Trình bày nội dung tư tưởng cuộc cải cách của Lu thơ. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Các nhóm trình bày kết quả Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 2 / Phong trào cải cách tôn giáo. a. Nguyên nhân: Giáo hội bóc lột nhân nhân và cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản. b. Diễn biến: - Cải cách của M.Lu-thơ ( Đức ) - Cải cách của Can-Vanh ( Thuỵ Sĩ ) c.Hệ quả: Đạo Ki-tô bị chia thành hai phái:Cựu giáo là Ki-tô giáo cũ và Tân giáo >Bùng lên chiến tranh nông dân Đức. 3.3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về phong trào văn hóa phục hưng và phong trào cải cách tôn giáo. - Thời gian: 4 phút - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng (trắc nghiệm). + Phần trắc nghiệm khách quan Câu 1. Quê hương của phong trào văn hóa Phục hưng là A. Đức. B. Ý. C. Pháp. D. Anh. Câu 2. Nguyên nhân của phong trào văn hóa Phục hưng là do A. chế độ phong kiến kìm hãm giai cấp tư sản. B. nhân dân căm ghét sự thống trị của chế độ phong kiến. C. giai cấp tư sản mong muốn cho xã hội ngày càng tốt đẹp hơn. D. Nhân dân muốn khôi phục lại những gia trị tốt đẹp của xã hội thời Cổ đại. Câu 3. Phong trào văn hóa Phục hưng đấu tranh bằng hình thức nào? A. Vũ tráng B. Chính trị. C. Dùng các tác phẩm. D. Dùng bạo lực. Câu 4. Phong trào cải cách tôn giáo đã dẫn tới hệ quả gì? A. Đạo Ki-tô bị thủ tiêu. B. Đạo Ki-tô được phát triển hơn. C. Đạo Ki-tô bị chia thành hai phái. D. Đạo Ki-tô cải cách thành tôn giáo mới. 3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. Phong trào cải cách tôn giáo đã có tác động trực tiếp như thế nào đến xã hội châu Âu lúc bấy giò? - Thời gian: 2 phút. - GV giao nhiệm vụ cho HS Chuẩn bị bài 4 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN. NS:11 /9/2019 ND: 14 /9/2019 Tuần 2 Tiết 4: Bài 4 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN I/ Mục tiêu bài học 1/ Kiến thức: - Giúp hs hiểu được XHPK Trung Quốc được hình thành ntn? Thứ tự các triều đại, tổ chức bộ máy chính quyền đặc điểm KT, VH,.... 2/ Thái độ: - H/s thấy được TQ là một quốc gia PK lớn ở Châu á 3/ Kỹ năng: - Biết lập bảng niên biểu thứ tự các triều đại TQ. - Biết phân tích đánh giá thành tựu VH của mỗi triều đại 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra. II. Phương pháp dạy học - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp thuyết trình - Phương pháp trực quan, nhóm III. Phương tiện: - Bản đồ TQ thời PK - Tranh ảnh một số công trình kiến trúc TQ. IV. Chuẩn bị: - GV: Giáo án word , sách giáo khoa - HS: Sách giáo khoa, bài soạn các câu hỏi. IV. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: 1. Phong trào VH phục hưng diễn ra ntn? Kết quả? Tác dụng? 2. Em hãy nêu nội dung tư tưởng cải cách tôn giáo của Lu-Thơ và Can-Vanh? 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là tìm hiểu được nét nổi bật của tình hình chính trị, kinh tế Trung Quốc thời phong kiến : Sau đó đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút. - GV giới thiệu bài mới: Là một trong những quốc gia ra đời sớm và phát triển nhanh. TQ đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trên nhiều lĩnh vực kinh tế, chính trị thời phong kiến. Vậy bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1 Mục 1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc. - Mục tiêu: Nắm được sự hình thành xã hội phong kiến - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích. - Phương tiện: Bản Trung Quốc - Thời gian: 10 phút - Tổ chức hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS ñoïc phaàn 1 và trả lời các câu hỏi sau: - Sự hình thành XHPK ở TQ như thế nào? - GV hd h/s quan sát bản đồ CA. - Sản xuất thời Xuân thu chiến quốc có gì tiến bộ? - Phân tích tác dụng của công cụ bằng sắt? - Những biến đổi về SX đã tác động đến XH ntn? - Giải thích: Địa chủ? - Giai cấp địa chủ và nông dân tá điền đã được hình thành như thế nào ở xã hội TQ? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc. - Xã hội phong kiến hình thành từ thế Kỹ III TCN. - Quan lại và nông dân giàu chiếm nhiều ruộng, có quyền lực trở thành địa chủ. - Nhiều nông dân mất ruộng, phải nhận ruộng của địa chủ trở thành tá điền, phải nộp một phần hoa lợi cho địa chủ gọi là địa tô. -> Xã hội phong kiến Trung Quốc được xác lập. 2. Hoạt động 2 Mục 2. Xã hội Trung Quốc thời Tần - Hán - Mục tiêu: - Nắm được tổ chức bộ máy nhà nước, chính sách đối ngoại, tình hình kinh tế của thời Tần – Hán. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. - Phương tiện - Thời gian: 14 phút - Tổ chức hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Những biện pháp để củng cố chính quyền và phát triển KT thời Tần -Hán? - ý nghĩa của những chính sách đó? - GV giới thiệu cho hs vài nét của Tần Thủy Hoàng hậu quả của sự bạo ngược đó. - Quan sát hình 8 nêu ý nghĩa của hình 8. - Kể chuyện về xây dựng Vạn Lí Trường Thành - Vua Hán đã có những chính sách gì để củng cố phát triển KT? - Những chính sách đối ngoại của nhà Hán ntn? ý nghĩa của chính sách đó? GV liên hệ với các triều đại phong kiến VN Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Học sinh trình bày kết quả Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 2. Xã hội Trung Quốc thời Tần - Hán a. Tổ chức bộ máy nhà nước. - Thời Tần: chia đất nước thành các quận, huyện và trực tiếp cử quan lại đến cai trị , thi hành chế độ cai trị rất hà khắc. + Nhà Hán: chế độ pháp luật hà khắc được bãi bỏ. b. Chính sách đối ngoại. - Tiến hành mở rộng lãnh thổ bằng các cuộc chiến tranh xâm lược c. Tình hình kinh tế. - Thời Tần - Hán : ban hành chế độ đo lường thống nhất, giảm tô thuế, khuyến khích nông dân nhận ruộng cày và khẩn hoang... 3. Hoạt động 3 Mục 3. Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường. - Mục tiêu: - Biết được]]ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích - Phương tiện - Thời gian: 15 phút - Tổ chức hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Cuộc cách mạng Tư sản Anh có ý nghĩa gì đối với nước Anh? Cuộc cách mạng này đem lại quyền lợi cho giai cấp nào? Phân tích điểm hạn chế của cách mạng? Tại sao nói đây là cuộc cách mạng không triệt để? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 3 SGK (4 phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau: Nhóm 1+ 2: tổ chức bộ máy nhà nước thời Đường ntn? Nhóm 3+ 4: Chính sách đối ngoại thời Đường ntn? Nhóm 5+ 6: Tình hình kinh tế thời Đường ra sao? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Các nhóm trình bày kết quả Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 3. Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường. a. Tổ chức bộ máy nhà nước. - Bộ máy nhà nước được củng cố hoàn thiện hơn, cử người thân tín đi cai quản các địa phương, mở nhiều khoa thi để tuyển chọn nhân tài. b. Chính sách đối ngoại. - Tiến hành mở rộng lãnh thổ bằng các cuộc chiến tranh xâm lược: Triều Tiên, Nội Mông, Đại Việt c. Tình hình kinh tế. - Thi hành nhiều biện pháp giảm tô, lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân - Thực hiện chế độ quân điền, do đó sản xuất phát triển. -> Kinh tế phồn thịnh. 3.3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về các triều đại phong kiến TQ mà các em đã được tìm hiểu. - Thời gian: 3 phút - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng (trắc nghiệm). + Phần trắc nghiệm khách quan Câu 1: Tần Thủy Hoàng đã thi hành những chính sách gì để cai trị đất nước?(H) A. Chia đất nước thành quận, huyện để cai trị, thi hành chế độ cai trị rất hà khắc. B. Giảm tô thuế cho nhân dân và nông nô. C. Chia đất nước thành các quận, huyện để dễ quản lí, khuyến khích nhân dân. D. Chia đất nước thành các quận, huyện ,cử quan lại trực tiếp quản lí. Câu 2: Vì sao chế độ phong kiến nhà Tần lại bị sụp đổ?(B) A. Vì Tần Thủy Hoàng chia đất nước thành quận huyện B. Vì Tần Thủy Hoàng ăn chơi sa đọa C. Vì Tần Thủy Hoàng là một ông vua tàn bạo, bóc lột nhân dân. D. Vì Tần Thủy Hoàng bóc lột nhân dân. Câu 3: Tại sao đến thời nhà Đường kinh tế ổn định và phát triển?(B) A. Vì có bộ máy nhà nước được củng cố nền độc lập. B. Vì có nhiều biện pháp để khai hoang, phát triển nông nghiệp. C. Vì nhà nước ổn định và phát triển không ngừng D. Vì kinh tế phát triển , xã hội được ổn định. Câu 4. Xã hội phong kiến Trung Quốc xuất hiện hai giai cấp nào? (B) A. Địa chủ , tá điền B. Địa chủ, nông nô. C. Quý tộc, nông dân D. Quý tộc, nông nô 3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. Câu1. Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường được biểu hiện ở những mặt nào ? - Thời gian: 3 phút. - Dự kiến sản phẩm: - Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường được biểu hiện : - Xã hội ổn định, đạt đến sự phồn thịnh. - Bờ cõi đưuọc mở rộng bằng tiến hành những cuộc chiến tranh xâm lược các nước láng giềng. - Bộ máy nhà nước được củng cố, hoàn thiện. → Dưới nhà Đường, Trung Quốc trở thành một quốc gia phong kiến cường thịnh nhất châu Á. - GV giao nhiệm vụ cho HS Chuẩn bị bài 4, tiết 2, Mục 4,5,6 Trung Quốc thời phong kiến. Ngày soạn: 16/9/2019 Tuân: 3 Ngày dạy : 2019/9/2019 Tiết: 5 Bài 4 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (Tiếp theo) I. Mục tiêu bài học 1/Kiến thức: - Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và các triều đại phong kiến của Trung Quốc. - Những thành tựu lớn về văn hoá, khoa học kĩ thuật của Trung Quốc. 2/Thái độ: Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở phương Đông, là nước láng giềng với Việt Nam, ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của Việt Nam. 3/Kỹ năng: Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. II. Phương pháp dạy học - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp thuyết trình - Phương pháp trực quan, nhóm III. Phương tiện IV. Chuẩn bị + Máy chiếu + Máy vi tính. 1. Giáo viên + Bản đồ TQ thời PK. + Tranh ảnh về một số công trình kiến trúc thời PK. + Một số tư liệu thành văn về các chính sách của nhà nước PK TQ. 2. Học sinh - Ôn tập kiến thức đã học. Đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk. - Sưu tầm tư liệu liên quan. IV. Tiến trình dạy - học 1/ Ổn định lớp. (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ. (4 phút) - Nguyên nhân hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc? - Nêu những nét chính trong chính sách đối nội và đối ngoại của nhà Đường? Tác dụng của những chính sách đó? 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó là nắm được tình hình Trung Quốc thời Tống – Nguyên, Minh – Thanh và khoa học – kĩ thuật, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút. - Tổ chức hoạt động: Cho học sinh quan sát hình 9 và 10 SGK trang 14 và 15 và yêu cầu học sinh cho biết đây là công trình kiến trúc và sản phẩm thủ công của những triều đại nào? Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: tình hình Trung Quốc thời Tông – Nguyên và Minh Thanh có những nét nổi bậc gì về chính trị Và kinh tế cũng như những thành tựu về khoa học – kĩ thuật chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1: Trung Quốc thời Tống - Nguyên. Mục tiêu: Nắm được tình Trung Quốc thời Tống – Nguyên. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, Nhóm - Phương tiện + Máy chiếu + Máy vi tính. - Thời gian: 10 phút - Tổ chức hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Học sinh thảo luận nhóm theo cặp đôi. Nhóm lẻ Thảo luận câu: Nhà Tống đã thi hành những chính sách gì? Nhóm chẵn thảo luận câu: Những chính sách đó có tác dụng gì? ? Nhà Nguyên ở Trung Quốc được thành lập như thế nào? ?Sự phân biệt đối xử giữa người Mông Cổ và người Hán được biểu hiện như thế nào? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 4/ Trung Quốc thời Tống - Nguyên. a. Thời Tống(960-1279) - Miễn giảm thuế, sưu dịch. - Mở mang các công trình thuỷ lợi. - Khuyến khích sản xuất thủ công nghiệp như: khai mỏ, luyện kim, dệt dụa... - Phát minh ra la bàn, thuốc súng, nghề in... b. Thời Nguyên(1271-1368) Thi hành nhiều biện pháp phân biệt, đối xử giữa người Mông Cổ với người Hán → nhân dân nổi dậy khởi nghĩa. 2. Hoạt động 2: Trung Quốc thời Minh – Thanh. Mục tiêu: Nắm được tình hình Trung Quốc thời Minh – Thanh. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích - Phương tiện: + Máy chiếu + Máy vi tính. - Thời gian: 10 phút - Tổ chức hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập ? Trình bày diễn biến chính trị của Trung Quốc từ sau nhà Nguyên đến nhà Thanh? ? Xã hội, kinh tế cuối thời Minh và nhà Thanh có đặc điểm gì? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 5/ Trung Quốc thời Minh – Thanh. * Chính trị. - 1368 nhà Minh thành lập. - 1644 nhà Thanh thống trị Trung Quốc. * Xã hội. - Vua quan sa đoạ. - Nông dân đói khổ. * Kinh tế. - Thủ công nghiệp phát triển - Mầm móng kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện. - Buôn bán với nhiều nước ĐNA, Ấn Độ, Ba Tư, Ả Rập. 3. Hoạt động 3 Mục tiêu: Nắm được các thành tựu của Trung Quốc thời phong kiến. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích - Phương tiện: + Máy chiếu + Máy vi tính. - Thời gian: 12 phút - Tổ chức hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Yêu cầu HS đọc kênh chữ. ? Trình bày những thành tựu nổi bật về văn hoá Trung Quốc thời phong kiến? ? Kể tên 1 số tác phẩm văn học lớn mà em biết? ? Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất đồ gốm qua H10? ? Kể tên 1số công trình kiến trúc lớn? ? Quan sát H9, em có nhận xét gì? ? Trình bày những hiểu biết của em về khoa học kĩ thuật của Trung Quốc? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 6/ Văn hoá, khoa học - kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến. a. Văn hoá. - Nho giáo thành hệ tư tưởng và đạo đ
File đính kèm:
- Giao an mau moi 2020_12813405.doc