Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Học kỳ I - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp HS hiểu lối đánh giặc đúng đắn với quyết tâm cao của quân dân Đại Việt đã giành thắng lợi vẽ vang.

- Giúp HS hiểu Trong lần 3 XL nước ta nhà Nguyên chuẩn bị rất công phu, chu đáo

- HS nắm được diễn biến cơ bản nhất của cuộc kháng chiến lần thứ 3 chống quân XL Mông- Nguyên

2. Kỹ năng.

 - Rèn luyện kỹ năng sử dụng lược đồ để tường thuật lại các sự kiện lịch sử.

3. Tư tưởng.

- Bồi dưỡng cho HS lòng căm thù giặc ngoại xâm, niềm tự hào dân tộc và lòng biết ơn tổ tiên đã kiên cường, mưu trí bảo vệ chủ quyền đất nước.

4. Định hướng phát triển năng lực

 - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vẫn đề, năng lực phân tích, so sánh năng lực nhận biết, sáng tạo, năng lực tái tạo kiến thức, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

1. Chuẩn bị của GV:

- Lược đồ kháng chiến lần 2 và 3 chống quân XL Mông- Nguyên

2. Chuẩn bị của HS:

- Nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Kiểm tra:

- Sĩ số./. Vắng.

- Bài cũ: Vua Mông Cổ cho quân xâm lược Cham-Pa, nhằm mục đích gì ?

Hãy trình bày diễn biến và kết quả cuộc kháng chiến chống quân Nguyên xâm lược lần hai năm 1285 ?

2. Hoạt động khởi động:

Sau thất bại thảm hại trong lần XL thứ nhất. Để rửa nhục cho cuộc XL ĐV bị thất bại lần trước và để thể hiện tham vọng dùng ĐV đánh chiếm các nước phía Nam TQ, mở rộng lãnh thổ, đế chế Mông – Nguyên đã tiến hành đánh ĐV lần 2

 

doc168 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 350 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Học kỳ I - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chống Tống do Lê Hoàn chỉ huy thắng lợi.
Năm 1005
Lê Hoàn mất, Lý Công Uẩn lên ngôi vua => nhà Lý
Năm 1010
Lý Công Uẩn đặt niên hiệu Thuận Thiên, dời đô về Đại La
Năm 1054
Đổi tên nước là Đại Việt
1075-1077
Kháng chiến chống Tống thắng lợi do Lý Thường Kiệt chỉ huy
a. Thời Ngô
- Xây dựng bộ máy chính quyền từ trung ương tới địa phương. (Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Ngô)
b. Thời Đinh – Tiền Lê 
- Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước lên ngôi Hoàng đế - đặt tên nước Đại Cồ Việt đóng đô ở Hoa Lư.
* Quân đội: Cấm quân & quân địa phương.
* Kinh tế 
- Nông nghiệp phát triển ổn định
- TCN rất phát triển
- TN: Trao đổi buôn bán & chợ được hình thành mở rộng buôn bán với nước ngoài.
- Xã hội: 2 tầng lớp : thống trị & bị trị.
* Văn hóa 
- Giáo dục chưa phát triển 
- Đạo phật phát triển 
- Có nhiều loại hình văn hóa dân gian.
c. Thời Lý
- Luật pháp: Ban hành bộ Hình thư
- Quân đội gồm 2 bộ phận: Cấm quân và quân địa phương.
- Cuộc kháng chiến chống Tống
 + Nguyên nhân
 + Diễn biến
 + Kết quả
 + Nguyên nhân thắng lợi
 + Ý nghĩa LS
- Đời sống kinh tế văn hóa thời Lý phát triển.
3. Củng cố, luyện tập: 
- Yêu cầu học sinh tường thuật bằng bản đồ và làm bài tập còn lại
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: 
* Đối với bài học ở tiết này:
- Ôn tập theo phần hướng dẫn, làm bài tập lịch sử.
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo: 
- Chuẩn bị bài tiết sau kiểm tra 1 tiết. Ôn từ bài 1-> 11
- Xem lại bài tập trong vở bài tập.
Ngày giảng: / / 2019
Tiết 19
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần Lịch sử thế giới trung đại và lịch sử việt nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIII so với yêu cầu của chuẩn kiến thức kĩ năng.
- Từ kết quả kiểm tra, các em học sinh tự đánh giá kết quả học tập, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập của bản thân trong thời gian sao cho phù hợp.
- Giáo viên đánh giá được kết quả giảng dạy, kịp thời điều chỉnh phương pháp và hình thức dạy học.
1. Về kiến thức: Kiểm tra nội dung cơ bản trong các chủ đề sau:
- Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu. Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á. Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lượcTống (1075 - 1077).
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng trình bày, viết bài, thực hành bài tập, vận dụng kiến thức...
3. Về thái độ, tư tưởng tình cảm:
- Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người chuyển từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.
- Giáo dục tinh thần yêu nước, niềm tự hào dân tộc, yêu kính những con người đã xả thân vì đất nước.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực phân tích, so sánh, năng lực nhận biết 
II .HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Trắc nghiệm khách quan + Tự luận:
- Trắc nghiệm khách quan: 3 / 10 điểm
- Tự luận: 7 / 10 điểm
III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Bài 1. Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu
Xã hội phong kiến châu Âu hình thành dựa trên cơ sở của giai cấp nào
Đặc điểm của hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến ở châu Âu 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,25
2,5%
1
1
10%
2
1,25
12,5%
Bài 6. Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á
Các quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á bắt đầu xuất hiện vào thời gian nào
Những thuận lợi và khó khăn của các nước Đông Nam Á trong việc phát triển nông nghiệp thời phong kiến
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,25
2,5%
1
2
20%
2
2,25
22,5%
Bài 9. Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê
Kinh đô nước ta thời Đinh - Tiền Lê đóng ở, biết được diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn.
Đinh Tiên Hoàng đã có những biện pháp gì để xây dựng đất nước
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
1,25
12,5%
1
2
20%
3
3,25
32,5%
Bài 11. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lượcTống (1075 - 1077)
Người đề ra
chủ trương 
tiến công trước để tự vệ là ai, 
Tại sao nói: Chủ trương của Lý Thường Kiệt "tiến công trước để tự vệ là đúng đắn, độc đáo, sáng tạo
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,25
2,5%
1
3
30%
2
3,25
32,5%
Tổng số câu
Tổng số điểm 
Tỷ lệ :% 
6
4
40%
2
3
30%
1
3
30%
9
10
100%
IV. BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN:
ĐỀ BÀI
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm )
Câu 1. Hãy khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất:
1.1. Xã hội phong kiến châu Âu hình thành dựa trên cơ sở của giai cấp nào
A. Tăng lữ quí tộc và nông dân.  C. Địa chủ và nông dân
B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô. D. Chủ nô và nô lệ. 
1.2. Các quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á bắt đầu xuất hiện vào
A. những thế kỉ đầu Công nguyên C. thế kỉ X-XIII.
B. những thế kỉ trước Công nguyên. D. thế kỉ X-XVIII.
1.3. Kinh đô nước ta thời Đinh - Tiền Lê đóng ở
A. Luy Lâu (Bắc Ninh).                            C. cổ Loa (Hà Nội),
B. Hoa Lư (Ninh Bình).                            D. Bạch Hạc (Phú Thọ).
1.4. Người đề ra và thực hiện chủ trương sáng tạo "tiến công trước để tự vệ" trong cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý là
A. Lý Đạo Thành.                            C. Lý Thường Kiệt.
B. Lý Nhân Tông.                          D. Lý Thánh Tông.
Câu 2: Điền các cụm từ cho sẵn (sông Bạch Đằng; Quân ta chặn quân thuỷ; đường Lạng Sơn; theo hai đường thuỷ và bộ) vào chỗ (.....) để biết được diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn. (1 điểm)
 - Năm 981, quân Tống do Hầu Nhân Bảo chỉ huy .............................(1)......................, tiến đánh nước ta. Quân bộ theo .............................(2)......................,còn quân thuỷ theo đường .............................(3)......................,.
- .............................(4)......................, ở cửa sông Bạch Đằng. Tiêu diệt cánh quân bộ ở biên giới phía Bắc thắng lợi.
Câu 3. Hãy nối giai cấp ở cột (A) sao cho phù hợp với những đặc điểm của giai cấp đó ở cột (B) (1 điểm)
A
B
Nối
1. Lãnh chúa
a. Không  có ruộng đất, phải nộp tô, Thuế rất nặng
a
b. Có nguồn gốc từ nô lệ và nông dân công xã mất ruộng đất
b
2. Nông nô
c. Là các tướng lĩnh quân sự và quý tộc Giéc –man được chia nhiều ruộng đất, có tước vị
c
d. Có lãnh địa riêng, phát canh thu tô, thuế
d
Phần II: Tự luận (7 điểm):
Câu 1. (2 điểm): Sau khi lên ngôi vua, Đinh Tiên Hoàng đã có những biện pháp gì để xây dựng đất nước ?
Câu 2. (3 điểm): Tại sao nói: Chủ trương của Lý Thường Kiệt "tiến công trước để tự vệ là đúng đắn, độc đáo, sáng tạo ?
Câu 3. (2điểm): Trình bày những thuận lợi và khó khăn của các nước Đông Nam Á trong việc phát triển nông nghiệp thời phong kiến ?
XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
Số câu
Nội Dung
Thang điểm
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm )
Câu 1
Khoanh đúng mỗi ý được 0,25 điểm:
1.1
1.2
1.3
1.4
1điểm
B
A
B
C
Câu 2 
Điền mỗi cụm từ đúng được 0,25 điểm:
1
theo hai đường thuỷ và bộ
0,25 điểm
2
đường Lạng Sơn
0,25 điểm
3
sông Bạch Đằng.
0,25 điểm
4
Quân ta chặn quân thuỷ
0,25 điểm
Câu 3
Nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm:
1
2
1 điểm
c, d
a, b
Phần II: Tự luận ( 7 điểm ):
Câu 1: (2điểm)
Sau khi lên ngôi vua, Đinh Tiên Hoàng đã có những biện pháp gì để xây dựng đất nước ?
- Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế. Đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư.
1 điểm
Biện pháp để xây dựng đất nước: 
- Phong vương cho các con, cử các tướng thân cận nắm giữ các chức vụ chủ chốt. Xây dựng cung điện, đúc tiền và xử phạt nghiêm những kẻ có tội.
1 điểm
Câu 2: (3điểm)
Tại sao nói: Chủ trương của Lý Thường Kiệt "tiến công trước để tự vệ là đúng đắn, độc đáo, sáng tạo ?
- Chủ trương "tiến công trước để tự vệ" là độc đáo vì từ trước đó và sau này chưa có vương triều nào thực hiện. 
1,5 điểm
- Đúng đắn và sáng tạo vì rất phù hợp với hoàn cảnh khách quan và chủ quan của nước ta dưới thời vương triều Lý lúc bấy giờ.
1,5 điểm
Câu 3: (2điểm)
Trình bày những thuận lợi và khó khăn của các nước Đông Nam Á trong việc phát triển nông nghiệp thời phong kiến ?
- Thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, đất đai phì nhiêu, màu mỡ, mưa nhiều là nguồn cung cấp nước để tưới tiêu cho đồng ruộng, nên thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, đặc biệt là cây lúa nước.
1 điểm
- Khó khăn: Thường xuyên xảy ra lũ lụt, hạn hán, thiên tai, gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp.
1 điểm
VI. Củng cố, luyện tập: 
- Giáo viên thu bài.
- Nhận xét giờ kiểm tra.
- Tuyên dương HS có ý thức làm bài tốt.
- Phê bình HS có ý thức chưa tốt.
VII. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Ôn tập lại kiến thức bài đã học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngày giảng: / / 2019
Tiết 20 - Bài 12
ĐỜI SỐNG KINH TẾ, VĂN HÓA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức. 
- Dưới thời Lý, nền kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp đã có chuyển biến và đạt được nhiều thành tựu nhất định như diện tích đất đai được mở rộng, thuỷ lợi được chú ý, nhiều nghề thủ công mới xuất hiện.
- Việc buôn bán với nước ngoài được phát triển.
- Xã hội có sự chuyển biến giai cấp. Văn hoá, giáo dục phát triển, 
* THGDBVMT: Toàn bài. 
2. Kỹ năng.
	- Quan sát và phân tích nét đặc sắc của một số công trình nghệ thụât.
3. Tư tưởng.
	- Khâm phục ý thức vươn lên trong công cuộc xây dựng đất nước độc lập của dân tộc ta dưới thời Lý.
4. Định hướng phát triển năng lực
	- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực phân tích, so sánh năng lực nhận biết, sáng tạo, năng lực tái tạo kiến thức, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên
- Các tranh ảnh mô tả các hoạt động kinh tế thời Lý.
2. Học sinh
- Tư liệu về các thành tựu kinh tế, văn hóa thời Lý.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra: 
- Sĩ số........./........ vắng............................................................................
- Bài cũ: 
2. Hoạt động khởi động:
Nhà Lý sau khi lên cầm quyền đã thực hiện những chính sách xây dựng chính quyền vững mạnh: Đặt pháp luật, xây dựng quân đội, đoàn kết dân tộc, bảo vệ biên cương. Những chính sách đúng đắn, tích cực tạo điều kiện cho nền kinh tế, văn hoá thời Lý phát triển.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu Đời sống kinh tế
HĐ 1.1: Sự chuyển biến của nền nông nghiệp.
*Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu, nắm được nông nghiệp là nền kinh tế chủ yếu và quan trọng nhất dưới thời Lý.
GV: Gọi HS đọc bài. 
H: Ruộng đất trong cả nước thuộc quyền sở hữu của ai?
HS: Của vua nhưng phần lớn là ruộng đất công làng xã do nhân dân canh tác và nộp thuế cho nhà vua.
GV: Trong XH thời kì này thì sự phân hóa ruộng đất diễn ra khá mạnh, vua Lý lấy một ít đất để làm nơi thờ phụng tế lễ. 
GV gọi HS đọc phần in nghiêng trong SGK.
H: Việc cày ruộng tịch điền của nhà vua có ý nghĩa như thế nào?
HS: Để khuyến khích nhân dân xản suất. Đồng thời thể hiện nhà Vua rất quan tâm đến phát triển nông nghiệp .
*GDBVMT: Nêu những biện pháp mà nhà Lý khuyến khích phát triển nông nghiệp?
HS: Khai hoang, đào kênh mương, đắp đê phòng lụt.
+ Ban hành luật cấm giết hại trâu bò bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
H: Tại sao nền nông nghiệp thời Lý lại phát triển mạnh như vậy?
HS: Do được nhà nước quan tâm đến sản xuất nông nghiệp.
GV: Kết luận chuyển ý
HĐ1.2: Tìm hiểu thủ công nghiệp và thương nghiệp.
*Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu, nắm được được những chuyển biến về thủ công nghiệp, thương nghiệp dưới thời Lý. Nguyên nhân của sự chuyển biến đó.
Gọi HS đọc phần in nghiêng trong SGK.
H: Qua nội dung bạn vừa đọc cho thấy nghề thủ công nào phát triển ?
HS: Nghề chăn tằm, ươm tơ, dệt lụa, nghề gốm, xây dựng đền đài cung điện...
H: Qua việc làm trên của vua Lý em có suy nghĩ gì về hàng tơ lụa của Đại Việt thời đó ? 
HS: Hàng tơ lụa được chú trọng và phát triển.
GV: Nhận xét và kết luận.
H: Vì sao nhà Lý không dùng gấm vóc của nhà Tống ? 
HS: Vì nhà Lý muốn nâng cao giá trị của mặt hàng trong nước.
*GDBVMT: Bước phát triển mới của nền thủ công nghiệp thời Lý là gì?
HS: Các nghề làm đồ trang sức bằng vàng bạc, nghề giấy, nghề in bản gỗ, đúc đồng, rèn sắt được mở rộng và phát triển. 
GV: Những công trình do bàn tay thợ thủ công Đại Việt tạo dựng nên rất nổi tiếng, tạo ra nhiều sản phẩm mới, kĩ thuật ngày càng cao.
GV: Cho HS xem các hình đồ gốm tráng men. 
GV: Ngoài ra người thủ công Đại Việt còn tạo dựng nhiều công trình nổi tiếng như vạc Phổ Minh, chuông Quy Điền 
GV gọi HS đọc phần chữ in nhỏ Tr46-SGK.
H: Việc thuyền buôn nhiều nước vào trao đổi với Đại Việt đã phản ánh tình hình thương nghiệp của nước ta hồi đó như thế nào?
HS: Có sự mở mang và phát triển hơn trước.
H: Sự phát triển nông nghiệp, TCN và TN thời Lý đã chứng tỏ điều gì ?
HS: Nhân dân Đại Việt đã có đủ khả năng để xây dựng và phát triển nền kinh tế tự chủ.
GV: Sự phát triển của nền kinh tế đã làm cho đời sống nhân dân đi vào ổn định.
Hoạt động 2: Sinh hoạt văn hóa, xã hội. 
HĐ2.1: Những thay đổi về mặt xã hội.
*Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu, nắm được những thay đổi về mặt xã hội, Văn hoá, giáo dục phát triển mạnh mẽ, hình thành văn hoá Thăng Long. 
GV: Yêu cầu HS đọc SGK
H: Trong xã hội thời Lý bao gồm có những tầng lớp nào?
HS: Địa chủ, nông dân thường, nông dân tá điền
H: Đời sống của mỗi tầng lớp này như thế nào ?
HS: Địa chủ: Sống sung sướng
- Nông dân là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội. Các đinh Nam được chia ruộng đất và phải làm nghĩa vụ cho nhà nước.
- Nông dân nghèo phải cày rượng và nộp tô cho địa chủ.
- Những người làm thủ công và buôn bán sống rải rác ở các làng họ phải nộp thuế và làm nghĩa vụ đối với nhà vua.
- Nô tì phục vụ trong cung điện và nhà quan.
GV: So với thời Đinh - Tiền Lê sự phân biệt giai cấp ở thời Lý sâu sắc hơn. Địa chủ ngày càng tăng, nông dân tá điền bị bóc lột ngày càng nhiều.
GV định hướng và kết luận.
 HĐ2.2: Tìm hiểu giáo dục và văn hóa
*Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu, nắm được những thay đổi về Văn hoá, giáo dục.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
Nhóm 1: Hãy nêu dẫn chứng về sự phát triển giáo dục thời Lý ? 
HS: 1070 lập Văn Miếu, mở trường dạy chữ nho.
+ 1075 mở kỳ thi đầu tiên.
+ 1076 mở trường Quốc Tử Giám. 
GV: Tuy nhiên giáo dục và thi cử ở thời Lý vẫn còn hạn chế, vì chỉ có các con nhà giàu và con quan lại mới có điều kiện đi học.
GV: Giáo dục thời Lý bắt đầu phát triển. Nội dung học tập chủ yếu là chữ Hán và một số sách Nho giáo. Học trò cũng phải học thêm kinh phật và Đạo giáo, nhưng không nhiều. Bấy giờ nước ta đã có chữ Nôm. Trong lúc đó việc dạy chữ Hán và đạo Nho đã được tổ chức từ thời Bắc thuộc, cho nên sử dụng chữ Hán, học sách Nho trở thành một việc làm thuận tiện đối với giai cấp thống trị. 
- Sự phát triển của giáo dục tạo cơ sở thuận lợi cho sự phát triển của văn học, lịch sử, luật pháp Việc xuất hiện bài thơ nổi thiếng – Nam quốc sơn hà đã khẳng định quyền tồn tại độc lập của nhân dân ta.
Nhóm 2: Nêu vị trí đạo phật ở thời Lý ?
HS: Hầu hết các vua thời Lý sùng bái đạo phật.
GV: Như vậy đạo phật thời kì này chiếm vị trí độc tôn ?
H: Nêu dẫn chứng thời Lý đạo phật được sùng bái? 
HS: Xây dựng chùa tháp, tô tượng, đúc chuông, soạn sách phật 
GV: Giới thiệu cho HS xem các công trình của nhà Lý H24, H25 trong SGK.
Nhóm 3: Kể tên các hoạt động văn hóa dân gian được nhân dân ưu thích?
GV: Giới thiệu cho HS quan sát hình rồng thời Lý. Yêu cầu nhận xét.
GV: Các tác phẩm nghệ thuật của nhân dân ta thời Lý đã đánh dấu sự ra đời của nền văn hóa riêng của dân tộc – văn hóa Thăng Long.
I. Đời sống kinh tế.
1. Sự chuyển biến của nền nông nghiệp.
- Phần lớn là ruộng đất công làng xã do nông dân cày cấy và nộp thuế cho nhà vua.
- Hàng năm các Vua nhà Lý thường về các địa phương để tổ chức lễ cày tịch điền. 
- Khuyến khích khai khẩn đất hoang, đào kênh mương, đắp đê phòng lụt. Ban hành lệnh cấm giết hại trâu, bò để bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
2. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
a. Thủ công nghiệp.
- Các ngành thủ công cổ truyền phát triển.
- Xuất hiện một số ngành nghề mới (làm đồ trang sức bằng vàng bạc, nghề giấy, nghề in bản gỗ, đúc đồng, rèn sắt)
b. Thương nghiệp.
- Nền thương nghiệp trong và ngoài nước phát triển hơn trước.
- Vân Đồn là trung tâm buôn bán với thương nhân nước ngoài.
II. Sinh hoạt văn hóa, xã hội.
1. Những thay đổi về mặt xã hội.
- Sự phân hóa giai cấp diễn ra sâu sắc.
+ Địa chủ ngày càng tăng. Những người làm thủ công và buôn bán ngày càng nhiều.
- Nô tì phục vụ trong cung điện và nhà quan.
2. Giáo dục và văn hóa.
a. Giáo dục.
- 1070 nhà Lý lập Văn Miếu.
- 1075 mở khoa thi đầu tiên, tại Thăng Long.
- 1076 trường Quốc Tử Giám được thành lập
b. Văn hóa.
- Các ngành nghệ thuật như kiến trúc, điêu khắc, ca nhạc, lễ hội  rất phát triển.
- Nền văn hóa mang tính dân tộc ra đời
3. Củng cố, luyện tập: 
 	- Nhà Lý đã làm gì để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp?
 	- Trình bày những nét chính của sự phát triển thủ công nghiệp và thương nghiệp của nước ta dưới thời Lý?
 	- Mối quan hệ giữa nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp? 
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: 
* Đối với bài học ở tiết này:
- Học thuộc bài theo vở ghi, SGK và làm bài tập trong sách BT lịch sử. 
	- Trình bày được những chuyển biến về kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp dưới thời Lý. Nguyên nhân của sự chuyển biến đó.
	- Hiểu được những thay đổi về mặt xã hội, vẽ được sơ đồ. Văn hoá, giáo dục phát triển mạnh mẽ, hình thành văn hoá Thăng Long. 
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo: 
	- Đọc trước bài và trả lời câu hỏi cuối mục và cuối bài 12 “Nước Đại Việt ở thế kỷ XIII”.
- Nguyên nhân làm cho nhà Lý sụp đổ và nhà Trần thành lập. 
- Viêc nhà Trần thành lập đã góp phần củng cố chế độ quân chủ trung ương tập quyền vững mạnh thông qua việc sửa đổi pháp luật thời Lý.
Ngày giảng: / / 2018
Chương III
NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN ( THẾ KỶ XIII-XIV )
Tiết 21 - Bài 13
NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỶ XIII
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức.
- Giúp HS trình bày được những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội cuối thời Lý dẫn tới sự sụp đổ của triều đại Lý. Trần Cảnh lên ngôi vua, thiết lập triều đại Trần.
	- Biết những nét chính về tổ chức bộ máy nhà nước, quân đội thời Trần.
	- Việc sửa đổi, bổ sung pháp luật thời Lý, xây dựng quân đội, củng cố quốc phòng và phát triển kinh tế-văn hóa giáo dục góp phần củng cố chế độ quân chủ trung ương tập quyền vững mạnh.
2. Kỹ năng.
 	- Vẽ và sử dụng sơ đồ, đối chiếu, so sánh
3. Tư tưởng. 
	- Tinh thần đấu tranh bất khuất chống áp bức, bóc lột và tinh thần sáng tạo trong xây dựng đất nước.
4. Định hướng phát triển năng lực
	- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực phân tích, so sánh năng lực nhận biết, sáng tạo, năng lực tái tạo kiến thức, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: 
- Sơ đồ bộ máy quan lại và các đơn vị hành chính thời Trần
2. Chuẩn bị của HS: 
- Nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.
1. Kiểm tra: 
- Sĩ số........./........ Vắng............................................................................
- Bài cũ: Trình bày những thay đổi XH thời Lý? Nêu những thành tựu VH thời Lý?
2. Hoạt động khởi động:
	Cuối thế kỷ XII nhà Lý bắt đầu bước vào con đường suy vong và sụp đổ, nhà Trần thành lập tiếp tục sự nghiệp xây dựng nước Đại Việt vững mạnh và đạt nhiều thành tựu trên nhiều lĩnh vực.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu nhà trần thành lập
HĐ 1.1: Tìm hiểu nguyên nhân nhà Lý sụp đổ
*Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu, nắm được lý do nhà Lý sụp đổ, nhà Trần thành lập.
GV: Nhà Lý thành lập: Lý Công Uẩn lên ngôi 1009, trải qua 8 đời vua (215 năm, Lý Thái Tổ 19 năm, Lý Thái Tông 27 năm, Lý Thánh Tông 17 năm, Lý Nhân Tông 56 năm, Lý thần Tông 10 năm, Lý Anh Tông 37 năm, Lý Cao Tông 35 năm, Lý Huệ Tông 14 năm, Lý Chiêu Hoàng 1225) từ cuối thế kỷ XII nhà Lý ngày càng suy yếu.
H: Nguyên nhân nào dẫn đến nhà Lý suy yếu đến như vậy?
HS: Quan lại ăn chơi xa hoa, ko chăm lo đến đời sống nhân dân
H: Việc làm trên của vua quan nhà Lý đã dẫn đến hậu quả gì?
HS: Lụt lội, hạn hán, mất mùa liên tiếp xảy ra. Nhiều dân nghèo phải bán vợ, con làm nô tì cho các nhà giàu hay bỏ vào chùa để kiếm sống
GV: Lợi dụng cơ hội đó 1 thế lực PK ở địa phương lại đánh giế

File đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 1_12745800.doc