Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tuần 1 đến 6 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh

- Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây( thời gian, địa điểm)

- Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội cổ đại phương Tây.

2. Thái độ

- Giúp học sinh có ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội.

3. Kỹ năng

- Bước đầu thấy được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.

4. Định hướng phát triển năng lực

 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

 - Năng lực chuyên biệt:

+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử

 +Thấy được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.

II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, tổng hợp, nhóm

III. PHƯƠNG TIỆN: Lược đồ các quốc gia cổ đại.

IV. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án word .

- Lược đồ các quốc gia cổ đại.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

 V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)

 - Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời thời gian nào, ở đâu? Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?

3. Bài mới

 

doc36 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 636 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tuần 1 đến 6 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng ngày cúng giỗ, chúng ta đều dùng âm lịch. Vì thế, phải ghi thêm ngày âm lịch tương ứng với ngày dương lịch .
- GV giao nhiệm vụ cho HS
Làm bài tập: Một bình gốm được chôn dưới đất vào năm 1985 TCN. Theo tính toán
của các nhà khảo cổ, bình gốm đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta đã phát hiện nó vào năm nào?
	 Học bài cũ, chuẩn bị bài mới Bài 3: Xã hội nguyên thủy.
+ Sự xuất hiện của con người trên Trái Đất: thời gian, địa điểm, động lực.
+ Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn.
+ Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
Ngày soạn: 19/9/19 Ngày dạy: 20/9/19
Phần một KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI 
TUẦN 3 – Tiết 3 Bài 3
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được sự xuất hiện con người trên Trái Đất: thời điểm, động lực....
- Hiểu được sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn.
-Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
2. Thái độ
- Bước đầu hình thành được ở HS ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người.
3. Kỹ năng
 - Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh.
4. Định hướng phát triển năng lực
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
- Năng lực chuyên biệt: Quan sát tranh ảnh, so sánh, nhận xét 
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, giải quyết vấn đề ..
III. PHƯƠNG TIỆN 
Tranh ảnh, hiện vật công cụ lao động, đồ trang sức (SGK).
Lược đồ thế giới. 
 Ti vi.
IV. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh có liên quan
- Phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : (3 phút) Công lịch là gì? Cách tính thời gian theo Công lịch?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
 - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là sự xuất hiện con người trên Trái Đất, sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn và vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã để đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 2 phút.
 - Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho xem các bức tranh dưới đây, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
 + Người nguyên thủy dùng nguyên liệu gì để làm công cụ lao động? 
 + Người nguyên thủy sống như thế nào?
 - Dự kiến sản phẩm 
 + Người nguyên thủy dùng nguyên liệu đá để làm công cụ lao động.
 + Người nguyên thủy sống theo bầy, hái lượm, săn bắt 
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Lịch sử loài người cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong đời sống con người từ khi xuất hiện đến ngày nay. Vậy con người đầu tiên xuất hiện khi nào, ở đâu, họ sinh sống và làm việc như thế nào, để biết chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1
 1. Sự xuất hiện con người trên Trái Đất 
	- Mục tiêu: HS cần biết được sự xuất hiện con người trên Trái Đất: thời điểm, động lực. 
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện : Tranh H3, H4, H5 SGK, lược đồ thế giới, ti vi.
 - Thời gian: 13 phút
 - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 1, mục 2 và quan sát H3, H4, H5 SGKvà lược đồ thế giới (4 phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:
+ Nhóm 1: Loài vượn cổ sống ở đâu? Loài vượn cổ này có dáng đi như thế nào? Cuộc sống sinh hoạt của họ ra sao?
+ Nhóm 2: Người tối cổ khác với loài vượn ở những điểm nào? Thời gian xuất hiện, dấu tích được tìm thấy ở đâu? Người tối cổ sống như thế nào?
+ Nhóm 3: Mô tả hình dáng Người tinh khôn? Họ sống cách chúng ta khoảng bao nhiêu năm? Dấu tích tìm thấy ở đâu?
+ Nhóm 4: Cuộc sống của Người tinh khôn khác cuộc sống Người tối cổ như thế nào?
Nhờ vào đâu vượn cổ chuyển biến thành người?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. 
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 
GV chốt ý bằng sơ đồ sơ đồ: 
- Vượn cổ→ Người tối cổ→ Người tinh khôn
GDMT: Nhờ có quả trình lao động từ loài
vượn cổ chuyển thành người. Qua đó, thấy được vai trò quan trọng của lao động đã tạo ra con người và xã hội loài người .
- Vượn cổ: loài vượn có hình dáng người, sống cách ngày nay khoảng 5 - 6 triệu năm
 - Người tối cổ 
+ Thời gian xuất hiện: khoảng 3-4 triệu năm trước đây.
+ Đặc điểm: thoát khỏi giới động vật, con người đi bằng 2 chân, đôi tay khéo léo, biết sử dụng hòn đá, cành câylàm công cụ .
+ Biết chế tạo công cụ và phát minh ra lửa
+ Nơi tìm thấy di cốt: Đông Phi, Đông Nam Á, Trung Quốc, châu Âu...
- Người tinh khôn:
+ Thời gian xuất hiện: 4 vạn năm trước. + Đặc điểm: có cấu tạo cơ thể như người ngày nay, thể tích sọ não lớn, tư duy phát phát triển.
 + Nơi tìm thấy: khắp các châu lục.
- Nhờ có quá trình lao động đã chuyển biến từ vượn thành người.
2. Hoạt động 2
 2. Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn
	 - Mục tiêu: HS hiểu được sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện : Tranh H5 SGK,ti vi
 - Thời gian: 8 phút
 - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- Quan sát H5 SGK (3 phút), thảo luận cặp đôi để hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu sau:
+ Người tinh khôn khác Người tối cổ ở điểm nào?
Nội dung
Người tối cổ
Người tinh khôn
Dáng đi
Khuôn mặt và trán
Thể tích hộp sọ 
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến để theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. 
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 
GV chốt ý: Người tinh khôn xuất hiện là bước nhảy vọt thứ hai của con người: lớp lông mỏng nhất → màu da khác nhau → hình thành 3 chủng tộc lớn của con người.
- Người tối cổ: Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày cao, khắp cơ thể phủ một lớp lông ngắn, dáng đi hơi còng, lao về phía trước, thể tích sọ não từ 850cm3- 1100cm3
- Người tinh khôn: Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ khéo léo, thể tích sọ não lớn 1450cm3.
3. Hoạt động 3
 3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã
	- Mục tiêu: HS biết được sản xuất phát triển, dẫn đến của cải dư thừa; giai cấp xuất hiện; nhà nước ra đời.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện : Tranh H6, H7 SGK,ti vi
 - Thời gian: 8 phút
 - Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 3 và quan sát H6,7 SGK (3 phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:
+Nhóm lẻ : Công cụ kim loại được phát minh thời gian nào? Cho biết ưu điểm của công cụ bằng đồng so công cụ đá?
+ Nhóm chẵn: Công cụ bằng kim loại đã có tác động như thế nào đến sản xuất và xã hội của Người tinh khôn
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. 
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 
GV chốt ý bằng sơ đồ sơ đồ: 
- Công cụ kim loại -> SX phát triển -> của cải dư thừa -> XH phân hoá giàu, nghèo -> XH nguyên thuỷ tan rã -> xuất hiện giai cấp -> nhà nước ra đời.
- Khoảng 4000 năm TCN, con người phát hiện ra kim loại (đồng và quặng sắt) và dùng kim loại làm công cụ lao động.
- Nhờ công cụ lao động, con người có thể khai phá đất hoang, tăng thêm diện tích trồng trọt... sản phẩm làm ra nhiều, xuất hiện cuả cải dư thừa.
- Một số người chiếm hữu của dư thừa, trở nên giàu có, xã hội phân hoá giàu nghèo. Xã hội nguyên thuỷ dần dần tan rã
3.3 Hoạt động luyện tập
	- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: sự xuất hiện con người trên Trái Đất, sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn và vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
	- Thời gian: 7 phút
	- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời .
	+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
Nam Phi B. Đông Nam Á 
Nam Mĩ D. Tây Phi
Câu 2. Con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tao ra công cụ vào thời gian nào?
 A. 4000 năm TCN B. 4 triệu năm 
 C. 3000 năm TCN D. 5 triệu năm 
Câu 3.Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
 A. Đồng . B. Nhôm.
 C. Sắt. D. Kẽm.
Câu 4. Người tối cổ sống như thế nào? 
 A. Theo bộ lạc. B. Theo thị tộc. 
 C. Đơn lẻ. D. Theo bầy.
Câu 5. Nguyên nhân chính làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã là do
 A. năng suất lao động tăng.	 B. xã hội phân hoá giàu nghèo.
 C. công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện. D. có sản phẩm thừa.
Câu 6. Quá trình tiến hoá của loài người diễn ra như thế nào?
 A. Vượn cổ Người tối cổ Người tinh khôn
 B. Vượn cổ	 Người tinh khôn 	 Người tối cổ.
 C. Người tinh khôn Người tối cổ Vượn cổ
 D. Người tối cổ Vượn cổ Người tinh khôn. 
Câu 7. Vượn cổ chuyển hóa thành người thông qua quá trình 
tìm kiếm thức ăn. B. chế tạo ra cung tên.
C. tạo ra lửa . D. Lao động, chế tạo và sử dụng công cụ lao động 
Câu 8. Con người bước vào ngưỡng cửa của thời đại văn minh khi
biết chế tạo ra lửa. 
B. biết làm nhà để ở, may áo quần để mặc.
C.biết thưởng thức nghệ thuật vào sáng tạo thơ ca. 
D. xã hội hình thành giai cấp và nhà nước.
 + Phần tự luận
Câu 1. Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn như thế nào?
	- Dự kiến sản phẩm:
	+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
A
A
D
C
A
D
D
	+ Phần tự luận:
Câu 1. Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn
- Người tối cổ: Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày cao, khắp cơ thể phủ một lớp lông ngắn, dáng đi hơi còng, lao về phía trước, thể tích sọ não từ 850cm3- 1100cm3
- Người tinh khôn: Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ khéo léo, thể tích sọ não lớn 1450cm3
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. HS biết nhận xét, so sánh.
	- Phương thức tiến hành: các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
 Em hãy cho biết vai trò của lao động đối với bản thân và xã hội?
- Thời gian: 4 phút.
	- Dự kiến sản phẩm: 
- GV giao nhiệm vụ cho HS
 + Hoàn thành bảng so sánh sau:
Người tối cổ
Người tinh khôn
Thời gian xuất hiện
Nơi tìm thấy di cốt
Tổ chức xã hội
Công cụ 
Cuộc sống
 + Học bài cũ, chuẩn bị bài mới: Các quốc gia cổ đại phương Đông.
 - Thời gian xuất hiện và địa điểm hình thành các quốc gia cổ đại PĐ?
 - Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
 - Nhà nước cổ đại PĐ do ai đứng đầu? Người đó có quyền gì?
Ngày soạn: 25/9/19 Ngày dạy: 27/9/19
TUẦN 4 - Tiết 4 Bài 4
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông (thời gian, địa điểm).
- Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội cổ đại phương Đông.
2. Thái độ
- Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thủy, bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về Nhà nước chuyên chế.
3. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh - chỉ bản đồ.
 4. Định hướng phát triển năng lực
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, ..
III. PHƯƠNG TIỆN : Lược đồ các quốc gia phương Đông cổ đại.
IV. CHUẨN BỊ 
 1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
 - Lược đồ các quốc gia phương Đông cổ đại.
 2. Chuẩn bị của học sinh
 - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra: (4 phút) 
 - Con người xuất hiện như thế nào (thời gian, động lực) di cốt tìm thấy ở đâu ?
 - Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? 
 3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
 - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông và sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại đó, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 2 phút.
 - Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho xem các bức tranh về sông Nin, sông Hoàng Hà, Trường Giang, sông Ấn, sông Ti-gơ-rơ, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: 
 Qua bức tranh trên, em biết đây con sông của những nước nào? 
 - Dự kiến sản phẩm: Đây con sông của những nước Ai Cập, Trung Quốc, Ấn Độ, Lưỡng Hà.
 Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: 
 Do công cụ kim loại xuất hiện, sản xuất phát triển, năng suất tăng đã tạo ra của cải dư thừa, xã hội đã phân hóa kẻ giàu, người nghèo -> xã hội hình thành giai cấp và Nhà nước . Để hiểu rõ nhà nước cổ đại phương Đông ra đời vào thời gian nào, ở đâu, trong xã hội có những tầng lớp nào? Để hiểu rõ nội dung đó, chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay. 
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1 
	 1. Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Đông
	- Mục tiêu: HS nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Đông 
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện: Lược đồ các quốc gia phương Đông cổ đại, ti vi
 - Thời gian: 10 phút
 - Tổ chức hoạt động 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- HS đọc mục 1, quan sát H10 SGK (3 phút), thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:
+ Nhóm lẻ : Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành vào thời gian nào? ở đâu?
+ Nhóm chẵn: Đặc điểm lớn nhất của các quốc gia này là gì? Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông lại được hình thành ở các con sông lớn?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. 
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 
* Thời gian xuất hiện : Cuối thiên niên kỉ IV đến đầu thiên niên kỉ III TCN.
* Địa điểm:
Các quốc gia cổ đại phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc hình thành ở lưu vực các con sông.
2. Hoạt động 2
 2. Sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại phương Đông
 - Mục tiêu: HS trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội cổ đại phương Đông.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
- Phương tiện: ti vi 
 - Thời gian: 17 phút
 - Tổ chức hoạt động 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm (Nội dung chính)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- Chia thành 3 nhóm. Các nhóm đọc mục 1, 2, 3 SGK (4 phút), quan sát H8 thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:
+ Nhóm 1: Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì?
+ Em hãy miêu tả cảnh lao động của người Ai Cập cổ đại được minh hoạ qua H8 SGK?
+ Nhóm 2: Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? Địa vị của các tầng lớp đó trong xã hội thế nào?
+ Nhóm 3: Nhà nước cổ đại phương Đông do ai đứng đầu? Người đó có quyền gì?
+ Giúp việc cho nhà vua là những người nào? Họ làm nhiệm vụ gì?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt).
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. 
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
 GV: Giải thích khái niệm: Công xã, lao dịch, quý tộc.
GV giới thiệu về bộ luật Ham-mu-ra-bi ở Lưỡng Hà.
GV chốt ý: Thể chế nhà nước ở Phương Đông là theo chế độ quân chủ chuyên chế.
Nhà nước quân chủ chuyên chế là nhà nước do vua đứng đầu, nắm toàn bộ quyền hành, giải quyết mọi việc. Những quan lại bên dưới chỉ là người giúp việc
GV kết luận chung: Điều kiện dẫn đến sự hình thành quốc gia cổ đại phương Đông: Đất màu mỡ → công cụ kim loạị → sản xuất NN phát triển → của cải dư → phân chia giai cấp.
*Đời sống kinh tế 
+ Ngành kinh tế chính là nông nghiệp;
+ Biết làm thuỷ lợi, đắp đê ngăn lũ, đào kênh máng dẫn nước vào ruộng.
+ Thu hoạch lúa ổn định hằng năm
* Các tầng lớp xã hội
- Có 3 tầng lớp
+ Nông dân công xã
+ Nô lệ 
+ Quý tộc (vua,quan lại và tăng lữ)
* Tổ chức xã hội
- Tổ chức bộ máy nhà nước do vua đứng đầu :
+ Vua có quyền đặt ra pháp luật, chỉ huy quân đội, xét xử người có tội.
+ Bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương : giúp việc cho vua, lo việc thu thuế, xây dựng cung điện 
- Thể chế nhà nước: quân chủ chuyên chế.
3.3. Hoạt động luyện tập
	- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông và sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại đó.
	- Thời gian: 8 phút
	- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời (trắc nghiệm).
	+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Thời gian xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông là 
A. Cuối thiên niên kỉ IV- đầu thiên niên kỉ III TCN. 
B. Cuối thiên niên kỉ III- đầu thiên niên kỉ IV.
C. Đầu thiên niên kỉ I TCN. 
D. Cuối thế kỉ IV- đầu thế kỉ III TCN.
Câu 2. Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại

File đính kèm:

  • docSU 6 PTNL_12742014.doc