Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế

Gv lồng ghp GDMT: Người nguyên thủy sống định cư lâu dài ở đồng bằng ven sông biển. Họ trồng cây lúa nước và các loại rau, bầu, bí phát triển chăn nuôi, đánh cá

? Nghề nông trồng lúa nước có ý nghĩa v tầm quan trọng như thế nào trong quá trình tiến hĩa của con người?

Hs: trình by c nhn

Gv: kết luận chốt ý

 

 GV sơ kết toàn bài : Trên bước đường sản xuất để nâng cao đời sống con người đã biết sử dụng ưu thế cuả đất đai.Người việt cổ đã tìm ra 2 phát minh lớn đó là : Thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước. Từ đó cuộc sống của con người ngày càng được ổn định hơn.

 

doc9 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 5629 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II : THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC VĂN LANG- ÂU LẠC
 NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINHTẾ
Bài: 10
Tuần: 11
Tiết: 11	
Ngay dạy:
1/ MỤC TIÊU:
1.1/ Kiến thức: giúp hs hiểu
 - Trình độ sản xuất, cơng cụ của người Việt cổ thể hiện qua các di chỉ: Phùng Nguyên( Phú Thọ), Hoa Lộc(Thanh Hĩa). Phát minh ra thuật luyện kim.
 - Hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nơng trồng lúa nước. 
 - Thấy được điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển nghề nông trồng lúa nước ra đời làm cho cuộc sống người việt cổ ổn định hơn.
 - Tích hợp: Mục 1: Việc mở rộng địa bàn cư trú, các cơng cụ sản xuất => Điều kiện thuận lợi cho sự phát triển. Giữ gìn các dấu tích, hiện vật phát hiện xưa.
 Mục 2: Người nguyên thủy sống định cư lâu dài ở đồng bằng ven sơng biển. Họ trồng cây lúa nước và các loại rau, bầu, bí…phát triển chăn nuơi, đánh cá.
 1.2/ Kĩ năng: 
- Bồi dưỡng cho HS kĩ năng nhận xét , so sánh và liên hệ thực tế.
1.3/ Thái độ:
 - Giáo dục hs luôn có tinh thần sáng tạo trong lao động và biết giữ gìn các dấu tích, hiện vật phát hiện xưa.
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP
Trình độ sản xuất của người Việt cổ.
Phát minh ra nghề luyện kim.
3/ CHUẨN BỊ:
3.1/ Giáo viên: Bản đồ Việt Nam ,Phiếu học tập
3.2/ Học sinh: kiến thức bài học, trả lời câu hỏi bài mới. 
4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: 
61……………………62…………………63…………………64…………………………
4.2/ Kiểm tra miệng
- Trả bài kiểm tra cho hs, nhận xét.
-Câu hỏi:Bài hơm nay chúng ta học cĩ mấy mục?
HS trả lời,GV nhận xết và cho điểm
4.3/ Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
 * Hoạt động 1 : 10’
 GV: Trên bước đường phát triển sản xuất để nâng cao cuộc sống, con người đã biết sử dụng ưu thế của đất đai, tạo ra những phát minh lớn. Từ đó một cuộc sống mới bắt đầu, như vậy đời sống kinh tế của họ chuyển biến ra sao ? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung mục 1 .
&Gv: gọi hs đọc mục 1/30
? Ở thời nguyên thủy, cuộc sống của con người như thế nào ?
1Hs: trình bày theo sgk
1Gv: kết luận chốt ý 
? Địa bàn cư trú của người việt cổ trước đây ở đâu ? Sau đó mở rộng địa bàn sinh sống ra sao ?
&Hs: trình bày theo sgk
1Gv: kết luận chốt ý : người nguyên thủy tiếp tục mở rộng địa bàn sinh sống từ vùng chân núi thung lũng ven suối, họ di chuyển xuống vùng đồng bằng ven sông.
? Tại những nơi họ sinh sống, các nhà khảo cổ đã tìm thấy được những gì ?
&Hs: trình bày theo sgk
1Gv: kết luận chốt ý
&Gv: cho hs quan sát vào H28, H29, H30
? Em thấy công cụ sản xuất của người nguyên thuỷ có những công cụ gì ?
1Hs: công cụ rìu bằng đá và đồ gốm
? Công cu ïlao động của người nguyên thủy có gì mới ? Việc phát hiện các công cụ lao động của người nguyên thủy có ý nghĩa gì ?
1Hs: công cụ luôn được cải tiến, cuộc sống vật chất của người nguyên thủy đã ổn định hơn
? Những công cụ bằng đá, xương, sừng, đã được các nhà khảo cổ học tìm thấy ở địa phương nào trên đất nước ta ? Thời gian xuất hiện ?
&Hs: Phùng Nguyên( Phú Thọ ), Hoa Lộc ( Thanh Hóa ), Lung Len ( Kom Tum ) có niên đại cách đây 4000 – 3500 năm
1GV : kết luận và chốt ý chính cho hs nắm
1GV lồng ghép GDMT: Việc mở rộng địa bàn cư trú, các cơng cụ sản xuất => Điều kiện thuận lợi cho sự phát triển. Giữ gìn các dấu tích, hiện vật phát hiện xưa.
? Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất công cụ lao động thời Phùng Nguyên, Hoa Lộc so với thời Hoà Bình, Bắc Sơn ?
1Hs: kĩ thuật chế tác tinh xảo hơn..
1GV : kết luận 
* Hoạt động 2 : 10’
 1GV: Từ trình độ cao của kĩ thuật chế tác công cụ đá và làm đồ gốm, con người đã tiến thêm 1 bước đó là phát minh ra thuật luyện kim. Vậy thuật luyện kim được phát minh như thế nào ? Chúng ta sang phần 2
&Gv: gọi hs đọc mục 2/31
 ? Với kĩ thuật chế tác công cụ gnày càng tiến bộ, cuộc sống của người việt cổ ra sao ?
1Hs: Cuộc sống của họ ngày càng ổn định, xuất hiện nhiều làng bản ở ven sông lớn như : sông Hồng, sông Mã, sông Cả, sông Đồng Nai với nhiều thị tộc khác nhau.
1Gv: dùng bảng đồ chỉ rỏ các con sông nơi người Việt Cổ sinh sống.
 ? Để định cư lâu dài , con người cần phải làm gì ?
1Hs: Cần phải cải tiến công cụ lao động và đồ dùng hàng ngày.
 ? Trên cơ sở sự phát minh ra nghề làm gốm, người nguyên thủy đã phát hiện ra nghề mới nào ?
 1Hs: Thuật luyện kim, kim loại đồng, đồ đồng xuất hiện sau đồ gốm. Chính sự phát triển của đồ gốm mà người Phùng Nguyên_Hoa Lộc phát minh ra thuật luyện kim.
1Gv: kết luận chốt ý
? Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa như thế nào?
 1Hs: Tạo ra nhiều công cụ sắc bén hơn, bền hơn và cho năng xuất nhiều hơn.
1Gv: kết luận chốt ý
* Hoạt động 3 :13’
Do sinh sống ven sơng nên khi thuật luyện kim được phát minh nên nghề trồng lúa nước cũng đã phát triển.Vậy nghề nơng trồng lúa nước ra đời cĩ ý nghĩa gì chúng ta tìm hiểu vào mục 3
&Gv: gọi hs đọc mục 3/32
 ? Tại các di chỉ Phùng Nguyên – Hoa Lộc các nhà khảo cổ đã phát hiện được những gì ?
1Hs: Lưỡi cuốc đá, dấu vết gạo cháy, thóc lúa…
 ? Những dấu tích này đã nói lên điều gì ?
1Hs: Đã chứng minh nghề nông trồng lúa nước đã ra đời và trở thành cây lương thực chính của con người và Việt Nam là 1 trong những nơi trồng lúa sớm nhất.
1Gv: kết luận chốt ý
? Theo em vì sao từ đây con người có thể định cư lâu dài ở vùng đồng bằng ven sông lớn ?
 1Hs: Họ có nghề nông trồng lúa nước. Công cụ sản xuất được cải tiến, của cải lương thực ngày càng nhiều, điều kiện sống tốt hơn. Từ đó họ có thể định cư lâu dài ở 1 nơi.
1Gv: kết luận chốt ý
1Gv lồng ghép GDMT: Người nguyên thủy sống định cư lâu dài ở đồng bằng ven sơng biển. Họ trồng cây lúa nước và các loại rau, bầu, bí…phát triển chăn nuơi, đánh cá
? Nghề nơng trồng lúa nước cĩ ý nghĩa và tầm quan trọng như thế nào trong quá trình tiến hĩa của con người?
1Hs: trình bày cá nhân
1Gv: kết luận chốt ý
1 GV sơ kết toàn bài : Trên bước đường sản xuất để nâng cao đời sống con người đã biết sử dụng ưu thế cuả đất đai.Người việt cổ đã tìm ra 2 phát minh lớn đó là : Thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước. Từ đó cuộc sống của con người ngày càng được ổn định hơn.
 Như vậy : Chính sự chuyển biến về kinh tế là những điều kiện cơ bản để dẫn đến bước ngoặt lịch sử con người dần dần vượt ra khỏi xã hội nguyên thuỷ.
1/ Trình độ sản xuất, cơng cụ của người Việt cổ:
*Người nguyên thủy trên đất nước ta lúc đầu sinh sống trong các hang động, tiếp tục mở rộng vùng cư trú đến tận chân núi,thung lũng ven khe suối,vùng đất ven sơng.
- Công cụ lao động ngày càng được cải tiến mới :
 + Rìu đá,bơn đá được mài nhẵn tồn bộ rộng, hình dáng cân xứng, 
 +Kĩ thuật chế tác đồ gốm tinh xảo và phong phú hơn như bình , vị, vại, bát đĩa…
+Cơng cụ bằng xương sừng ngày càng nhiều hơn.
* Địa điểm và thời gian phát hiện : Phùng Nguyên( Phú Thọ ), Hoa Lộc ( Thanh Hóa ), Lung Len ( Kom Tum ) có niên đại cách đây 4000 – 3500 năm
2/ Phát minh thuật luyện kim 
- Người Phùng Nguyên-Hoa Lộc phát minh ra thuật luyện kim.
- Kim loại được dùng đầu tiên là đồng.
 - Ý nghĩa: 
 Thuật luyện kim ra đời đánh dấu bước tiến trong chế tác cơng cụ sản xuất, làm cho sản xuất phát triển
3/ Ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nơng trồng lúa nước
- Tại các di chỉ Phùng Nguyên- Hoa Lộc, các nhà khảo cổ phát hiện:
+ hàng loạt lưỡi cuốc đá mài nhẵn tồn bộ 
+tìm thấy gạo cháy, dấu vết thĩc lúa bên cạnh các bình, vị đất nun lớn.. =>chứng tỏ về nghề trồng lúc nước trên đất nước ta đã ra đời. 
 - Trên các vùng cư trú rộng lớn ở đồng bằng ven sơng, ven biển và ven suối, cây lúa nước dần dần trở thành cây lương thực chính của con người
 * Ý nghĩa :+ Con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sơng lớn
+ cuộc sống trở nên ổn định hơn, phát triển hơn về vật chất và tinh thần.
 4.4/ Tổng kết
1Gv:chuẩn bị phiếu học tập:Trắc nghiệm khách quan 
 1/ Sự tiến bộ của cộng cụ sản xuất ở thời kì này so với thời kì trước ?
a- Mài đá rộng, dài hơn. 	b- Nhiều loại hình công cụ hơn.
c- Kĩ thuật làm đồ gốm được nâng cao.	d- Cả ba ý trên.
 2/Trong các di chỉ được tìm thấy ở Phùng Nguyên –Hoa Lộc,di chỉ nào quan trọng hơn ?
 	 a-Đồ trang sức, công cụ đá.	 	 b- Đồ gốm có hoa văn.
 	 c- Cục đồng, dây đồng.	 d-Công cụ bằng xương, bằng sừng.
	Đáp án:1d. 2
 ? Những dấu tích nào cho thấy nghề nông trồng lúa nước ra đời ở nước ta ?
1Hs: trình bày cá nhân
 Gv nhận xét và kết luận chốt lại vấn đề cần nắm.
4.5/ Hướng dẫn học tập: 
* Đối với tiết này:
Học thuộc bài, xem kĩ nội dung SGK và trả lời các câu hỏi cuối bài/32
Hoàn thành các bài tập STB. 
 Đối với tiết sau: 
Xem trước bài 11 “ Những chuyển biến về xã hội “/33
Đọc và trả lời các câu hỏi sau:
? Sự phân công lao động được hình thành như thế nào ?
? Xã hội có gì đổi mới ( tìm ra điểm mới cụ thể ) ?
? Hãy nêu những dẫn chứng nói lên trình độ phát triển của nền sàn xuất thời văn hóa Đông Sơn ? 
5/ PHỤ LỤC:
GV chuẩn bị phiếu học tập để tổng kết 
Tuần dạy:12 tiết PPCT: 12
Bài 11: NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI
Ngày dạy:
1.MỤC TIÊU
	1.1 Kiến thức: Giúp HS hiểu
	-Những chuyển biến về kinh tế ở thời kỳ này đã dẫn đến những thay đổi về mặt xã hội.
	-Sự phân cơng lao động được ra đời.
	-Chế độ phụ hệ thay thế cho chế độ mẫu hệ
	-Sự hình thành những nền văn hĩa trên đất nước ta điển hình là nền văn hĩa Đơng Sơn.
	1.2 Kỹ năng
	-Rèn cho HS kỹ năng quan sát, so sánh,phân tích.
	1.3 Thái độ
	-Giáo dục cho HS luơn cĩ ý thức về cội nguồn dân tộc.
	-Tơn trọng những thành quả của lớp người đi trước.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP
	-Sự phân cơng lao động đã được hình thành như thế nào?
	-Xã hội cĩ gì đổi mới
	-Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào?
3. CHUẨN BỊ
	3.1 Giáo viên:Bản đồ Việt Nam
	3.2 Học sinh: chuẩn bị câu hỏi theo nội dung SGK.
4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
	4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: 61…………62…………..63…………..64……………
	4.2Kiểm tra miệng:
*Câu hỏi bài cũ:Ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nơng trồng lúa nước là gì? (8đ)
Đáp án:
- Tại các di chỉ Phùng Nguyên- Hoa Lộc, các nhà khảo cổ phát hiện:
+ hàng loạt lưỡi cuốc đá mài nhẵn tồn bộ 
+tìm thấy gạo cháy, dấu vết thĩc lúa bên cạnh các bình, vị đất nun lớn.. =>chứng tỏ về nghề trồng lúc nước trên đất nước ta đã ra đời. 
 - Trên các vùng cư trú rộng lớn ở đồng bằng ven sơng, ven biển và ven suối, cây lúa nước dần dần trở thành cây lương thực chính của con người
 - Ý nghĩa :+ Con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sơng lớn
+ cuộc sống trở nên ổn định hơn, phát triển hơn về vật chất và tinh thần.
Câu hỏi bài mới: Theo em sự phân cơng lao động được hình thành dựa trên cơ sở nào? (2đ)
Đáp án:-Do việc cải tiến cơng cụ lao động
 -Do sự phát triển của sản xuất nơng nghiệp trồng lúa nước.
4.3 Tiến trình bài học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1:13’
1Gv: Do sự biến đổi về kinh tế cũng dẫn đến những thay đổi về mặt xã hội.Sự ra đời và phát triển của nghề nơng trồng lúa nước đã ảnh hưởng tới sự phân cơng lao động của con người. Vậy sự phân cơng đĩ được hình thành như thế nào chúng ta cùng nhau đi vào tìm hiểu mục 1
?Em hãy cho biết việc chế tác cơng cụ bằng đồng so với cơng cụ bằng đá và đất nung?
1HS; Chế tác cơng cụ bằng đồng cơng phu hơn,phức tạp hơn, kỹ thuật cao hơn và đạt hiệu quả cao hơn.
1Gv: chốt ý
?Cĩ phải ai cũng biết làm đồ đồng khơng?1HS : khơng mà chỉ một số người làm được nghề luyện kim.
1Gv:Đĩ gọi là sự chuyên mơn hĩa trong chế tạo cơng cụ.
?Sản xuất nơng nghiệp ngày càng phát triển đã dẫn đến điều gì?
1HS: sự phân cơng lao động giữa người làm việc nhà và việc đồng
1Gv:chính điều đĩ đã dẫn đến sự phân cơng lao động đã được hình thành.
? Sự phân cơng lao động đĩ được biểu hiện như thế nào?
1HS:+phụ nữ làm sản xuất nơng nghiệp, làm gốm và dệt vải. 
+ Nam giới một phần làm nơng nghiệp, đi săn,đánh cá;mottj phần làm đồ trang sức, chế tác cơng cụ.
1Gv:Đã cĩ sự phân cơng giữa đàn ơng và đàn bà.
Thủ cơng nghiệp đã tách khỏi nơng ghiệp đây là một bước tiến trong xã hội.
Hoạt động 2:10’
Nhờ cĩ sự phân cơng lao động mà sản xuất ngày càng phát triển và ảnh hưởng tới xã hội.Vậy xã hội thời này cĩ gì đổi mới chúng ta chuyển qua tìm hiểu mục 2
? Sản xuất ngày càng phát triển cĩ ý nghĩa gì?
1HS: Sản xuất ngày càng phát triển giúp cho cuộc sống con người ổn định hơn.
1GV:Cuộc sống con người ngày càng ổn định hơn, con người sống định cư lâu dài tại một vùng cư trú đã hình thành các chiềng, chạ.
?Các làng, bản( chiềng,chạ) được ra đời như thế nào?
1HS:
+Các đồng bằng ven sơng lớn hình thành các làng ,bản ( chiềng ,chạ)
+Các làng bản ở vùng cao cũng nhiều hơn trước hình thành các cụm chiềng ,chạ hay làng ,bản cĩ quan hệ chặt chẽ với nhau gọi là bộ lạc.
1GV nhận xét, chốt ý.
?Trong lao động nặng nhọc ai là người làm chính?
1HS trả lời
1GV chốt lại đĩ là người đàn ơng.
?Trong bộ lạc muốn tồn tại thì phải làm như thế nào?
1HS trả lời
1GV:Cần phải cĩ người quản lý đĩ là bầu người già cĩ nhiều kinh nghiệm lên làm quản lý.
?Người quản lý cĩ quyền gì?
1HS trả lời
1GV chốt ý: cĩ quyền sai bảo, chỉ huy và được chia phần thu hoạch lớn hơn.
Trong xã hội đã cĩ sự phân biệt thể hiện rõ nhất trong các ngơi mộ.
?Em nghĩ gì về sự khác nhau giữa các ngơi mộ này?
1HS trả lời
1GV chốt lại:trong xã hội đã cĩ sự phân hĩa giàu, nghèo và chuyển ý.
Hoạt động 3:10’
Sự phát triển của nơng nghiệp trên các vùng đồng bằng ven sơng lớn cùng với sự phân cơng lao động đã đẩy nhanh sự phát triển kinh tế, xã hội.Bước phát triển mới trong xã hội đã nảy sinh như thế nào chúng ta cùng nhau tìm hiểu mục 3
?Những nền văn hĩa mới được nảy sinh ở đâu? Vào thời gian nào?
1HS trả lời dựa vào nội dung SGK
1GV chốt ý
Từ thế kỷ VIII đến thế kỷ I TCN đất nước ta hình thành 3 nền văn hĩa lớn
+Ĩc Eo ở An Giang
+Sa Huỳnh:Quảng Ngãi
+Đơng Sơn ở Bắc bộ và Bắc Trung Bộ.
1GV cho HS xem một số cơng cụ phục chế như lưỡi giáo dùng để săn thú, chống kẻ thù
Lưỡi cày để cày đất
Lưỡi liềm để gặt lúa
? Theo em những cơng cụ nào gĩp phần tạo nên bước biến chuyển trong xã hội?
1HS trả lời
1GV chốt lại: cơng cụ bằng đồng thay thế hẳn cơng cụ bằng đá.
?Chủ nhân của văn hĩa Đơng Sơn là ai?
1Hs trả lời
1GV chốt lại là người Lạc Việt
1.Sự phân cơng lao động đã được hình thành như thế nào?
-Khi thuật luyện kim phát minh và nghề trồng lúa nước ra đời, con người phải chuyên tâm làm một việc nhất định-> sự phân cơng lao động đã được hình thành.
+Người phụ nữ ngồi việc tham gia sản xuất nơng nghiệp cịn làm gốm và dệt vải.
+Nam giới một phần làm nơng nghiệp, đi săn,đánh cá; một phần phụ trách việc chế tác cơng cụ, đúc đồng, làm đồ trang sức về sau gọi chung là nghề thủ cơng.
2.Xã hội cĩ gì đổi mới
-Sản xuất ngày càng phát triển giúp cho cuộc sống con người ổn định hơn.
+Các đồng bằng ven sơng lớn hình thành các làng ,bản ( chiềng ,chạ)
+Các làng bản ở vùng cao cũng nhiều hơn trước hình thành các cụm chiềng ,chạ hay làng ,bản cĩ quan hệ chặt chẽ với nhau gọi là bộ lạc.
-Vị trí của người đàn ơng trong sản xuất và gia đình,làng bản ngày càng cao hơn.
=> chế độ phụ hệ thay thế cho chế độ mẫu hệ.
-Xã hội cĩ sự phân hĩa giàu – nghèo
3.Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào?
-Từ thế kỷ VIII đến thế kỷ I TCN đất nước ta hình thành 3 nền văn hĩa lớn
+Ĩc Eo ở An Giang
+Sa Huỳnh:Quảng Ngãi
+Đơng Sơn ở Bắc bộ và Bắc Trung Bộ.
-Thời văn hĩa Đơng Sơn cơng cụ bằng đồng thay thế cho cơng cụ bằng đá.
-Cư dân văn hĩa thời Đơng Sơn là người Lạc Việt.
4.4 Tổng kết
GV hướng dẫn học sinh tổng kết lại nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
4.5 Hướng dẫn học tập
-Đối với bài học ở tiết này:
+ Về nhà học bài, làm bài tập 1,2,3 cuối bài SGK/ 35
-Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
+Đọc và soạn trước bài 12 “Nước Văn Lang” và trả lời các câu hỏi sau:
+nhà nước Văn Lang ra đời trong hồn cảnh nào?+Nhà nước Văn Lang ra đời ở đâu? Thời gian nào?
+Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào?
5. PHỤ LỤC ( khơng cĩ)

File đính kèm:

  • docbai 11 Nhung chuyen bien trong doi song kinh te.doc