Giáo án Lịch sử 9 - Tiết 3, Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (Từ giữa những năm 70 đến những năm 90 của thế kỷ XX)

- Tháng 3/1985, Goóc-Ba-Chốp đề ra đường lối cải tổ. Do chuẩn bị không chu đáo nền cải tổ không thành công.

* Nội dung cải tổ :

- Về kinh tế : Chưa thực hiện được.

- Về chính trị : Tập trung mọi quyền lực vào tay tổng thống

+ Thực hiện đa nguyên chính trị.

+ Xóa bỏ sự lãnh đạo độc quyền của Đảng cộng sản.

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 11489 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 9 - Tiết 3, Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (Từ giữa những năm 70 đến những năm 90 của thế kỷ XX), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 03
Tiết: 03 
Bài 2 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
(Từ giữa những năm 70 đến những năm 90 của thế kỷ XX)
Ngày soạn: 28/08/2013
Ngày dạy: 04/09/2013 
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức : 
a. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô- viết: 
- Từ sau cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973, nhất là từ đầu những năm 80, nền kinh tế- xã hội ngày càng trì trệ, không ổn định và lâm vào khủng hoảng: Sản xuất công nghiệp và nông nghiệp không tăng, trì trệ, đời sống nhân dân khó khăn, lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng khan hiếm, tệ nạn quan liêu, tham nhũng trầm trọng.
- Tháng 3/1985, Goóc- ba- chốp (Tổng bí thư Đảng CS Liên Xô), đề ra đường lối cải tổ nhằm đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng, khắc phục những sai lầm và xây dựng CNXH theo đúng ý nghĩa và bản chất tốt đẹp của nó.
- Do thiếu chuẩn bị và thiếu một đường lối chiến lược đúng đắn, công cuộc cải tổ lâm vào tình trạng bị động, khó khăn và bế tắc. Đất nước rối loạn: Bãi công, tệ nạn xã hội tăng, nhiều nước Cộng hòa đòi ly khai…
- Cuộc đảo chính ngày 19/8/1991 không thành, Đảng Cộng sản và Nhà nước Liên bang tê liệt. Ngày 21/12/1991, 11 nước cộng hoà ký hiệp định về giải tán Liên bang, thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).
- Tối ngày 25/12/1991, Goóc- ba- chốp từ chức, lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem- li bị hạ xuống- chấm dứt chế độ XHCN ở Liên Xô.
b. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu: 
- Qua các cuộc tổng tuyển cử, các lực lượng đối lập thắng cử, các đảng cộng sản không còn cầm quyền. Chính quyền mới ở các nước Đông Âu đều tuyên bố từ bỏ CNXH, thực hiện đa nguyên về chính trị và chuyển nền kinh tế theo cơ chế thị trường với nhiều thành phần sở hữu. Tên nước thay đổi, nói chung đều gọi là các nước cộng hoà.
- Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu và Liên Xô cũng chấm dứt sự tồn tại của hệ thống XHCN. Đó là những tổn thất hết sức nặng nề đối với phong trào cách mạng thế giới và các lực lượng dân chủ, tiến bộ ở các nước. 
2. Tư tưởng : Qua kiến thức của bài học, giúp HS thấy rõ tính chất khó khăn, phức tạp thậm chí là thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông âu .
 - Với những thành tựu quan trọng thu được trong công cuộc đổi mới của nước ta gần đây, bồi dưỡng và củng cố niềm tin trong HS vào thắng lợi của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước theo hướng XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sảnViệt Nam.
3. Kỹ năng : Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, nhận định và đánh giá các sự kiện lịch sử trong các hoàn cảnh cụ thể.
B- CHUẨN BỊ
 GV : Giáo án, SGK, bản đồ tư liệu lịch sử về Liên Xô và các nước Đông âu trong giai đoạn này.
 HS : SGK, Vở ghi, vở bài tập lịch sử.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức :(1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
 ? : Nêu những thành tựu của các nước Đông Au đã đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH ?
 ? : Trình bày hoàn cảnh và cơ sở hình thành hệ thống XHCN ?
 ? : Trình bày những hiểu biết của em về hội đồng tương trợ kinh tế SEV ?
3. Bài mới :	
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
18’
Hoạt động 1 : Cá nhân/nhóm
- Hướng dẫn HS quan sát bản đồ Liên Xô, xác định vị trí các nước SNG.
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm với những nội dung sau :
+ Nguyên nhân nào dẫn đến công cuộc cải tổ ở Liên Xô ?
+ Tiến trình cải tổ ở Liên Xô diễn ra như thế nào ? 
+ Nội dung cải tổ ở Liên Xô là gì?
+ Hậu quả của công cuộc cải tổ ở Liên Xô như thế nào ?
- Nhận xét - bổ sung - chốt.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 3 – cuộc biểu tình đòi ly khai ở Lít-va
- Hướng dẫn HS quan sát bản đồ châu âu, xác định vị trí các nước Đông âu.
I. Sự khủng hoảng và tan rã của liên bang xô viết.
1- Nguyên nhân (dẫn đến công cuộc cải tổ ở Liên Xô).
* Thế giới : Năm 1973, khủng hoảng kinh tế thế giới ( Bắt đầu là khủng hoảng dầu mỏ).
* Trong nước :
+ Liên Xô tiến hành cải cách kinh tế, chính trị, xã hội.
+ Mô hình về CNXH còn nhiều khuyết tật. 
+ Đầu năm 1980, Liên Xô gặp khó khăn về sản xuất và đời sống -> Đất nước khủng hoảng toàn diện .
2- Diễn biến 
- Tháng 3/1985, Goóc-Ba-Chốp đề ra đường lối cải tổ. Do chuẩn bị không chu đáo nền cải tổ không thành công.
* Nội dung cải tổ :
- Về kinh tế : Chưa thực hiện được.
- Về chính trị : Tập trung mọi quyền lực vào tay tổng thống 
+ Thực hiện đa nguyên chính trị.
+ Xóa bỏ sự lãnh đạo độc quyền của Đảng cộng sản.
3) Hậu quả :
- Đất nước ngày càng khủng hoảng rối loạn.
- Mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ.
- 19/8/1991, cuộc đảo chính Goóc-Ba-Chốp không thành, gây hậu quả nghiêm trọng : Đảng cộng sản bị đình chỉ hoạt động.
- 21/12/1991, 11 nước cộng hòa ly khai, hình thành các quốc gia độc lập (SNG) -> Liên Xô bị sụp đổ sau 74 năn tồn tại.
17’
Hoạt động 2 : Nhóm
(Chỉ cần nắm hệ quả)
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm với các nội dung :
+ Sự sụp đổ của các nước Đông âu đã dẫn đến hậu quả nghiêm trọng như thế nào ?
- Nhận xét – phân tích – kết luận.
II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu.
1- Quá trình, 
2- Diễn biến.
3) Hậu quả: 
+ Đảng cộng sản ở các nước Đông Âu mất quyền lãnh đạo, thực hiện đa nguyên chính trị.
+ Các thế lực chống CNXH thắng thế, nắm chính quyền.
+ 1989, chế đổ XHCN sụp đổ ở Đông Âu các nước này tuyên bố từ bỏ CNXH và chủ nghĩa Mác-Lê Nin.
4. Củng cố : (4’)
 ? Em hãy trình bày quá trình khủng hoảng và tan rã của các nước XHCN Đông âu ?
 5. Dặn dò : (1’) Làm bài tập 1 sgk t.12: Soạn bài 3 : Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa. (T.13).
6. Rút kinh nghiệm.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docS9TU3-T3.doc
Giáo án liên quan