Giáo án Lịch sử 8 - Tiết 19, Bài 12: Nhật Bản giữa thế kỷ XIX - Đầu thế kỷ XX

Gv: Những sự kiện nào chứng tỏ vào cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 NB chuyển sang CNĐQ?

-Gv: Vì sao kinh tế NB từ cuối thế kỷ19 phát triển mạnh?

chình trị ở Nhật có gì nổi bật?

- Hs: Là nước quân chủ lập hiến, thực hiện c/s đối nội, đối ngoại phản động.=> CNĐQ quân phiệt hiếu chiến.

-Gv: đối ngoại giới cầm quỳên Nhật thực hiện c/s gì?

Hs: Mở rộng bành trướng xâm lược các nước láng giềng.

 

doc2 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2532 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 8 - Tiết 19, Bài 12: Nhật Bản giữa thế kỷ XIX - Đầu thế kỷ XX, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/10/2014
Ngày giảng: 22/10/2014
 Bài 12 - Tiết 19: NHật bản giữa thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX.
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp Hs nhận thức đúng:
-Những cải cách tiến bộ của Minh Tri Thiên Hoàng năm 1868. Thực chất cuộc cải cách 1868 là cuộc CMTS nhằm đưa đất nước Nhật phát triển nhanh chóng chuyển sang CNĐQ.- Hiểu được chính sách xâm lược rất sớm của giới thống trị Nhật bản cũng như cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
2. Tư tưởng: Nhận thức vai trò, ý nghĩa tiến bộ của những cải cách đối với sự phát triển của xã hội.
3. Kĩ năng:
 -Nắm vững khái niệm: Cải cách.
 -Sử dụng bản đồ trình bày các sự kiện liên quan đến bài học.
II.Đồ dùng dạy học
-GV:Bài soạn, SGK ,SGV ,SBT.-Đọc 1 số tài liệu có liên quan đến bài, lược đồ châu á
-HS: Học bài cũ, hoàn thành các bài tập của bài.
III. hoạt động dạy học
1/ Ôn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
 Nêu vài nét về phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam á cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?
3/ Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
HĐ 1: Cá nhân.
-Gv: Treo bản đồ châu á và giới thiệu về vị trí của Nhật Bản.
-Gv: Tình hình nước Nhật cuối thế kỷ 19 có điểm gì giống các nước Châu á nói chung?
-Hs: Bị CNTD dòm ngó
-Gv: Giải thích rõ về chế độ phong kiến do Sô Gun đứng đầu.
-Gv: Trước tình hình đó đặt ra yêu cầu gì cho nước Nhật -Nhật Bản đã chọn con đường nào?
-Hs: Dựa vào SGK trả lời.
-Gv: Giải thích Duy Tân Minh Trị: là cuộc cải cách (đổi mới) của 1 ông vua trị vì sáng suốt.
-Gv: H/d hs xem hình 47 và giới thiệu vài nét về vua Minh Trị ( Năm đó 16 tuổi).
-Gv: Cuộc duy tân Minh Trị được tiến hành trên những lĩnh vực nào?
-Gv:Em có nhận xét gì về cuộc Duy tân?
-Hs:Toàn diện trên tất cả các mặt.
-Gv: Kết quả mà cuộc Duy Tân đạt được là gì?
-Hs: Dựa vào SGK trả lời.
-Gv: H/d Hs xem hình 48, gv giải
thích.
-Gv: Vậy Duy Tân Minh Trị có phải là 1 cuộc CMTS không?
-Hs: Trả lời , gv bổ sung thêm (STK trang 178).
 Hoạt động 2:
-Gv: Những sự kiện nào chứng tỏ vào cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 NB chuyển sang CNĐQ?
-Gv: Vì sao kinh tế NB từ cuối thế kỷ19 phát triển mạnh?
chình trị ở Nhật có gì nổi bật?
- Hs: Là nước quân chủ lập hiến, thực hiện c/s đối nội, đối ngoại phản động.=> CNĐQ quân phiệt hiếu chiến.
-Gv: đối ngoại giới cầm quỳên Nhật thực hiện c/s gì? 
Hs: Mở rộng bành trướng xâm lược các nước láng giềng.
-Gv:H/d hs theo dỏi bản đồ: Trình bày sự mở rộng thuộc địa của đế quốc Nhật, hs chỉ trên bản đồ.
1/ Cuộc Duy tân Minh Trị:
a/ Hoàn cảnh:
- CNTB phương Tây nhòm ngó, xâm lược.
- Chế độ phong kiến mục nát, suy yếu.
- 1/1868 Thiên Hoàng Minh Trị thực hiện cuộc cải cách gọi là Duy Tân Minh Trị.
b. Nội dung:
 -Kinh tế: Xoá bỏ những ràng buộc của chế độ phong kiến-> mở đường cho CNTB phát triển.
- Chính trị - xã hội: Xoá bỏ chế độ nông nô, đưa quý tộc tư sản lên nắm quyền.
- Văn hoá -giáo dục: Thi hành c/s giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học kĩ thuật trong giảng dạy.
- Quân sự: Lập quân đội thường trực theo nghĩa vụ quân sự.
c. Kết quả: Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa, phát triển thành 1 nước tư bản công nghiệp.
2/ Nhật Bản chuyển sang CNĐQ:
- Cuối thế kỷ 19 kinh tế phát triển mạnh.
+ Tập trung đẩy mạnh công nghiệp hoá thương nghiệp, ngân hàng.
+ Nhiều công ty độc quyền ra đời 
( Mít xưi và Mít su ri).
- Giới cầm quyền thực hiện c/s bành trướng, xâm lược.
+ Chiến tranh Trung -Nhật (1894-1895)
+ Chiến tranh Nga-Nhật (1904 -1905)
+ Năm 1914 dùng vũ lực chiếm Sơn Đông ( Trung Quốc).
4. Luyện tập, củng cố:
- Giáo viêntổmg hợp những nét chính của bài học.
- làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
-Học bài cũ dựa vào các câu hỏi sgk.
 -Hoàn thành các bài tập 1 ->6 (SBT).
 -Học một số nội dung chuẩn bị cho làm bài kiểm tra 1 tiết.

File đính kèm:

  • doctuan 11.doc