Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 62, Bài 28: Sự phát triển của văn hóa dân tộc (Cuối thế kỉ XVIII - Đầu thế kỉ XIX)

GVnhấn mạnh 3 tác giả lớn "Gia Định tam gia" trong địa lý học.

GV cho HS xem ảnh chân dung Lê Hữu Trác.

GV giới thiệu: lê Hữu Trác xuất thân từ một gia đình Nho học ở Hưng Yên thông cảm sâu sắc với cuộc sống cực khổ của nhân dân ông từ bỏ con đường làm quan trở thành trở thành thầy thuốc của nhân dân.

GV(H): Những cống hiến của ông đối với ngành ý dược của dân tộc?

HS: Phát hiện công dụng của 305 vị thuốc Nam, 2854 phương thuốc bệnh.

Nghiên cứu sách"Hãi thượng yTông tâm lĩnh"(66 quyển)

 

doc2 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 4709 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 62, Bài 28: Sự phát triển của văn hóa dân tộc (Cuối thế kỉ XVIII - Đầu thế kỉ XIX), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:33 
Tiết :62
Bài 28 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HOÁ DÂN TỘC (Cuối TK XVIII – nửa đầu TK XIX) II - GIÁO DỤC , KHOA HỌC - KĨ THUẬT
Ngày soạn: 08/04/2014
Ngày dạy: 10/04/2014
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận rõ bước tiến quan trọng trong các ngành nghiên cứu, biên soạn lịch sử, địa lý và y học dân tộc. Một số kỉ thuật phương Tây đã được người thợ thủ công Việt Nam tiếp thu nhưng hiệu quả ứng dụng chưa nhiều.
2. Thái độ: Tự hào về di sản và thành tựu khoa học của tiền nhân trong các lĩnh vực sử học, địa lý, y học: tự hào về tài năng sáng tạo của người thợ thủ công nước ta cuối TK XVIII nửa TK XIX.
3. Kĩ năng: Khái quát giá trị những thành tựu đạt được về khoa học, khĩ thuật nước ta thời kì này.
II. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện dạy học:
- GV: + Tranh ảnh liên quan đến bài học 
- HS: + Đọc trước bài bài mới.
2. phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận, kể chuyện
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:(1’)
2. KTBC:(3’) Sự phát triển rực rỡ của văn học chữa Nôm cuối TK XVIII nửa đầu TK XIX nói lên điều gì về ngôn ngữ và văn hoá của dân tộc?
3. Bài mới: GT: Cùng với sự phát triển của văn học, nghệ thuật, khoa học-kỉ thuật thời kì này cũng đạt nhiều thành tựu rực rỡ đặc biệt phải kể đến sự du nhập những kĩ thuật tiên tiến của Phương Tây. Với chính sách bảo thủ, đóng kín của chế độ phong kiến, các ngành khoa học mới không thể phát triển mạnh được.
TG
Hoạt động dạy và học
Nôi dung ghi bảng
14’
HĐ 1: Giáo dục- thi cử
GV(H): Thời Tây Sơn chính sách giáo dục ,thi cử như thế nào?
HS: Thời Tây Sơn Quang Trung ra "Chiếu lập học" ,chấn chỉnh lại việc học tập thi cử ;đưa chữ Nôm vào thi cử.
 Thời Nguyễn ,Quốc Tử Giám được đặt ở Huế .Năm 1836 cho thành lập "Tứ dịch quán " để dạy tiến nước ngoài .
1.Giáo dục- thi cử:
Thời Tây Sơn Quang Trung ra "Chiếu lập học" ,chấn chỉnh lại việc học tập thi cử ;đưa chữ Nôm vào thi cử.
 Thời Nguyễn ,Quốc Tử Giám được đặt ở Huế .Năm 1836 cho thành lập "Tứ dịch quán " để dạy tiến nước ngoài 
13’
HĐ 2: Sử học, điạ lý, ý học
GV(H): Trong thời kì này sử học nước ta có những tác giả, tác phẩm nào tiêu biểu?
HS: Đại Nam thực lục (144 quyển) viết về nhứng năm thống trị của nhà Nguyễn.
GV nhấn mạnh: Lê Quý Đôn là nhà bác học lớn nhất của TK XVIII. Kể tên một số tác phẩm nổi tiếng của ông? Kể chuyện về Lê Quý Đôn.
 Ông là người huyện Duyên Hà - Thái Bình .Một người nổi tiếng học giỏi từ thuở nhỏ ( 6 tuổi biết làm thơ ,có trí nhớ kì lạ, ham đọc sách ).
GV(H): Những công trình nghiên cứu tiêu biểu về địa lý học?
HS: Trả lời theo SGK
 Gia Định thành công chí
GVnhấn mạnh 3 tác giả lớn "Gia Định tam gia" trong địa lý học.
GV cho HS xem ảnh chân dung Lê Hữu Trác.
GV giới thiệu: lê Hữu Trác xuất thân từ một gia đình Nho học ở Hưng Yên thông cảm sâu sắc với cuộc sống cực khổ của nhân dân ông từ bỏ con đường làm quan trở thành trở thành thầy thuốc của nhân dân.
GV(H): Những cống hiến của ông đối với ngành ý dược của dân tộc?
HS: Phát hiện công dụng của 305 vị thuốc Nam, 2854 phương thuốc bệnh.
Nghiên cứu sách"Hãi thượng yTông tâm lĩnh"(66 quyển)
2. Sử học, điạ lý, ý học:
Sử học:
+ Đại Nam thực lục 
+ Lê Quý Đôn
+ Lê Huy Chú
Địa lý:
Trịnh Hoài Đức
Lê Quang Định
Ngô Nhân Tỉnh
Y học:
Lê Hữu Trác (Hải thượng Lãn Ông)
10’
HĐ 3: Những thành tựu về kĩ thuật:
GV(H): Những thành tựu về nghể thủ công?
HS: Máy xẻ gỗ, tàu thuỷ chạy bằng sức máy hơi nước.Kĩ thuật làm đồng hồ ,kính thiên văn.
GV(H): Những thành tựu khoa học kĩ thuật phản ánh điều gì?
HS: Nhân dân ta biết tiếp thu những thành tự khoa học kĩ thuật mới của các nước phương Tây. Chứng tỏ ND ta có khả năng vươn mạnh lên phía trước vượt qua lạc hậu nghèo nàn.
GV(H): Thái độ của chính quyền họ Nguyễn đối với sự phát triển đó ?
HS: Triều Nguyễn với tư tưởng bảo thủ ,lạc hậu đã ngăn cản , không tạo được cơ hội đưa nước ta tiến lên .
3. Những thành tựu về kĩ thuật:
Kĩ thuật làm đồng hồ ,kính thiên văn.Máy xẻ gỗ, tàu thuỷ chạy bằng sức máy hơi nước.
4. Củng cố:(3’) Nêu một số thành tựu văn học, nghệ thuật và khoa học-kĩ thuật ở nước ta cuối TK XVIII nửa đầu TK XIX
5. Dặn dò:(1’) Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" Ôn tập chương V và VI"
IV. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doc62.doc