Giáo án Lịch sử 7 bài 6 tiết 8: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á
Hoạt động 1 : cá nhân, nhóm (15p)
( Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, Giảng giải kết hợp phương pháp trực quan hình ảnh)
GV: Tích hợp: Điều kiện tự nhiên ,thành tựu văn hóa => Giáo dục tinh thần tôn trọng các thành tựu văn hóa của nhân dân các nước bạn , phát triển giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
GV: cho hs đọc mục 3/20
? Từ khi thành lập đến năm 1863 lịch sử Campuchia có thể chia thành mấy giai đoạn ?
Hs: 4 giai đoạn:
- Từ TK I – IV: Phù Nam.
- Từ TK IV – IX : Chân Lạp ( tiếp xúc với văn hoá Ấn Độ, biết khắc chữ Phạn)
- Từ TK IX – XV thời kì Ăngco.
- Từ TK XV – 1863 thì suy yếu.
Ngày dạy: / 09 / 2014 Bài:6-Tiết: 8 CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á ( TT ) Tuần:4 1/ MỤC TIÊU: 1./ Kiến thức: Hiểu:-HĐ1:Trong số các quốc gia Đông Nam Á, Lào và campuchia là hai nước láng giếng với Việt Nam. Biết:- HĐ2: Những giai đoạn lịch sử lớn của hai nước. 1.2/ Kĩ năng: - HĐ1.2: Giúp hs biết lập được biểu đồ các giai đoạn phát triển lịch sử của Lào và campuchia. 1.3/ Thái độ: - HĐ1.2:Giáo dục hs luôn có tình cảm yêu quý, trân trọng truyền thống lịch sử của Lào và Campuchia, thấy được mối quan hệ mật thiết của ba nước Đông Dương. 2/ NỢI DUNG HỌC TẬP: Vương quốc Campuchia Vương quốc Lào 3/ CHUẨN BỊ: 3.1/ Giáo viên: bản đồ các nước Đông Nam Á. 3.2/ Học sinh: kiến thức bài cũ và nội dung bài mới 4/ TỞ CHỨC CÁC HOẠT ĐỢNG HỌC TẬP: 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện hs 7A1:.7A2.. 7A3:7A4. 4.2/ Kiểm tra miệng: (5p) Câu hỏi Đáp án 1 Kể tên các nước trong khu vực Đông Nam Á hiện nay và xác định vị trí các nước trên bản đồ? (3đ) 2. Các nước trong khu vực ĐNA có điểm gì chung về ĐKTN? ĐKTN đó có ảnh hửơng gì đến nông nghiệp? (5đ) Tiết học sau ta tìm hiểu các quốc gia nào?(2đ) + Học sinh kể tên 11 nước và chỉ bản đồ. + Chịu ảnh hưởng của gió mùa: Có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô Thuận lợi cho nông nghiệp. + Đáp án: a -Lào ,Campuchia 4.3/ Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * Giới thiệu bài. (2p) 1GV:Dùng bảng đồ ĐNÁ gọi hs lên xác định vị trí 2 nước Campuchia và Lào và khái quát về 2 nước này. 1Hs: trình bày trên bản đồ theo hiểu biết. 1GV kết luận: Lào và Campuchia là 2 nước cùng name trên bán đảo đông dương với việt nam, là những nước có nền văn hóa rực rở. Vậy Lào và Campuchia đã đạt được những thành tựu gì ?nội dung bài học hôm nay sẽ giúp ta thấy rỏ hơn * Hoạt động 1 : cá nhân, nhóm (15p) ( Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, Giảng giải kết hợp phương pháp trực quan hình ảnh) GV: Tích hợp: Điều kiện tự nhiên ,thành tựu văn hóa => Giáo dục tinh thần tôn trọng các thành tựu văn hóa của nhân dân các nước bạn , phát triển giao lưu văn hóa giữa các dân tộc. &GV: cho hs đọc mục 3/20 ? Từ khi thành lập đến năm 1863 lịch sử Campuchia có thể chia thành mấy giai đoạn ? 1Hs: 4 giai đoạn: - Từ TK I – IV: Phù Nam. - Từ TK IV – IX : Chân Lạp ( tiếp xúc với văn hoá Ấn Độ, biết khắc chữ Phạn) - Từ TK IX – XV thời kì Ăngco. - Từ TK XV – 1863 thì suy yếu. ? Cư dân ở Campuchia do tộc nào hình thành ? 1Hs: - Dân cổ Đông Nam Á. - Tộc Khơme. - Thế kỉ VI Chân Lạp được hình thành. ? Tại sao thời kì phát triển nhất của Campuchia lại được gọi là “ thời kì Ăngco” ? 1Hs: Ăngco là Kinh đô có nhiều đền tháp như Angco Vát; Ăngco Thom được xây dựng trong thời kì này. * Tổ chức thảo luận 3p: ? Sự phát triển cùa Campuchia thời kì Ăngco bộc lộ ở những điểm nào ? 1Hs: Nông nghiệp rất phát triển. - Có nhiều kiến trúc độc đáo. - Quân đội hùng mạnh. & Giáo viên: Ăngco có nghĩa là đô thị, kinh thành. Ăngco Vát được xây dựng từ thế kỉ XII, còn Ăngco Thom được xây dựng trong suốt 7 thế kỉ của thời kì phát triển. ? Quan sát hình 14 (khu đền ĂngcoVát) nêu nhận xét ? 1Hs: - Qui mô đồ sộ. - Kiến trúc độc đáo= Thể hiện óc thẩm mĩ và trình độ kiến trúc rất cao của người Campuchia. ? Thời kì suy yếu của Campuchia là thời kì nào ? 1Hs: Từ sau thế kỉ XV đến năm 1863 bị pháp đô hộ. 1GV: hướng dẫn cho hs lập bảng niên biểu ( SBT ) 1Hs: Tự hoàn thành bảng niên biểu * Hoạt động 2: cá nhân (16p) ( Nêu và giải quyết vấn đề, Giảng giải kết hợp phương pháp trực quan hình ảnh) &GV: cho hs đọc mục 4/21 & Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng. ? Lịch sử Lào trứơc TK XIII ? 1Hs: - Trứơc TK XIII chỉ có người Đông Nam Á cổ là người Lào Thơng. ? Lịch sử Lào có những mốc sự kiện quan trọng nào? 1Hs: - Trước TK XIII: chỉ có người ĐNÁ cổ là người Lào Thơng sống.( là chủ nhân của những chiếc chum khổng lồ ) - Sang TK XIII người Thái di cư – Lào gọi là Lào lùn ( bộ tộc chính của Lào). - Năm 1353: nước Lạng Xạng được thành lập. - TK XV – XIII: Thời kì thịnh vượng - TK XVIII – XIX : Thời kì suy yếu. ? Nước Lạn Xạng được thành lập trong hoàn cảnh nào ? 1Hs: 1353 một tộc trưởng người Lào là Pha Ngừm tập hợp và thống nhất các bộ lạc lại, lập nước riêng ? Thời kì thịnh vượng của nước Lạn Xạng thể hiện như thế nào ? Trình bày những nét chính trong đối nội và đối ngoại của vương quốc Lạn Xạng ? 1Hs: - XV - XVII thịnh vượng. - Đối nội: chia đất nước thành các mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội vững mạnh. - Đối ngoại: Luôn giữ mối quan hệ hoà hiếu với các nước láng giềng. Nhưng cương quyết chống xâm lược. ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy yếu của vương quốc Lạn xạng ? 1Hs: Do sự tranh chấp quyến lực trong hoàng tộc, đất nước suy yếu, vương quốc Xiêm xâm chiếm. &GV: cho hs xem H 15/21 ? Kiến trúc Lạt Thuổng của Lào có gì giống và khác với các công trình kiến trúc của các nước trong khu vực ? 1Hs: Uy nghi, đồ sộ, có kiến trúc nhiều tầng lớp, có một tháp chính và nhiều tháp phụ nhỏ hơn ở xung quanh, nhưng có phần không cầu kì, phức tạp bằng các công trình của campuchia. 3/ Vương quốc Campuchia: - Từ TK I – IV: Phù Nam. - Từ TK IV – IX : Chân Lạp ( Tiếp xúc với văn hóa Ấn Độ, biết khắc chữ Phạn ) - Từ TK IX – XV thời kì Ăngco: + Nông nghiệp rất phát triển, nhiều kiến trúc độc đáo và mở rộng lãnh thổ bằng vũ lực - Từ TK XV – 1863 thì suy yếu. 4/ Vương quốc Lào: + Trứơc TK XIII có người Lào Thơng sinh sống. + Sau TK XIII người Thái di cư sang –Lào lùn + 1353: Nước Lạn Xạng được thành lập. + Thế kỉ XV – XVII là thời kì thịnh vượng: - Đối nội: chia đất nước thành các mường để cai trị, xây dựng quân đội vững mạnh. - Đối ngoại: Giữ quan hệ hoà hiếu với các nước láng giềng, cương quyết chống xâm lược. + Thế kỉ XVIII – XIX suy yếu. 4.4Tởng kết: (5p) 4.1 Lập niên biểu các giai đoạn DT chính của lịch sử Lào và Campuchia đến giữa thế kỉ XIV? 4.2 Thời kì DT của Vương quốc Campuchia là: a. Thời kì ăng co c. Thời kì nước Phù Nam b. Thời kì nứơc chân lạp d. Thế kỉ XV – 1863 * Đáp án: a Gv nhận xét và kết luận chốt lại vấn đề cần nắm. 4.5/ Hướng dẫn học tập: (2p) Đối với tiết học này: Học thuộc bài, xem kĩ nội dung SGK. Hoàn thành các bài tập SBT . Đối với tiết học sau: -xem trước bài 7” Những nét chung về xã hội phong kiến “/23 Trả lời các câu hỏi cuối bài /24 Hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau vè cơ sở kinh tế giữa xã hội phương Đông và xã hội phương Tây ? Chế độ quân chủ ở phương đông và phương tây có gì khác biệt ? 5/ PHỤ LỤC:
File đính kèm:
- cac_quocgia_phong_kien_Dong_Nam_A_20150726_021111.doc