Giáo án Lịch sử 7
GV(giảng) Sau thất bại năm 1258 quân Mông Cổ không chịu tư bỏ âm mưu xâm lược nước Đại Việt.
Năm 1279 sau khi thôn tính dưói nhà Tống, Vua Mông Cổ lập ra nhà Nguyên đặt nền thống trị toàn bộ Trung Quốc.
Vua Nguyên lúc bấy giờ ráo riết chuẩn bị xâm lượt Đại Việt và Chăm-pa
GV(H): Hốt Tất Liệt cho quân xâm lượt Chăm Pa và Đại Việt nhằm mục đích gì?
HS: Làm cầu nối thôn tính các nướcphía Nam Trung Quốc.
Giảng: Hốt Tất Liệt đã cho quan xâm lượt Cham pa trước.
GV(H): Nhà Nguyên cho quân đánh Chăm Pa trước nhằm mục đích gì?
HS: làm bàn đạp tấn công vào Đại Việt.
Giảng: Năm 1283, 10 vạn quân Ngyên do tướng Toa Đô chỉ huy tấn công Chăm pa nhưng đã bị nhân dân Chăm pa tiến hành chiến tranh du kích đánh trả nên quân Nguyên đã thất bại Phải cố thủ phía Bắc chẩn bị xâm lược Đại Việt.
ợt Đại Việt lần thứ ba. + Nhà Trần khẩn trương chuẩn bị kháng chiến. Diễn biến: + Vua Nguyên quyết tâm cho quân xâm lược Đại Việt lần thứ ba. tấn công Đại Việt Đầu năm 1288 Thoát Hoan chọn Vạn Kiếp để xây dựng căn cứ. 2. Chiến thắng Vân Đồn tiêu diệt đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ. 3. Chiến thắng Bạch Đằng: Hoàn cảnh: + Thắng 1/ 1288 Thoát Hoan cho quân chiếm đóng Thăng Long. Nhà Trần quyết định chọn sông Bạch Đằng làm trận quyết chiến (SGK) Kết quả: nhiều tên giặc bị giết chết. Ô Mã Nhi bị bắt sống 4. Củng cố: Trình bày tóm tắc diến biến cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ ba? - Nêu cách đánh giặc của nhà Trần lần thứ ba? Có gì giống và khác với hai lần trước? 5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: " Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lich và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến." ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần : 15 Tiết: 27 BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN (tiếp theo) IV- NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG NGUYÊN A- Mục tiêu: KT: Hiểu được vì sao ở thế kỉ XIII, trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên, quân dân Đại Việt đều giành thắng lợi. Ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên. TT: Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc. Bài học kinh nghiệm LS về tinh thần đoàn kết dân tộc. KN: Phân tích, so sánh sự kiện về nhân vật lịch sử qua 3 lần kháng chiến rút ra nhận xét chung. B- Thiết bị dạy học: Bản đồ đế quốc Mông - Nguyên TK XIII Bài Hịch tướng sĩ cuat Trần Quốc Tuấn Tư liệu về nhân vật tiêu biểu trong 3 lần kháng chiến chống quân Mông Nguyên. C- Tiến trình dạy học:1. Ổn định: 2. KTBC: Trình bày hoàn cảnh và diễn biến của nhà Nguyên xâm lược Đại Việt? Trình bày diễn biến của chiến thắng Bạch Đằng 1288? 3. Bài mới: Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản Gọi HS đọc mục 1 SGK. GV(H): Hãy nêu một số dẫn chứng về tinh thần đoàn kết dân tộc? HS: Nhân dân Thăng Long theo lệnh triều đình thực hiện chủ trương " Vườn không nhà trống" - Tại hội nghị Diên Hồng các bô lão thể hiện ý chí muôn dân quyết " Đánh". Quân sĩ thích vào cánh tay chữ " Sát Thát" GV(H): Nêu những việc làm của nhà Trần chuẩn bị cho 3 lần kháng chiến? HS: Vua Trần thường về các địa phương tìm hiểu cuộc sống của dân. - Giải quyết những bất hoà trong vương triều Trần tạo nên sự đoàn kết dân tộc. (Giảng): Trần Quốc Tuấn là một anh hùng dân tộc, nhà chỉ huy quân sự kiệt xuất có nhiều công lớn. Tác giả của áng thiên cổ hùng văn gọi là hịch tướng sĩ " Ta..." GV(H): Trình bày những đóng góp của Trần Quốc Tuấn trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên? HS: Nghĩ ra cách đánh độc đáo sáng tạo phù hợp với hoàn cảnh từng giai đoạn. GV(H): Cách đánh sáng tạo của nhà Trần trong ba lần kháng chiến là gì? HS: + Kế hoạch :" Vườn không nhà trống" + Tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu của kẻ thù. + Biết phát huy lợi thế của quân ta buộc địch phải theo. + Buộc địch từ thế mạnh sang thế yếu ta từ thế bị động chuyển sang thế chủ động. GV gọi HS nêu lên những nguyên nhân thắng lợi của 3 lần kháng chiến? Tổng kết: Đó là những nguyên nhân cơ bản dẫn đến thắng lợi của quân và dân ta trong ba lần kháng chiến. GV (giảng) Năm 1257 vua Mông Cổ đưa 3 vạn quân xâm lược nước ta. Đến lần thứ hai đưa 50 vạn quân và đến lần thứ ba Hốt Tất Liệt đình chiến với Nhật Bản đưa 30 vạn quân sang xaam lược . Với lực lượng mạnh như vậy . Nhưng quân Nguyên cũng phải chuốt lấy thất bạy . GV(H) Theo 3 lần kháng chiến chống quân Mông Nguyên thắng lợi có một ý nghĩa quan trọng như thế nào ? HS : Trả lời: Đập tan tham vọng ý đồ xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên . Bảo vệ độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ . Góp phần xây đắp quân sự Việt Nam .Để lại một bài học vô cùng quý giá .Ngăn chặng những cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với các nước khác . 1. Nguyên nhân thắng lợi: Trong 3 lần kháng chiếntất cả tầnh lớp ND đều tham gia. Nhà Trần chuẩn bị chu đáo về mọi mặt. Thắng lợi của 3 lần chống quân Nguyên gắn liền với tinh thần hi sinh của toàn dân đặc biệt là quân đội nhà Trần . Thắng lợi đó không tách rời những chiến lược chiến thuật đúng đẳn sáng tạo của người chỉ huy . 2 . Ý nghĩa lịch sử: Đập tan tham vọng ý đồ xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên . Bảo vệ độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ . Góp phần xây đắp quân sự Việt Nam . Để lại một bài học vô cùng quý giá .Ngăn chặng những cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với các nước khác . 4 Củng cố : 5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" Sự phát triển kinh tế và văn hoá thời Trần". ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần:15 Tiết : 28 SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN A. Mục tiêu: KT: Biết được một số nét chủ yếu về tình hình kinh tế- xã hội của nước ta sao chiến thắng chống Mông Nguyên lần thứ 3. - Biết được một số thành tựu phản ánh sự phát triển của VH. GD khao học kĩ thuật thời Trần. TT: Tự hào về nền văn hoá dân tộc thời Trần. Bồi dưỡng ý thức, gìn giữ và phát huy nền VH dân tộc. KN: Nhận xét đánh giá các thành tựu kinh tế, văn hoá. So sánh sự phát triển giữa thời Lý và thời Trần. B. Thiết bị dạy học: Tranh ảnh của các thành tựu văn hoá thời Trần. Bản đồ Làng nghề dưới thời Trần. C. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định 2. KTBC: Vì sao cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên của nhà Trần lại gianh thắng lợi? Ý nghĩa của 3 lần kháng chiến chống quân Mông Nguyên. 3. Bài mới: GT: Nền kinh tế- văn hoá thời Lý đạt những thành tựu rực rỡ. Song đến thời Trần mặt dù bị chiến tranh tàn phá nhưng những thành tựu đó luôn được gìn giữ và phát triển hơn trước. Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản ánH đọc mục 1 SGK GV(H): Sau chiến tranh nhà Trần đã thực hiện những chính sách gì để phát triển nông nghiệp? HS: Khuyến khích sản xuất. Mở rộng diện tích trồng trọt( Khai hoang) Giảng: Vì vậy nền kinh tế được phục hồi và phát triển nhanh chóng. GV(H): So với thời Lý, ruộng tư dưới thời Trần có gì khác? HS: Ruộng tư có nhiều hình thức: Ruộng tư của nông dân, địa chủ , quý tộc. GV(H): Tại sao ruộng tư dưới nhà Trần lại nhiều như vậy? HS: Do chính sách khuyến khích khai hoang. Nhà nước quan tâm cấp đất. Giảng: Mặc dù ruộng đất tư hữu ngày càng nhiều nhưng ruộng đất công, làng xã vẫn chiếm phần lớn ruộng đất trong nước và là nguồn thu của cả nước. GV(H):Em nhận xét gì về tình hình kinh tế nong nghiệp của Đại Việt sau khi chiến tranh ? HS : Ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn trước . (Giảng) Thủ công nghiệp dưới thời Trần do nhà nước quản lí và đang mở rộng ? GV( H) Kể tên các nghề thủ công nông nghiệp dưới thời Trần ? HS: Nghề dệt , nghề gốm , nghề đúc đồng , nghề đóng tàu , chế tạo vũ khí . GV (H) Em có nhận xét gì về tình hình thủ công nghiệp thời Trần ? HS : Ngày càng phát triển mạnh, kĩ thuật càng nâng cao . ( Giảng ) Nông nghiệp và thủ công nghiệp phát triển mạnh mẽ đã làm cho thương nghiệp phát triển. Buôn bán tấp nập , chợ mọc lên ở nhiều nơi. + Thăng Long là Trung Tâm Kinh tế sầm uất của cả nước. + Vân Đồn là nơi trao đổi buôn bán với thương nhân nước ngoài. Kết luận: Mặc dù bị chiến tranh tàn phá nhưng nền kinh tế dưới thời Trần luôn được chăm lo. Gọi HS đọc mục 2 SGK GV(H): Thời Trần có các tầng lớp xã hội nào? HS: Vua Vương hầu- quý tộc Địa chủ- quan lại Thủ công nghiệp và thương nghiệp Nông dân tá điền Nông nô và nô tì GV(H): So sánh giữa thời Lý và thời Trần có nét gì khác trong các tầng lớp xã hội? HS: Các tầng lớp xã hội như nhau nhưng mức độ tài sản và cách thức bóc lọt có khác. 1. Nền kinh tế sau chiến tranh: Nông nghiệp: Được phục hồi và phát triển nhanh chóng. Ruộng đất công làng xã chiếm phần lớn diện tích ruộng đất trong nước. - Thủ công nghiệp rất phát triển do nhà nước trực tiếp quảng lí gồm nhiều ngành nghề khác nhau. Các sản phẩm làm ra ngày càng nhiều, trình độ kĩ thuật càng cao. Việc trao đổi buôn bán trong nước và với thương nhân nước ngoài được đẩy mạnh. Nhiều trung tâm kinh tế được mở ra, tiêu biểu là Thăng Long , Vân Đồn,... 2. Tình hình xã hội sau chiến tranh: XH ngày càng phân hoá sâu sắc hơn: Địa chủ ngày càng đông, nô tì ngày càng nhiều. GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ: * SƠ ĐỒ PHÂN HOÁ CÁC TẦNG LỚP TRONG XÃ HỘI VUA- VƯƠNG HẦU QUÝ TỘC Tầng lớp thống trị QUAN LẠI ĐỊA CHỦ THỢ THỦ CÔNG THƯƠNG NHÂN NÔNG DÂN TÁ ĐIỀN Tầng lớp bị trị NÔNG NÔ NÔ TÌ 4. Củng cố: Trình bày một vài nét tình hình kinh tế thời Trần sau chiến tranh? Phân tích tình hình XH thời Trần sau chiến tranh? 5. Dặn dò: Về nhà Học bài và chuẩn bị bài sau mục II của bài. --------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần:15 Tiết: 29 SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - VĂN HOÁ THỜI TRẦN II. Sự phát triển về văn hoá A. Mục tiêu: KT: Đời sống văn hoá của dân tộc ta cưới thời Trần rất phong phú đa dạng. Một nền văn học mang đậm bản sắc dân tộc làm rạng rỡ cho nền văn hoá Đại Việt. Giáo dục, khoa học kĩ thuật thời Trần đạt tới trình độ cao, nhiều công trình nghệ thuật tiêu biểu. TT: Bồi dưỡng ý thức dân tộc và niềm tự hào về một thời lịch sử có nền VH riêng mang đậm bản sắc dân tộc. KN: Phân tích đánh giá những thành tựu văn hoá đặc sắc B. Thiết bị dạy học: Tranh ảnh các thành tựu văn hoá thời Trần Sử dụng các hình 35 ; 36 ; 37 SGK C. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: Nếu những đặc điểm kinh tế thời Trần sau chiến tranh ? Trình bày một vài nét về tình hình XH thời Trần ? 3. Bài mới: Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản HS đọc mục 1 SGK Giảng: Thời Trần các tín ngưỡng cổ truyền vẫn phổ biến trong nhân dân. GV(H): Kể tên một vài tín ngưỡng trong dân tộc? HS: Thờ tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc có công với nước. GV(H): Đạo phật thời Trần so với thời Lý như thế nào? HS: Có phát triển nhưng không mạnh như thời Lý. GV gọi HS đọc phần chữ in nghiên Giảng: Đạo phật không trở thành quốc giáo và không ảnh hưởng đến chính trị. Chùa chiền không là nơi dạy học mà trở thành Trung Tâm sinh hoạt văn hoá. Thời kì này Nho Giáo cũng được phổ biến. GV(H): So với đạo phật, Nho Giáo được phát triển như thế nào? HS: Nho giáo ngày càng được nâng cao và được chú ý hơn do nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước của giai cấp thống trị. GV(H): Nêu những tập quán sống giảng dị của nhân dân? HS: Đi chân đất, quần áo đơn giản, áo đen hoặc áo tứ thân cạo trọc đầu. GV(H): Nhận xét về các hoạt động văn hoá dưới thời Trần? HS: Các hoạt động văn hoá phong phú, đa dạng nhiều vẻ mang đậm tính dân tộc. GV(H): Văn học thời Trần có đặc điểm gì? HS: Phong phú, mang bản sắc dântộc, chứa đựng lòng yêu nước, tự hào của nhân dân. Tổng kết: Văn học thời kỳ này rất phát triển bao gồm cả văn học chữ Hán và chữ Nôm. Các tác phẩm phản ánh niềm tự hào dân tộc về một thời hào hùng của lịch sử. Giảng: Do yêu cầu ngày càng cao của nhân dân và nhu cầu tăng cường đội ngũ trí thức cho đất nước, giáo dục thời Trần rất được quan tâm. GV(H): Quốc sử viện có nhiệm vụ gì? Quốc sử viện do ai đứng dầu và điều hành? HS: Là cơ quan viết sử của nước ta. Do Lê Văn Hưu đứng đầu. GV(giảng): Năm 1272 ông biên soạn bộ " Đại Việt sử kí" gồm 30 quyển và được coi là bộ sử đầu tiên của nước ta. GV: Các lĩnh vực y học, thiên văn học, khoa học cũng phát triển, đóng được tàu thuyền lớn chế được súng thần cơ. GV gới thiệu cho HS các tranh ảnh về Tháp Phổ Minh, Thành Tây Đô. Giảng: Ở lăng mộ vua và quý tộc Trần có nhiều tượng các con vật làm bằng đá Giới thiệu: Hình 38 SGK Yêu cầu HS nhận xét các hình đầu rồng so với các thời trước? ( Hình 26 bài 12) HS: Nghệ thuậtngày càng đạt đến trình độ cao, tinh xảo, rõ nét. 1. Đời sống văn hoá: Các tín ngưỡng cổ truyền phổ biến trong nhân dân. Cả đạo phật và đạo nho cũng được phát triển mạnh do nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước. Các hình thức sinh hoạt văn hoá, ca hát, nhảy múa được phổ biến 2. Văn học: Bao gồm cả văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm chứa đựng nhiều nội dung phong phú, làm rạng rỡ văn hoá Đại Việt. 3. Giáo dục và KHKT: Giáo dục: Trường học mở ra ngày càng nhiều, các kỳ thi chọn người giỏi được tổ chức thường xuyên. Y học, thiên văn học, khoa học cũng phát triển. 4. Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc: Nhiều công trình kiến trúc có giá trị ra đời. Nghệ thuật chạm, khắc tinh tế 4. Củng cố: - Sinh hoạt văn hoá thời Trần được thể hiện như thế nào? - Nét độc đáo của nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc của thời Trần? - Nêu những dẫn chứng về sự phát triển của văn học giáo dục, khoa học, kĩ thuật thời Trần? 5. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau : Sự suy sụp của nhà Trần cuối TK XIV. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần: 16 Tiết: 30 SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV I. Tình hình kinh tế - Xã hội A. Mục tiêu: KT: Tình hình KH- XH cuối thời Trần viên quan ăn chơi sa đọi không quan tâm đến sản xuất làm cho đời sống nhân dân khổ cực .Các cuộc đấu tranh của nhân dân , nô tì diễn ra rầm rộ . TT: Bồi dưỡng tình cảm thương yêu người lao động . Thấy được vai trò quần chúng trong lịch sử ? KN : Phân tích , đánh giá , nhận xét các sự kiện lịch sử . B Thiết bị dạy học : Lược đồ khởi nghĩa nhân dân cuối thế kỉ XIV C Tiến trình dạy học 1. Ổn định 2. KTBC : - Trình bày một số nét về văn hoá , giáo dục, khoa học dưới thời Trần ? - Tại sao giáo dục , van hoá , khoa học thời Trần phát triển . 3 Bài mới: Giới thiệu: Sau cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên , tình hình kinh tế XH thời Trần đạt nhiều thành tựu rực rỡ đóng góp cho sự phát triển của đất nước . Nhưng đến cuối thế kĩ XIV nhà Trần sa sút ngiêm trọng tạo tiền đề cho một triều đại mới lên thay . Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản Gọi HS đọc SGK Giảng : Đầu TK XIV nền kinh tế phát triển trở lại , xã hội tương đối ổn định . Để bù lại trong chiến tranh phải chịu nhiều khó khăn, các vương hầu quí tộc tìm mọi cánh gia tăng tài sản của mình .Vì vậy viên quan ăn chơi xa xỉ không quan tâm tới sản xuất, và đời sống nhân dân . GV (H) : Hậu của việc làm trên của vua quan nhà Trần ? HS: Nhiều năm sản xuất bị mất mùa, đói kém nhân dân phải bán ruộng đất vợ con và biến thành nô tì . GVgọi HS đọc phần in nghiêng (Giảng) : Vua Trần Dụ Tông bắt dân đào hồ lớn trong hoàng thành chất đá giữa hồ làm núi , bắc dàn chở mặn từ biển đổ vào hồ để nuôi hải sản . (GV) H:Cuộc sống của người dân ở cuối thế kỉ XIV? HS: Làng xã tiêu điều xơ xác cuộc sống người dân đói khổ, họ phải đi nơi khác hoặc làm nô tì . HS đọc sách GK phần mục 2 GV(H) Trước tình hình đời sống nhân dân như vậy vua quan nhà Trần làm gì ? HS: Vua quan vẫn lao vào cuộc sống ăn chơi sa đoạ. (Giảng) : Lợi dụng tình hình đó nhiều kẻ mịnh thần làm rối loạn kĩ cương , phép nước . Chu Văn An , Quan Tư nghiệp ở Quốc Tử Giám dân số xin chém 7 tên mịnh thần nhưng vua không nghe , ông bỏ quan về dạy học . GV(H)Việc làm Chu Văn An đã chứng tỏ điều gì? GV dùng lược đồ chỉ những điểm nổ ra cuộc khỡi nghĩa của nông dân và nô tì. GV: Trong điều kiện khổ cực đó họ đã vùng dạy đấu tranh. Tiêu biểu là 3 cuộc khỡi nghĩa sau: - Khởi nghĩa Ngô Bệ nổ ra vào năm 1344 ở Hải Dương cuộc khởi nghĩa nêu cao khẩu hiệu" chẩn cứu dân nghèo" Cuộc khởi nghĩa dài 16 năm, do thiếu tổ chức, thiếu sự ủng hộ của nhân dân nên đã bị quân đội triều đình đàn áp. - Khởi nghĩa Nguyễn Thanh tập hợp nông dân khởi nghĩa ở sông Chu (1379) tự xưng là Linh Đức Vương. Cùng lức đó Nguyễn Kỵ ở Nông Cống cùng xưng vương tiến hành khởi nghĩa nhưng sau này đều thất bại. - Nhà sư Phạm Sư Ôn đã hô hào nông dân Hà Tây vào năm 1390 đã từng kéo quân về đánh chiếm thành Thăng Long. Cuộc khởi nghĩa Nguyễn Như Cái nổ ra ở nhiều nơi: Sơn Tây, Vĩnh Phúc, Tuyên Quan ( 1399- 1400). GV(H): Các cuộc khởi nghĩa liên tiếp nổ ra vào cuối triều Trần báo hiệu điều gì? HS: Đó là những phản ững mãnh liệt của nhân dân đối với nhà Trần. 1. Tình hình kinh tế: Cuối thế kỷ XIV Nhà nước không quân tâm đến SX nông nghiệp làm cho đời sống của dân gặp nhiều khó khăn 2. Tình hình xã hội Vua quan ăn chơi sa đoạ. Bên ngoài Chăm Pa xâm lược, nhà Minh yêu sách. Đời sống nhân dân khổ cực. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: a) Khởi nghĩa của Ngô Bệ từ năm 1344 đến 1360 ở Hải Dương. b) Khởi nghĩa Nguyễn Thanh , Nguyễn Kỵ ở Thanh Hoá năm 1379. c) Khởi nghĩa của Phạm Sư Ôn năm 1390 ở Hà Tây . d) Khởi nghĩa Nguyễn Như Cái - (1399- 1400) nổ ra ở nhiều nơi. 4. Củng cố: Trình bày tóm tắc tình hình KT cuối thời Trần? Trình bày tóm tắc tình hình XH cuối thời Trần? 5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần:16 Tiết: 31 SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV II. Nhà Hồ và cải cách của Hồ Quý Ly A. Mục tiêu: KT: Nhà Hồ lên thay nhà Trần trong hoàn cảnh đất nước gặp nhiều khó khăn, đói kém. Khi lên ngôi, Hồ Quý Ly cho thi hành chính sách cải cách để chấn hưng đất nước. TT: Thấy được vai trò to lớn của quần chúng. KN: Phân tích đánh giá nhân vật lịch sử Hồ Quý Ly. B. Thiết bị dạy học: Ảnh di tích thành Hồ ở Thanh Hoá C. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Trình bày tình hình kinh tế, chính trị của uước ta cuối TK XIV? - Kể tên, địa danh, thời gian của các cuộc khởi nghĩa nông dân và nô tì nổ ra sau thế kỉ XIV? 3. Bài mới: Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản GV gọi HS đọc mục 1 SGK GV(H): Cuối TK XIV các cuộc khởi nghĩa của nông dân diễn ra mạnh mẽ dẫn đến điều gì? HS: Nhà nước suy yếu. Làng xã tiêu điêu. Dân đinh giảm sút. Giảng: Nhà Trần không đủ sức cai trị Hồ Quý Ly phế truất vua Trần, lên làm vua năm 1400. Giảng: Xuất thân trong một gia đình quan lại, có 2 người cô lấy vua, Hồ Quý Ly giữ chức vụ cao cấp nhất trong triều đình ( Đại Vương) Trước tình hình hà Tràn lung lay ông đã quyết định thực hiện các biện pháp cải cách trên nhiều lĩnh vực. GV(H): Về chính trị, Hồ Quý Ly đã thực hiện biện pháp gì? HS: Cải tổ đội ngủ võ quan, thay thế những võ quan nhà Trần bằng những người không phải họ Trần- Đổi tên một số đơn vị hành chính cấp trấn, quy định cách làm việc của bộ máy chính quyền. - Cử các quan lại triều đình về thăm hỏi nhân dân các lộ. GV(H): Về kinh tế nhà Hồ thực hiện cải cách gì? HS: Cho phát hành tiền giấy thay tiền đồng ban hành chính sách hạn điền, quy định biểu thế đinh, thuế ruộng. GV(H): Về mặt xã hội HQL Ban hành các chính sách gì? HS: Thực hiện chính sách hạn nô để hạn chế số lượng nô tì được nuôi trong các vương hầu quý tộc, quan lại. GV(H): Nhà Hồ thực hiện chính sách hạn nô để làm gì? HS: Làm giảm bớt số lượng nô tì trong nước tăng thêm số người SX trong XH. GV(H): Nhà Hồ đã đưa ra những chính sách gì về VH GD? GV(H): Các chính sách đó là gì? HS: Dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm. Các nhà sư chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục. ( Gọi HS đọc phần chữ in nghiêng SGK) Giảng: Về quốc phòng nhà Hồ đã thực hiện một số chính sách để đề phòng giặc ngoại xâm: - Làm sổ hộ tịch tăng quân số. - Chế tạo ra nhiều nhiều súng mới và làm ra lâu thuyền. - Bố trí phòng thủ những nơi hiểm yếu. - Xây dựng một số thành kiên cố. Gọi HS đọc mục 3 SGK. GV(H): Vì sao các chính sách không được nhân dân ủng hộ? HS: Các chính sách chưa đảm bảo cuộc sống và quyền tự do của nhân dân. - Đều dụng chạm quyền lợi của các tầng lớp Giảng: Mặc dù có nhiều hạn chế nhưng những cải cách của Hồ Quý Ly là những cải cách lớn liên quan đến toàn xã hội. GV(H): Tại sao Hồ Quý Ly lại làm được như vậy? HS: Nhà Trần đã qua yếu cần có sự thay đổi. Trước nguy cơ giặc ngoại xâm, không cải cách thì không thể chống giặc được. 1. Nhà Hồ thành lập. Năm 1400 Nhà Trần suy sụp Hồ Quý Ly lên ngôi, lập ra nhà Hồ. 2. Những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly: - Cính trị : Cải tổ hàng ngũ võ quan, thay thế các quý tộc nhà Trần bằng những người không thuộc họ Trần. - Kinh tế: phát hành tiền giấy, ban hành chính sách hạn điền, quy định lại thuế đinh, thuế ruộng. Xã hội, thực hiện chính sách hạn nô. - Văn hoá giáo dục: Dịch sách chữ Hán ra chữ
File đính kèm:
- su 7(1).doc