Giáo án Lịch sử 6 - Tiết 1-5 - Năm học 2016-2017

Phần Một: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI

 Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm được những điểm chính sau đây:

- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành Người hiện đại.

- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.

- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.

2. Về tư tưởng, tình cảm: Bước đầu hình thành được ở HS ý thức đúng đắn về vai trò lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người.

3. Về kỹ năng: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, ảnh.

II. CHUẨN BỊ:

- Gv: Sgk, Sgv, Ga, tranh ảnh liên quan tới bài học.

- Hs: Học bài củ soạn bài mới.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Tại sao phải xác định thời gian? Người xưa đã tính thời gian như thế nào ?

- Tính khoảng cách thời gian (theo thế kỷ và theo năm) của các ghi kiện ghi trên bảng trong SGK so với năm nay.

3. Bài mới:

* Giới thiệu bài: 1’ Cách đây hàng chục triệu năm, trên trái đất có loài vượn cổ sinh sống trong những khu rừng rậm. Trong quá trình tìm kiếm thức ăn, loài vượn này đã dần dần biết chế tạo ra công cụ sản xuất, đánh dấu một bước ngoặt kỳ diệu, vượn bắt đầu thoát khỏi sự lệ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên và trở thành người. Đó là người tối cổ.

 

doc19 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 524 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 6 - Tiết 1-5 - Năm học 2016-2017, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thế kỉ X (4 tiết: 3 tiết bài mới, 1 tiết bài tập)
Bài 26. Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương
Bài 27. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
Lịch sử địa phương (1 tiết).
Bài 28. Ôn tập
Làm bài tập lịch sử
Kiểm tra học kì II (1 tiết)
 sö 6 chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi 
Ngày soạn: 
Tiết 1 Ngày dạy: 
MỞ ĐẦU:
 Bài 1:	SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 
1. Kiến thức: giúp HS hiểu lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người. Học lịch sử là cần thiết.
2. Về tư tưởng, tình cảm: bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.
3. Về kỹ năng: bước đầu giúp HS có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên chuẩn bị: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có nội dung liên quan đến nội dung bài học.
HS chuẩn bị: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
Ổn định lớp: 1’ 
Kiểm tra: Vở, sgk và DD học tập 
Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: Mọi vật xung quanh chúng ta ngày nay, từ cụ thể đến trừu tượng, đều trãi qua những thời kỳ: sinh ra, lớn lên, thay đổi  nghĩa là đều có quá khứ. Để hiểu được quá khứ đó, trí nhớ của con người hoàn toàn không đủ mà cần đến một khoa học – khoa học lịch sử. Như vậy, có rất nhiều loại lịch sử, nhưng lịch sử chúng ta học ở đây là lịch sử loài người.
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung cần đạt
GV: Có phải ngay từ khi mới xuất hiện con người, cây cỏ, mọi vật đều có hình dạng như ngày nay ?
Diễn giảng: sự vật, con người, làng xóm, phố phường, đất nước đều trải qua quá trình hình thành, phát triển và biến đổi à quá khứ à lịch sử
? Lịch sử là gì ?
? Lịch sử loài người nghiên cứu những vấn đề gì ? 
? Có gì khác nhau giữa lịch sử một con người và lịch sử xã hội loài người? 
- Con người, cây cỏ, mọi vật xung quanh đều sinh ra, lớn lên và biến đổi. 
- Đọc SGK
- Nghiên cứu toàn bộ hoạt động của con người.
- Con người: cá thể
- Loài người: tập thể, liên quan đến tập thể. 
1. Lịch sử là gì ?
- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ 
- Lịch sử loài người là toàn bộ những hoạt đông của con người từ khi xuất hiện đến ngày nay. 
à Lịch sử là một môn khoa học.
? Nhìn vào tranh, em thấy khác với lớp học ở trường em như thế nào ? Em có hiểu vì sao có sự khác nhau đó không?
? Theo em, chúng ta có cần biết những thay đổi đó không? Tại sao lại có những thay đổi đó?
? Học lịch sử để làm gì? 
? Em hãy lấy vì dụ trong cuộc sống của gia đình, quê hương em để thấy rõ sự cần thiết phải biết lịch sử?
-Thấy được sự khác biệt so với ngày nay như: lớp học, thầy trò, bàn ghế
-Những thay đổi đó chủ yếu do con người tạo nên.
-Hiểu được cội nguồn dân tộc.
-Quý trọng những gì mình đang có.
-Biết ơn những người làm ra nó và trách nhiệm của mình đối với đất nước.
2. Học lịch sử để làm gì?
-Hiểu được cội nguồn của tổ tiên, dân tộc mình.
-Oâng cha đã sống và lao động để tạo nên đất nước, quý trọng những gì mình đang có.
-Biết ơn những người làm ra nó và biết mình phải làm gì cho đất nước. 
? Tại sao chúng ta lại biết rõ về cuộc sống của ông bà, cha mẹ?
? Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?
? Hãy kể những tư liệu truyền miệng mà em biết?
? Thế nào gọi là tư liệu hiện vật, chữ viết?
? Quan sát hình 1 và 2, theo em, đó là những loại tư liệu nào?
? Bia đá thuộc loại gì?
? Đây là loại bia gì? 
? Tại sao em biết đó là bia tiến sĩ ?
-Dựa vào những lời mô tả được truyền từ đời này qua đời khác
HS dựa vào sgk
-Các kho truyện dân gian:Truyền thuyết, Thần thoại, Cổ tích
-Những di tích, đồ vật của người xưa còn giữ được.
-Những bản ghi, sách vở, in, khắc bằng chữ viết
-Tư liệu hiện vật
-Bia tiến sĩ
-Nhờ chữ khắc trên bia.
3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?
-Tư liệu truyền miệng
-Tư liệu hiện vật (di tích và di vật)
-Tài liệu chữ viết.
Củng cố:
Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì? Lịch sử giúp em hiểu biết những gì?
Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử? 
Giải thích danh ngôn: “Lịch sử là thầy dạy cuộc sống” – Xi-xê-rông 
Dặn dò:
Trả lời các câu hỏi trong SGK.
Xem trước bài: “ Cách tính thời gian trong lịch sử”
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 2 Ngày soạn: 
Tiết 2 Ngày dạy: 
Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 
1. Kiến thức: Làm cho HS hiểu:
- Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử
- Thế nào là âm lịch, dương lịch và Công lịch
- Biết cách đọc ghi và tính năm, tháng theo Công lịch
2. Về tư tưởng, tình cảm : Giúp HS biết quý thời gian và bồi dưỡng về tính chính xác, khoa học.
3. Về kỹ năng: Rèn cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên chuẩn bị: SGK, lịch treo tường, quả địa cầu.
HS chuẩn bị: Lịch treo tường, cách xem ngày, tháng treo trên một tờ lịch.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Ổn định lớp: 1’
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: 
Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì?
Lịch sử giúp em hiểu biết những gì? Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử?
Bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong bài học trước, chúng ta đã hiểu lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ theo thứ tự thời gian, có trước, có sau. Do đó việc tính thời gian trong lịch sử rất quan trọng vì nó giúp chúng ta hiểu biết được những nguyên tắc cơ bản trong lịch sử. 
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung cần đạt
? Lịch sử là gì?
? Muốn dựng lại và tìm hiểu lịch sử cần có yêu cầu gì?
? Xem lại hình 1 và 2 của bài 1, em có thề nhận biết được trường làng hay tấm bia đá được dựng lên cách dây bao nhiêu năm?
? Chúng ta có cần biết thời gian dựng một tấm bia Tiến sĩ nào đó không ?
GV: Không phải các tiến sĩ đều đỗ cùng một năm, phải có người trước, người sau.Bia này có thể dựng cách bia kia rất lâu.
? Năm nay em bao nhiêu tuổi? Vì sao em biết?
? Taïi sao phaûi xaùc ñònh thôøi gian?
? Döïa vaøo ñaâu vaø baèng caùch naøo, con ngöôøi tính ñöôïc thôøi gian? 
HS trả lời kiến thức cũ.
Thời gian
Cho HS ñoïc SGK
-Quan saùt hình 1 vaø 2 ñeå ruùt ra keát luaän cuûa mình.
-Raát caàn thieát vì noù giuùp chuùng ta hieåu bieát nhieàu ñieàu, laø nguyeân taéc cô baûn quan troïng cuûa lòch söû.
- Theo tuổi học sinh. Vì ta xác định được năm sinh của ta.
- Để sắp xếp các sự kiện lịch sử.
 -Hieän töôïng töï nhieân laëp ñi laëp laïi à coù quan heä chaët cheõvôùi hoaït ñoäng cuûa Maët trôøi vaø Maët traêng. 
1.Taïi sao phaûi xaùc ñònh thôøi gian?
-Ñeå saép xeáp caùc söï kieän lòch söû laïi theo thöù töï thôøi gian.
-Laø nguyeân taéc cô baûn trong vieäc tìm hieåu vaø hoïc taäp lòch söû.
-Vieäc xaùc ñònh thôøi gian döïa vaøo hoaït ñoäng cuûa Maët trôøi vaø Maët traêng.
? Người xưa đã căn cứ vào đâu để làm ra lịch ?
-Cho HS xem bảng ghi “Những ngày lịch sử và kỷ niệm” có những đơn vị thời gian và có những loại lịch sử nào ?
-Giải thích âm lịch và dương lịch:
 + Aâm lịch: Mặt trăng àTrái đất, tính tháng, năm.
 + Dương lịch: Trái đất àMặt trăng, tính năm.
? Người xưa đã phân chia thời gian như thế nào ?
? Âm lịch so với dương lịch cĩ nhược điểm gì?
-Thời gian mọc lặn, di chuyển của Mặt trời, Mặt trăng để làm ra lịch.
-Phân biệt: 
 +Aâm lịch
 + Dương lịch
-Một tháng: 29-30 ngày
-Một năm: 360-365 ngày
-Theo ngày, tháng, năm, giờ, phút
- Cứ 3 năm AL so với DL thiếu 1 tháng. Do đĩ thêm 1 tháng nhuận để khớp với DL.
2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
-Dựa vào thời gian mọc lặn, di chuyển của Mặt trời, Mặt trăng mà người xưa làm ra lịch.
-Có 2 cách tính thời gian:
 + Aâm lịch: Dựa vào sự di chuyển của Măt trăng quanh Trái đất.
 + Dương lịch: Dựa vào sự di chuyển của Trái đất quanh Mặt trời.
-Giải thích việc thống nhất cách tính thời gian.
Người xưa nước nào cũng cĩ lịch và cách tính thời gian. Trung Quốc lấy năm vua lên ngơi là năm 1, Rooma qui định năm 1 là năm Phật thích ca Mâu ni ra đời. 
? Với cách tính như vậy cĩ thống nhất lịch giữa các nước khơng?
? Vậy thế giới cần lịch chung hay khơng?
F Tại sao Công lịch được sử dụng phổ biến trên thế giới? 
-Công lịch là dương lịch được cải tiến hoàn chỉnh để các dân tộc sử dụng.
? Một năm có bao nhiêu ngày?
? Nếu chia số ngày cho 12 tháng thì số ngày cộâng lại là bao nhiêu? Thừa ra bao nhiêu? Phải làm thế nào?
-Giải thích năm nhuận: 4 năm 1 lần (Thêm 1 ngày cho tháng 2)
-Cho HS xác định cách tính thế kỷ, thiên niên kỷ.
-Vẽ trục năm lên bảng và giải thích cách ghi: trước và sau công nguyên.
-Cho ví dụ trong quan hệ nước ta với các nước khác hoặc giữa bạn bè, anh em ở xa.
-Chính xác, hoàn chỉnh
- Khơng
- Cần.
- Chính xác, hồn chỉnh.
-365 ngày 6 giờ
-100 năm là 1 thế kỷ
-1000 năm là một thiên niên kỷ.
-HS phân biệt trước và sau công nguyên.
3. Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không ?
-Công lịch là dương lịch được cải tiến hoàn chỉnh để các dân tộc sử dụng
-Công lịch lấy năm chúa Giê-xu ra đời là năm đầu tiên của công nguyên.
-Theo Công lịch:
 + 1 năm có 12 tháng hay 365 ngày(năm nhuận có thêm 1 ngày)
 + 100 năm: 1 thế kỷ.
 + 1000 năm: 1 thiên niên kỷ.
Công nguyên
50
248
40
179
542
111
4. Củng cố: 
Tính khoảng cách thời gian ( theo thế kỷ và theo năm) của các sự kiện ghi trên bảng, trong SGK so với năm nay.
Theo em, vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng, năm âm lịch?
Thế kỷ XV bắt đầu từ năm nào đến năm nào?
Năm 696 Tr.CN thuộc vào thiên niên kỷ nào?
40 năm sau Công nguyên và 40 năm Tr.CN, năm nào trước năm nào?
Nói 2000 năm TrCN. Như vậy cách ta mấy nghìn năm?
Một vật cổ được chôn năm 1000 Tr.CN. Đến năm 1985 được đào lên. Hỏi vật đó đã nằm dưới đất bao nhiêu năm?
5. Dặn dò:
Trả lời các câu hỏi trong SGK.
Học bài cũ; Xem trước bài “Xã hội nguyên thuỷ”.
 GIÁO ÁN sö 6,7,8,9 c¶ n¨m chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi 
 liªn hÖ ®t 0168.921.86.68 
Tuần 3 Ngày soạn: 
Tiết 3 Ngày dạy: 
Phần Một: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI
 Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm được những điểm chính sau đây:
- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành Người hiện đại.
- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
2. Về tư tưởng, tình cảm: Bước đầu hình thành được ở HS ý thức đúng đắn về vai trò lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người.
3. Về kỹ năng: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, ảnh.
II. CHUẨN BỊ:
Gv: Sgk, Sgv, Ga, tranh ảnh liên quan tới bài học.
Hs: Học bài củ soạn bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp: 1’
Kiểm tra bài cũ: 5’
Tại sao phải xác định thời gian? Người xưa đã tính thời gian như thế nào ?
Tính khoảng cách thời gian (theo thế kỷ và theo năm) của các ghi kiện ghi trên bảng trong SGK so với năm nay.
Bài mới:
* Giới thiệu bài: 1’ Cách đây hàng chục triệu năm, trên trái đất có loài vượn cổ sinh sống trong những khu rừng rậm. Trong quá trình tìm kiếm thức ăn, loài vượn này đã dần dần biết chế tạo ra công cụ sản xuất, đánh dấu một bước ngoặt kỳ diệu, vượn bắt đầu thoát khỏi sự lệ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên và trở thành người. Đó là người tối cổ. 
Hoạt động 1:
? Con người đã xuất hiện từ đâu?
? Qua trình hóa từ vượn thành người diễ ra như thế nào? 
? phân biệt sự khác nhau giữa Vượn cổ và Người tối cổ:
 GV + Vượn cổ: hình người, sống cách đây khoảng 5-15 triệu năm, là kết quả của quá trình tiến hoá từ động vật bậc cao.
 + Người tối cổ: còn dấu tích của loài vượn nhưng đi bằng hai chân, hai chi trước đã biết cầm nắm, hộp sọ phát triển, sọ não lớn biết sử dụng và chế tạo công cụ.
? Dựa vào đâu giải thích được nguồn gốc của con người?
? Quan sát hình h3,4 mô tả cuộc sống của Người tối cổ.
? Sự khác biệt lớn nhất giữa Vượn và Người là điểm nào ?
? Em có nhận xét gì về cuộc sống của Người tối cổ?
? Tại sao cuộc sống của họ bấp bênh kéo dài hàng triệu năm?
- Từ loài vượn cổ.
-Đọc trong SGK (từ cách đây đến )
-Tìm những điểm khác nhau giữa Vượn cổ và Người tối cổ:
 + Vượn cổ: dáng khom, đôi tay không khéo léo, óc không phát triển.
 + Người tối cổ: đi bằng hai chi sau, đầu nhô về phía trước, hai chi trước biết cầm nắm, biết sử dụng và chế tạo công cụ.
- Phát hiện hài cốt hóa thạch ở Đông Phi và Châu Á.
-Kiếm sống bằng săn bắt và hái lượm, biết chế tạo công cụ lao động, biết sử dụng và lấy lửa bằng cách cọ xát đá.
-Việc chế tạo ra công cụ sản xuất, Người có đôi tay khéo léo, óc phát triển.
-Cuộc sống bấp bênh.
-Cuộc sống bấp bênh bởi phụ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên.
1. Con người đã xuất hiện như thế nào?
-Cách đây khoảng hàng chục triệu năm loài Vượn cổ xuất hiện dần dần trở thành Người tối cổ. Nhờ vào quá trình lao động.
-Sống theo bầy gồm vài chục người.
-Hái lượm và săn bắt.
-Ỏ trong hang động, mái lều.
-Biết ghè đẽo đá, làm công cụ.
-Tìm ra lửa và biết sử dụng lửa.
à Cuộc sống bấp bênh.
 Hoạt động 2
GV: Yêu cầu HS quan sát và mô tả hình 5.
? Người tinh khôn khác Người tối cổ ở những điểm nào?
? Người tinh khôn sống như thế nào? 
? Thị tộc là gì? 
? Đời sống của Người tinh khôn như thế nào? 
? Nhận xét gì cuộc sống của Người tinh khôn?Vì sao?
-Người tinh khôn: bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt, hộp so phát triển, trán cao, mặt phẳng, cơ thể gọn và linh hoạt.
-Người tối cổ: ngược lại.
-Sống theo từng nhớm nhỏ.
-Thị tộc là một tổ chức gồm những người có cùng huyết thống.
à Sống quây quần bên nhau và cùng làm chung, ăn chung.
-Biết trồng trọt và chăn nuôi, làm đồ trang sức.
-Cuộc sống tốt hơn, vui hơn. Bớt dần phụ thuộc vào thiên nhiên, bắt đầu chú ý tới đời sống tinh thần.
2.Người tinh khôn sống như thế nào?
-Trải qua hàng triệu năm, Người tối cổ dần dần trở thành Người tinh khôn.
-Sống thành từng nhớm nhỏ theo thị tộc (cùng huyết thống).
-Biết trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ gốm, đồ trang sức. 
 Hoạt động 3
? Coâng cuï lao ñoäng chuû yeáu cuûa Ngöôøi tinh khoân ñöôïc cheá taïo baèng gì? 
? Haïn cheá cuûa coâng cuï ñaù?
? Ñeán thôøi gian naøo con ngöôøi môùi phaùt hieän ra kim loaïi? Ñoù laø kim loaïi gì?
? Taùc duïng cuûa coâng cuï baèng kim loaïi?
F ? Saûn phaåm dö thöøa daõ laøm cho xaõ hoäi phaân hoaù nhö theá naøo ?
-Coâng cuï ñaù.
-Deã vôõ, khoâng ñem laïi naêng suaát cao.
-Khoaûng 4000 naêm Tr.CN à Ñoàng nguyeân chaát à Ñoàng thau (pha thieác)
-Giuùp khai phaù ñaát hoang, taêng naêng suaát lao ñoäng, saûn phaåm laøm ra nhieàu à Dö thöøa.
- Phaân hoaù giaøu ngheøo à xaõ hoäi nguyeân thuyû tan raõ.
3.Vì sao xaõ hoäi nguyeân thuyû tan raõ?
-Khoaûng 4000 naêm Tr.CN, con ngöôøi phaùt hieän ra kim loaïi ñeå cheá taïo coâng cuï.
-Tác dung:
 + Khai phaù ñaát hoang.
 + Taêng dieän tích troàng troït.
 + Saûn phaåm laøm ra nhieàu, dö thöøa. 
à XHNT tan raõ, nhöôøng choã cho xaõ hoäi coù giai caáp
4.Củng cố:
- Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào?
- Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ?
- Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào? Gây biến đổi gì trong xã hội?
 5.Dặn dò: 
- Học bài, làm bài tập1,2,3,4 (SBT)
- Lập bảng so sánh
Người tối cổ
Người tinh khôn
- Chuẩn bị bài mới. 
Tuần :4- Tiết 4: 	
 Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức: 
-Sau khi XHNT tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời.
-Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông, bao gồm Ai Cập, Lưỡng Hà, Aán Độ và Trung Quốc từ cuối thiên niên kỷ IV – đầu thiên niên kỷ III Tr.CN
-Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
-Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ nhưng cũng là thời đại bắt đầu cố giai cấp.
-Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về nhà nước chuyên chế.
3. Về kỹ năng: Bước đầu hình thành các khái niệm về các quốc gia cổ đại.
II-CHUẨN BỊ :
- Gv: Sgk, Sgv, Ga.
- Hs: Học bài củ soạn bài mới 
III –TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Oån định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào?
Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ? 
Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào?
Bài mới:
A.Phần mở bài: Khi công cụ kim loại ra đời à sản xuất phát triển thì xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông, các quốc gia này đều được hình thành trên lưu vực của những con sông lớn có điều kiện thuận lợi và hình thành một loại hình xã hội riêng biệt, xã hội cổ đại phương Đông.
B.Hoạt động GV-HS
 Hoạt động 1:
F Các quốc gia ấy ra đời ở đâu? Từ bao giờ?
F Tại sao lại ra đời ở các dòng sông lớn?
F Họ sống bằng nghề nào là chính?
F Muốn cho nông nghiệp đạt năng suất cao họ đã phát huy khả năng gì?
-Nhờ có đất phù sa màu mỡ và nước tưới đầy đủ, sản xuất nông nghiệp cho năng suất cao, lương thực dư thừa.
F Vấn đề gì đã phát sinh? 
F Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông? 
-Các lưu vực sông lớn (cuối thiên niên kỷ IV đầu thiên niên kỷ III Tr.CN)
- Đất đai màu mỡ, nước có đủ quanh năm.
-Trồng lúa.
-Làm thuỷ lợi: đắp đê, đào kênh, máng dẫn nước và ruộng.
-HS tả lại cảnh làm ruộng của người Ai Cập (trồng lúa, đập, gặt, nộp thuế)
-Xã hội có giai cấp hình thành.
-Ai Cập, Aán Độ,Lưỡng Hà, Trung Quốc.
1.Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
-Cuối thời nguyên thuỷ, cư dân tập trung đông ở lưu vực các dòng sông lớn.
-Nông nghiệp trở thành ngành kinh tế chính à biết làm thuỷ lợi, trị thuỷ.
-Xã hội có giai cấp hình thành à nhà nước ra đời.
-Các quốc gia xuất hiện sớm nhất: Ai Cập, Lưỡng Hà, Aán Độ, Trung Quốc.
 Hoạt động 2:
F Xã hội cổ đại có những tầng lớp nào? 
-Cư dân chủ yếu làm nghề nông à bộ phận đông đảo nhất và là lực lượng sản xuất chính của xã hội.
F Nghĩa vụ của nông dân ?
F Cuộc sống của họ phụ thuộc vào ai? 
F Đứng đầu quan lại là ai?
F Hầu hạ vua, quý tộc là ai?
-Cho HS quan sát hình 9 và tìm hiểu về bộ luật hamurabi và thần Samat đang trao bộ luật cho vua Hamuarabi.
F Em có nhận xét gì về đạo luật này?
F Qua đạo luật,em nghĩ gì về người cày có ruộng? 
-Sự quan tâm của nhà nước à khuyến khích sản xuất nông nghiệp.
-Cày thuê ruộng phải có trách nhiệm và nghĩa vụ đối với ruộng cày cấy.
-Nông dân công xã, quý tộc và nô lệ.
-Nhận ruộng đất công xã cày cấy à nộp một phần thu hoạch, lao dịch không công cho quý tộc.
-Quý tộc, qun lại có nhiều của cải, quyền thế.
-Đứng đầu là Vua có quyến lực tối cao trong các lĩnh vực.
-Nô lệ.
-HS giải thích các từ : Công xã, lao dịch, quý tộc, Samat trong SGK.
-Người cày có ruộng.
-HS đọc 2 điều luật 42, 43 để rút ra 2 ý chính là sự quan tâm của nhà nước, quyền lợi và nghĩa vụ của nông dân.
2.Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
Có 3 tầng lớp cơ bản:
-Nông dân công xã: chiếm số đông, giữ vai trò chủ yếu trong sản xuất.
-Quý tộc: có nhiều của cải và quyền thế.
-Nô lệ: phục dịch cho quý tộc.
à nô lệ, dân nghèo nhiều lần nổi dậy (Lưỡng Hà 2300 Tr.CN, Ai Cập 1750 Tr.CN)
 Hoạt động 3:
F Các nhà nước cổ đại phương Đông do ai đứng đầu đất nước ?
F Vua có quyền hành gì?
-Giải thích: ở mỗi nước vua được gọi dưới các tên gọi khác nhau:
 + Trung Quốc: thiên tử
 + Ai Cập: Pharaon
 + Lưỡng Hà: Ensi
F Giúp việc cho vua là tầng lớp nào? 
F Nhiệm vụ của quý tộc?
à Họ tham gia vào việc chính trị và có quyền hành, thậm chí lấn quyền vua.
F Em có nhận xét gì về bộ máy hành chính của các nước phương Đông?
-Vua nắm quyền hành và được cha truyền co nối.
-Đặt ra luật pháp, chỉ huy quân đội, xét xử những người có tội, được coi là đại diện thánh thần.
-Tầng lớp quý tộc.
-Thu thuế, xây dựng cung điện, đền tháp và chỉ huy quân đội.
-Bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương còn đơn giản và do quý tộc nắm giữ.
3.Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông
-Vua nắm mọi quyền hành chính trị (chế độ quân chủ chuyên chế)
-Giúp việc cho vua là tầng lớp quý tộc.
à Bộ máy hành chính còn đơn giản và do quý tộc nắm giữ. 
4. Củng cố: 
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
- Ở các nước phương Đông, nhà vua có quyền hành gì?
- Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ?
5. Dặn dò:
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK
- Photo bản đồ và tô màu các quốc gia cổ đại dán vào trong tập.
- Xem trước

File đính kèm:

  • docGiao_an_lich_su_6_chuan_kien_thuc_ky_nang_moi_20162017.doc
Giáo án liên quan