Giáo án Lịch sử 12 - Bài 8: Nhật Bản
-1969 + CNg đạt 56,4 tỉ USD
+ N2 cung cấp 80 % nhu cầu trong nước
- 1973 GDP đạt 402 tỉ USD
- Họ có tầm nhìn xa, có tiềm lực, có sức cạnh tranh cao
- Không quá 1% GDP
- Viện trợ của Mĩ, c/tr TTiên, VN (cung cấp nhu yếu phẩm QS đặc biệt cho Mĩ & tranh thủ cơ hội tiến vào ĐNÁ)
- Tuy vậy, KT NB có những hạn chế: Thiếu NVL, không cân đối về KT, sự cạnh tranh của Mĩ, NIC, Tây Âu
- Hiệp ước M - N có giá trị vĩnh viễn (179 c/cứ & 61000 quân, đảo Ôkinaoa 88 c/cứ, 3500 lính Mĩ ) => ND đ/tr lên cao
Ngày soạn: Bài 8 Nhật Bản Tiết: 10 I / Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được - Quá trình phát triển của NB sau CTTG II - Vai trò KT quan trọng của NB, là một trong 3 trung tâm KT – tài chính, KH – KT của TG, đặc biệt khu vực châu Á - Lí giải được sự phát triển “thần kì” của NB 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, nhất là tìm hiểu được thực chất vấn đề qua góc nhìn LS 3. Thái độ: - Các em cảm phục ý chí vươn lên của người dân NB, biến đất nước từ trong hoang tàn đổ nát trở thành siêu cường KT - HS xác định trách nhiệm công dân đối với đất nước và hiểu được sự cần thiết đưa mối quan hệ VN – NB lên tầm cao mới trong công cuộc đổi mới và hội nhậpquốc tế của nước ta II / Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh ảnh, tư liệu về NB: Thành tựu phát triển KT, Văn hóa truyền thống... 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc bài trước trong SGK, sưu tầm tranh, ảnh về NB liên quan đến bài học III / Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tình hình lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong HS. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Vì sao nói Tây Âu là 1 trong 3 trung tâm KT – tài chính lớn nhất của TG? 2. Nội dung cơ bản c/sách đối ngoại của các nước Tây Âu nửa sau TK XX? 3. Giảng bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 15’ 15’ 5’ 10’ TB: Đ2 nổi bật của NB sau CTTG II? -GV:3 K2 lớn bao trùm lên NB: - Thiếu H2, LThực, Tphẩm - Thất nghiệp trầm trọng - Lạm phát tốc độ phi mã -> Mĩ đề ra các c/sách và biện pháp về CT, KT đối với NB Kết hợp ghi HĐ nhóm: Thảo luận chính sách của Mĩ -Nhóm 1: Về CT -Nhóm 2: Về KT -Nhóm 3: Về đối ngoại * Nhóm 1: Về CT K: Đánh giá c/sách CT này? - Chính sách tích cực, khoan hồng , không có sự trả thù “đẫm máu” của binh lính Mĩ - Mĩ không trực tiếp cai trị mà thông qua c/phủ NB, NB phải thực hiện chỉ thị của SCAP * Nhóm 2: KT - Thủ tiêu c/độ tập trung KT, giải tán các Daibátxư - C2 Rđất chia cho nông dân, địa chủ sở hữu 3 hécta ↓ - DC hóa LĐ ( thông qua các đạo luật LĐ) Kết hợp ghi K: Tác dụng của những cải cách? - Tạo không khí HB, thúc đầy KT phát triển * Nhóm 3: Chính sách đối ngoại của NB GV:- 1950: giá trị S’L CN 4,1 tỉ $ (= 1/28 của Mĩ) Do tình hình TG có nhiều thay đổi (c/tr lạnh phát triển), Mĩ có những điều chỉnh quan trọng trong c/ sách với NB (C2 DC, viện trợ...) => NB thành đồng minh quan trọng và lệ thuộc vào Mĩ - Hiệp ước HB: Chấm dứt c/độ chiếm đóng của Đồng minh - Hiệp ước an ninh: Mĩ bảo hộ hạt nhân cho NB, NB cho Mĩ đóng quân và căn cứ QS của Mĩ (giá trị trong 10 năm) Kết hợp ghi HĐCN: Đọc chữ nhỏ trg 54 “Tốc độ...sau Mĩ”, kết luận KT NB 1952 – 1973? - Tăng bình quân 1960-1969 là 10, 8% - 1968 vượt A, P, LB Đức, Canađa, Ita.. 2/TG (sau Mĩ) => Phát triển nhanh chóng, gọi là “Thần kì” Đọc chữ nhỏ trg 54“Ngoài...” TB: Nguyên nhân KH-KT phát triển ? - Tìm cách phát triển KH-KT = mua bằng phát minh sáng chế (6 tỉ USD) HĐCN: Tìm hiểu và phát biểu nguyên nhân NB vươn lên thành siêu cường KT Hình 21 cầu Sêtô Ôhasi GV:- Đó là sự “quay trở về” với châu Á Đây là g/đoạn NB sau c/tr lạnh, không còn “2 cực”, nhưng diễn ra những tập hợp L2 mới, nguy cơ mới... Kết hợp ghi GV:- 2000 GDP: > 37000 USD - Thập kỉ 90, báo chí thường nói: người Nhật “đã đánh mất một thập kỉ”& cần có những thay đổi căn bản có ý nghĩa chiến lược về cơ cấu nền KT, chiến lược CNghệ thông tin TB: Nhờ đâu? K:Tác động KT đến c/sách đối ngoại? - Thực hiện học thuyết Kaiphu, Phucưđa nhằm tăng cường quan hệ KT, CT, VH, XH với ĐNÁ và ASEAN Kết hợp ghi HĐCN: Tìm hiểu Đ2 nổi bật của NB thời kì này về KT, VH, CT và đối ngoại HS- Bị tàn phá nặng nề - Mĩ chiếm đóng theo Ianta N1- Bộ chỉ huy tối cao L2 Đồng minh - Tòa án Viễn đông: Tử hình 7, chung thân 16 tên - Theo thể chế quân chủ lập hiến ( thực chất là DC đại nghị TS) - Có 2 viện do dân bầu có quyền Lập pháp - Thủ tướng đứng đầu c/phủ có quyền Hành pháp - NB cam kết + Từ bỏ c/tr, không sử dụng bạo lực trong quan hệ quốc tế + Không duy trì quân đội thường trực, chỉ có L2 phòng vệ dân sự bảo đảm an ninh, TT trong nước -N2: - Thực hiện 3 cuộc cải cách DC lớn: - Thủ tiêu c/độ tập trung KT, giải tán các Daibátxư - C2 Rđất chia cho nông dân, địa chủ sở hữu 3 hécta ↓ - DC hóa LĐ ( thông qua các đạo luật LĐ) -N3: Chủ trương liên minh với Mĩ: 8/9/1951 kí Hiệp ước HB Xan phranxixcô và Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật -1969 + CNg đạt 56,4 tỉ USD + N2 cung cấp 80 % nhu cầu trong nước - 1973 GDP đạt 402 tỉ USD - Họ có tầm nhìn xa, có tiềm lực, có sức cạnh tranh cao - Không quá 1% GDP - Viện trợ của Mĩ, c/tr TTiên, VN (cung cấp nhu yếu phẩm QS đặc biệt cho Mĩ & tranh thủ cơ hội tiến vào ĐNÁ) - Tuy vậy, KT NB có những hạn chế: Thiếu NVL, không cân đối về KT, sự cạnh tranh của Mĩ, NIC, Tây Âu - Hiệp ước M - N có giá trị vĩnh viễn (179 c/cứ & 61000 quân, đảo Ôkinaoa 88 c/cứ, 3500 lính Mĩ ) => ND đ/tr lên cao - Do tác động k/hoảng 1973 - 1994 GDP: >25.000 USD - Dự trữ vàng, ngoại tệ gấp 3 lần Mĩ, 1,5 Đức => chủ nợ lớn nhất TG - Phóng 49 vệ tinh - LDP không còn nắm quyền liên tục → XH có phần không ổn định - Thoát dần sự lệ thuộc vào Mĩ => Xứng tầm siêu cường KT - Chủ trương XD “Nhà nước phúc lợi chung” => thu nhập quốc dân tăng gấp đôi trong 10 năm I. Nhật Bản từ 1945 – 1952 Sau CTTG II: - NB bị tàn phá nặng nề - 8/1945 quân đội Mĩ chiếm đóng, nhưng chính phủ NB vẫn tồn tại và hoạt động 1/ Về chính trị Dưới vai trò của SCAP - Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy c/tr - Xét xử tội phạm c/tr Thông qua Hiến pháp mới (có hiệu lực từ 3/5/194 2/ Về KT - Thực hiện 3 cuộc cải cách DC lớn - Nhận viện trợ của Mĩ để phục hồi KT => 1950 – 1951 KT NB phục hồi, đạt mức trước c/tr 3/ Chính sách đối ngoại Chủ trương liên minh với Mĩ: 8/9/1951 kí Hiệp ước HB Xan phranxixcô và Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật II. Nhật Bản từ 1952 – 1973 1/ Về KT - Từ 1952 – 1973 KT NB phát triển “thần kì”, đầu những năm 70 trở đi NB trở thành 1 trong 3 trung tâm KT – tài chính lớn của TG - KH – KT: Đạt thành tựu lớn trong công nghệ dân dụng * Nguyên nhân: + Nhân tố quyết định hàng đầu là con người: Vai trò l/đạo, quản lí của n/n, sự năng động nhạy bén của giới kinh doanh + Áp dụng thành tựu KH-KT, nâng cao năng suất, hạ giá thành + Chi phí cho quốc phòng thấp + Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để làm giàu 2/ Về chính trị - Đảng DCTD (LDP) liên tục cầm quyền, đưa NB ổn định - Đối ngoại: + Vẫn liên minh chặt chẽ với Mĩ +1956 bình thường hóa quan hệ với LX, là thành viên của Liên hiệp quốc III. Nhật Bản từ 1973 – 1991 - KT vẫn theo đà tăng trưởng nhưng xen kẽ suy thoái. Tuy nhiên từ nửa sau những năm 80, NB là siêu cường tài chính TG - Thực hiện học thuyết Phucưđa và Kaiphu nhằm tăng cường quan hệ KT, CT, VH, XH với ĐNÁ và ASEAN IV. Nhật Bản từ 1991 – 2000 - KT: Lâm vào tình trạng suy thoái dù vẫn là 1 trong 3 trung tâm KT – tài chính của TG - KH-KT đạt trình độ cao, có những hợp tác hiệu quả trong CN vũ trụ với Mĩ, Nga - VH: Giữ được bản sắc VH và giá trị truyền thống, đồng thời kết hợp với hiện đại - CT: 1993 – 2000 c/quyền thuộc các đảng phái đối lập - Đối ngoại: + Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ + Mở rộng quan hệ đối ngoại với Tây Âu, ĐNÁ, và các đối tác khác trên toàn cầu + NB nỗ lực vươn lên thành cường quốc CT * Củng cố: Nhắc lại nội dung cơ bản của bài học * Bài tập: Trả lời câu hỏi SGK * Dặn dò: Học thuộc bài và đọc trước bài mới , bài 9: “Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì c/tr lạnh” * Rút kinh nghiệm:+
File đính kèm:
- Bai 8 NBản.doc