Giáo án Lịch sử 12 - Bài 3: Các nước Đông Bắc Á

HS trả lời TB:

K: Nhiệm vụ khi TQ ĐL?

- Thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu

- P/triển KT, XH, VH, GD.

HĐCN: Tìm hiểu hoạt động và t/tựu 10 năm XD chế độ mới

- 1950 – 1952: Khôi phục KT, cải cách RĐ, p/triển VH-GD

- 1953 – 1957 : k/hoạch 5 năm

=> Đất nước đi lên.

Đọc chữ nhỏ trang 22: “trong những năm 53-57.”

Hoạt động 1: cá nhân, cả lớp

HS trả lời

HĐlớp: Tìm hiểu để hiểu được vì sao 1959 – 1978 TQ bất ổn?

- Đường lối KT nóng vội, CT nhiều bất ổn, tranh giành quyền lực

 

doc6 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 7514 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 12 - Bài 3: Các nước Đông Bắc Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23.08.2008	
	 Chương III
Tiết: 4 CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA TINH (1945 - 2000)
 Bài 3 CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I. Mục tiêu:
Kiến thức: HS nắm được
 Những biến đổi lớn lao của khu vực Đông Bắc Á (Trung Quốc, Triều Tiên) sau CTTG II
 Các giai đoạn CM Trung Quốc sau 1945 – 2000 
Kỹ năng
Rèn luyện tư duy tổng hợp và hệ thống hóa các sự kiện LS.
 Biết khai thác tranh, ảnh gắn liền các sự kiện LS
Thái độ
HS thấy được sự ra đời của nước CHND Trung Hoa và hai n/n trên bán đảo Triều Tiên là thành qủa đ/tr CM của ND hai nước và của các DT bị áp bức trên toàn TG
Từ TQ rút ra kinh nghiệm cần thiết cho công cuộc đổi mới ở nước ta, qua đó thấy rằng XD CNXH là con đường đầy khó khăn phức tạp
II. Chuẩn bị:
Chuẩn bị của giáo viên:
Lược đồ khu vực Đông bắc Á sau CTTG II
Tranh, ảnh về TQ, bán đảo Triều Tiên.
Chuẩn bị của học sinh:
Đọc bài trước trong SGK. Chuẩn bị tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. Hoạt động dạy học:
Ổn định tình hình lớp:
Kiểm tra sĩ số, tác phong HS.
 2. Kiểm tra bài cũ: 5’
 1.Lập niên biểu các sự kiện trọng ở LX những năm 1985 – 1991.
 3. Giảng bài mới
	Sau 	CTTG II cùng với sự biến đổi chung của tình hình TG, khu vực ĐBA có nhiều biến đổi to lớn với sự ra đời của hai nước trên bán đảo Triều Tiên và sự thành lập nước CHND Trung Hoa. Các nướcnày đã đã đạt được những thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Ở bai này chúng ta tìm hiểu những nét chung về khu vực ĐBA.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: sử dụng bản đồ TG sau CTTG II yêu cầu HS sát định các nước ở khu vực ĐBA và GV giới thiệu về khu vực ĐBA.
GV: Đặt câu hỏi:
Theo em khu vực Đông Bắc Á gồm những nước nào?
GV: bổ sung , kết luận và chốt ý.
Hoạt động 1
GV: Đặt câu hỏi:
Thảo luận, tìm hiểu những sự kiện về sự chuyển biến của khu vực Đ Bắc Á?
GV: bổ sung , kết luận và chốt ý.
GV: bổ sung
 + ĐCS TQ lật đổ TGT
 + M giúp đỡ TGT chạy ra Đài Loan
Tại sao? Cuộc c/tr lạnh
- Quan hệ Xô – Mĩ đối đầu
- CNXH có ảnh hưởng lớn trên TG → M & đồng minh tìm cách ngăn chặn = việc chia cắt TT
=>(1950-1953) C/tr 2 miền bùng nổ → Kí h/định đình chiến tại Bàn Môn Điếm
Hình 7 trang 20
- 6 - 2000 l/đạo 2 miền Kim Đac Jung & Kim Jong Il kí h/định mở ra quá trình hòa hợp, thống nhất bán đảo TT
Hoạt động 1
GV: Đặt câu hỏi:
K: Chứng minh nhận định?
GV: giới thiệu
- Phân biệt TQ & Trung Hoa: S = 9,6 tr Km2, 3/TG (sau Nga, Canađa)
- Dân số: 1,26 tỉ (2000)
Hoạt động 1
GV: giới thiệu 
 Sau CT Nhật kết thúc => LL CM do ĐCS TQ l/đạo được sự giúp đỡ của Mĩ. TGThạch âm mưu phát động cuộc nội chiến => t/diệt ĐCS Trung Quốc.
GV: Đặt câu hỏi:
Em hãy trình bày tóm tắt về nội chiến ?
- Gọi CMDTDC
GV: Đặt câu hỏi:
Em hãy nêu ý nghĩa thắng lợi CM TQ ?
GV: bổ sung , kết luận và chốt ý.
Hoạt động 2
GV: giới thiệu 
 Trung Quốc đã kí với LX “hiệp ước hữu nghị liên minh”(2/ 1950) đưa quân giúp đỡ TrT chống Mĩ.
GV: Đặt câu hỏi:
Tìm hiểu hoạt động và t/tựu 10 năm XD chế độ mới ?
- Châu Á, ĐN Á
Hoạt động 1
- LX giúp đỡ: 6 tỉ Rúp, → 1000 hạng mục công trình
GV: yêu cầu học sinh cùng thảo luận trong SGK và trả lời câu hỏi
GV: bổ sung
- 2-1950 Liên minh tương trợ T – Xô
- Giúp VN, TTiên đ/tr GPDT
GV: bổ sung , kết luận và chốt ý.
Hoạt động 2
GV: giới thiệu 
 6/1966 “đại CM văn hóa vô sản” bắt đầu (1966-1968)
- Đường lối chung, Đại nhảy vọt, Công xã ND
Hoạt động 1
GV: Đặt câu hỏi
TB: Nội dung “đường lối chung” của cuộc cải cách ?
GV: bổ sung
- 1966 -1976: “Đại CMVH
VS”, thực chất là đảo chính phản CM - “Bè lũ 4 tên”
- 1976, sau khi MTĐông mất, “ bè ...4 tên” bị bắt, TQ dần ổn định
Hoạt động 2
K: Những biến đổi ở TQ thể hiện những mặt nào?
GV: Đặt câu hỏi
TB:Hình 9: Cầu Nam Phố ở Thượng Hải → Nhận xét gì?
GV: bổ sung
- 1960, coi LX kẻ thù số 1
- 1972, Níchxơn - “Thông cáo chung Thượng Hải” → khó khăn cho cuộc k/chiến của ta
Giải thích:
- “KTS k/hoạch hóa”
- “KT thị trường XHCN”
- “CNXH đặc sắc TQ”
- 7-2000 nhập WTO
Z! HKông (1997), Ma cao (2001)
HS trả lời TB: 
- TQ, bán đảo TTiên, NBản!
Hoạt động 1: cá nhân, cả lớp
HS trả lời TB: 
HĐ lớp: - CHDCND Trung Hoa ra đời
- Sự x/hiện 2 n/n: Đại Hàn Dân quốc & CHDCND TTiên
- Nền KT tăng trưởng nhanh chóng, đời sống ND ổn định
HS trả lời TB: 
K: Đánh giá sự kiện LS này?
- Mĩ không thực hiện thỏa thuận với LX → TT chia cắt lâu dài
Hoạt động 1: cá nhân, cả lớp
HS trả lời
- 3 “Con Rồng”
- TQ có tốc độ tăng trưởng nhanh, KT “nóng”: > 8 % 
Hoạt động 1: cá nhân, cả lớp
HS trả lời TB: 
HĐCN: Đọc chữ nhỏ trag 21
- Nội chiến kết thúc, lật đổ t/trị Quốc dân đảng, GP toàn bộ TQ
HĐCN: Quan sát hình 8 (trang 21), nêu ý nghĩa thắng lợi ?
- Chấm dứt thống trị 100 năm của ĐQ, PK → Kỉ nguyên ĐL, TD, CNXH 
- Ảnh hưởng PT CM TG
Hoạt động 2: cá nhân, cả lớp
HS trả lời TB: 
K: Nhiệm vụ khi TQ ĐL?
- Thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu
- P/triển KT, XH, VH, GD...
HĐCN: Tìm hiểu hoạt động và t/tựu 10 năm XD chế độ mới
- 1950 – 1952: Khôi phục KT, cải cách RĐ, p/triển VH-GD
- 1953 – 1957 : k/hoạch 5 năm
=> Đất nước đi lên.
Đọc chữ nhỏ trang 22: “trong những năm 53-57...”
Hoạt động 1: cá nhân, cả lớp
HS trả lời
HĐlớp: Tìm hiểu để hiểu được vì sao 1959 – 1978 TQ bất ổn?
- Đường lối KT nóng vội, CT nhiều bất ổn, tranh giành quyền lực
HĐCN: Đọc chữ nhỏ trang 22 “cuộc đại nhảy vọt...” rút ra mục đích, hậu quả?
- Nhanh chóng XD thành công CNXH
- KT suy giảm, SX ngưng trệ, đói kém xảy ra → CT bất ổn
Đọc chữ nhỏ trang 22-23
Hoạt động 2: cá nhân, cả lớp
HĐCN: Nêu chính sách đối ngoại của TQ?
- Ủng hộ VN chống ĐQ Mĩ XL & PTGPDT ở Á, Phi MLT
- Gây xung đột biên giới với LX, Ấn Độ
- Thực hiện quan hệ hòa dịu với Mĩ
Hoạt động 1: cá nhân, cả lớp
HS trả lời
- P/triển KT làm trung tâm
- Tiến hành cải cách, mở cửa
- Nền KT k/hoạch hóa tập trung → KT thị trường XHCN
Hoạt động 2: cá nhân, cả lớp
HS trả lời
Đọc chữ nhỏ trg 23 “GDP...”- KT tăng trưởng cao, KH-KT nhiều thành tựu nổi bật
TB:Hình 9: Cầu Nam Phố ở Thượng Hải → Nhận xét gì?
- Hệ thống GTVT hiện đại
- Chữ nhỏ trg 24 => KH-KT
I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á
 1. Về chính trị:
- Sau thắng lợi của CM DTDC TQ, 10 – 1949 nước CHND Trung Hoa ra đời
- 8 – 1948 nước Đại Hàn Dân quốc (Nam TT) → 8 – 1949 CHDCND TTiên (Bắc TT) t/lâp.
 2. Về kinh tế:
- Nền KT các nước & khu vực phát triển nhanh chóng
- Đời sống ND ngày càng ổn định
II. Trung Quốc
 1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu XD chế độ mới (1949-1959 )
 a. Sự thành lập nước CHNDTH
- Dưới sự lãnh đạo của ĐCS TQ, cuộc nội chiến (1946 - 1949) đã lật đổ nền thống trị của Quốc Dân đảng, GP toàn bộ TQ
- 1-10 -1949 nước CHND Trung Hoa thành lập do Mao Trạch Đông làm chủ tịch
- Ý nghĩa:
 + Chấm dứt thống trị 100 năm của ĐQ, xóa bỏ tàn dư PK 
 + Mở ra kỉ nguyên ĐL, TD, CNXH 
 + Có ảnh hưởng sâu sắc đến PTGPDT TG
 b. 10 năm đầu XD chế độ mới (1949 - 1959)
- Đối nội:
 + 1950 – 1952: Khôi phục KT, c/cách RĐ, phát triển VH-GD
 + 1953 – 1957 : k/hoạch 5 năm.
=> Bộ mặt đất nước thay đổi
- Đối ngoại: Thi hành c/sách tích cực nhằm củng cố HB & thúc đẩy PTCMTG.
2.TQ những năm không ổn định (1959 – 1978)
 a. Đối nội:
 Thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng” →
Nh/ chóng XD th /công CNXH.
* Hậu quả:
- KT: SX ngưng trệ, đời sống ND K2, đói kém xảy ra
- CT: Nhiều biến động, ban l/đạo tranh giành quyền lực, đỉnh cao là cuộc “Đại CM VHVS” để lại hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với ND TQ
 b. Đối ngoại
- Ủng hộ ND VN k/chiến chống Mĩ & PTGPDT của ND Á, Phi MLT
- Gây xung đột biên giới với LX, Ấn Độ
- Thực hiện quan hệ hòa dịu với Mĩ
 3. Công cuộc cải cách – mở cửa (từ 1978)
 a. Thời điểm:
 - 12 – 1978 ĐCS TQ đề ra đường lối mới, mở đầu cho công cuộc cải cách KT-XH
- ĐH VII (9 -1982) & VIII (10-1987) nâng lên thành “đường lối chung”
 b. Nội dung “đường lối chung”
- Lấy p/triển KT làm trung tâm
- Tiến hành cải cách, mở cửa
- Chuyển nền KT k/hoạch hóa tập trung → KT thị trường XHCN
=> Hiện đại hóa, XD CNXH đặc sắc TQ, biến TQ thành quốc gia giàu mạnh, DC, văn minh
 c. Thành tựu:
- Trong nước:
 + KT đạt tăng trưởng cao, đời sống ND được cải thiện
 + KH – KT, VH, GD nhiều thành tựu nổi bật
- Đối ngoại: Thực hiện c/sách hữu snghị hợp tác với các nước trên TG → vai trò, địa vị q/tế nâng cao trên trường quốc tế.
Củng cố: 2’
Sau CTTG II đến năm 2000 các nước Đông Bắc Á có nhiều biến đổi . Sự ra đời & phát triển nhanh chóng của TQ trên con đổi mới theo định hướng XHCN là bài học kinh nghiệm cho VN .
Dặn dò: Đọc trước bài 4 “Các nước ĐNÁ và Ấn Độ”
Bài tập: Trả lời câu hỏi SGK 
 Câu 1: Những nước nào ở khu vực ĐBA thành con rồng kinh tếchâu Á
	a. Nhật Bản, Trung Quốc, ĐàiLoan
	b. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan
	c. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.
 Câu 2: Sau khi thành lập, Trung Hoa lựa chọn con đường phát triển nào ?
	a. con đường TBCN
	b. Con đường trung lập
	c. con đường XHCN
Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docBai 3 Dong Bac A.doc
Giáo án liên quan