Giáo án Lịch sử 12 - Bài 16-19

* Chủ quan

+ Ngày 13-8-1945, Trung ương Đảng và Việt Minh thành lập Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc, ban bố "Quân lệnh số 1", phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.

+ Các ngày 14, 15-8-1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên Quang), quyết định phát động Tổng khởi nghĩa trong cả nước, thông qua những vấn đề đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính quyền.

+ Tiếp đó, từ ngày 16 đến 17-8-1945, Đại hội quốc dân ở Tân Trào tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, cử ra Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.

- Nhận biết đây là thời cơ "ngàn năm có một" cho cuộc Tổng khởi nghĩa thắng lợi :

+ Chưa có lúc nào như lúc này, cách mạng nước ta hội tụ được những điều kiện thuận lợi như thế.

+ Thời cơ "ngàn năm có một" chỉ tồn tại trong thời gian từ sau khi quân phiệt Nhật đầu hàng quân Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh kéo vào giải giáp quân Nhật (đầu tháng 9-1945).

+ Chúng ta kịp thời phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh (Anh – Pháp – Tưởng) vào Đông Dương giải giáp quân Nhật. Cuộc Tổng khởi nghĩa diễn ra nhanh chóng thắng lợi và ít đổ máu.

 

docx45 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 2058 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 12 - Bài 16-19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nhân dân đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch, như Phủ Khâm sai, Toà Thị chính..., khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội. 
 - Tại Huế: 23-8-1945 hàng van nhân dân biểu tình , thị uy, chiếm các công sở, giành chính quyền về tay nhân dân 
 - Tại Sài Gòn: 25-8-1945 các đơn vị “ Xung phong công đoàn” “ thanh niên tiền phong”, công nhân, nông dân kéo về thành phố chiếm các công sở giành chính quyền.
+ Thắng lợi ở Hà Nội – Huế – Sài Gòn đã tác động mạnh đến các địa phương trong cả nước khởi nghĩa giành chính quyền, Đồng Nai Thượng và Hà Tiên giành chính quyền muộn nhất vào ngày 28-8-1945. 
+ Chiều 30-8 vua bảo Đại thoái vị, chế độ phong kiến Việt nam hoàn toàn sụp đổ 
 3.Luyện tập : - Diễn biến của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng 8/1945?
- Ýnghĩa lịch sử , nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám? 
 4.Vận dụng : Hãy trình bày thời cơ ngàn năm có một của cách mạng tháng 8/1945 và phân tích ý nghĩa của thời cơ cách mạng đó.
 5.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn :  
 Tuần : ..
Ngày dạy : ..lớp 
Tiết : 26
Bài 16
PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939 – 1945 ) 
NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI
I MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 1. Kiến thức , kĩ năng, thái độ.
 -Kiến thức - Nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa được thành lập (2-9-1945): tóm tắt diễn biến cuộc míttinh tại quảng trường Ba Đình .
- Phân tích ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợI của cách mạng tháng tám năm 1945.
 -Kỹ năng. +Rèn luyện kĩ năng xác định kiến thức cơ bản, sự kiện cơ bản.
 + Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, đánh giá các sự kiện lịch sử
-Thái độ : Nhận thức đúng đắn về phương hướng đấu tranh của Đảng trong giai đoạn này
 2. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
	-Kỹ năng tự nhận thức.
	-Kỹ năng tư duy sáng tạo.
	-Kỹ năng ra quyết định.
	-Kỹ năng thể hiện sự cảm thông.
	-Kỹ năng giải quyết mâu thuẫn.
	3.Các năng lực cụ thể cần chú trọng cho học sinh 
	-Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử .
	-Năng lực nhận xét đánh giá rút ra bài học lịch sử từ sự kiện.
 II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC.
-Tranh ảnh tư liệu về tuyên ngôn độc lập.
 III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
-Trao đổi đàm thoại và phát vấn.
 IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
Khám phá : Kiểm tra bài cũ :Trình bày diễn biến của cách mạng tháng 8/1945.
-Bài mới : cách mạng tháng 8 đã diễn ra và thành công trong cả nước chấm dứt hơn 80 năm trời nhân dân ta sống dưới ách nô lệ của giặc pháp v
 2. Kết nối :
Các hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản cần nắm
Hoạt động 1 Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thành lập (2-9-1945)
GV yêu cầu Hv khái quát những diễn biến chính
- Ngày 25-8-1945, Hồ Chí Minh và Trung ương Đảng về Hà Nội. 
- Ngày 28-8-1945 Uỷ ban Dân tộc giải phóng cải tổ thành Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
 - Ngày 2-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. 
 GV : Em hãy trình bày Nội dung cơ bản của Tuyên ngôn Độc lập ?
Hoạt động 2 : Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử 
? trình bày nguyên nhân thành công của cách mạng tháng 8/1945?
Nguyên nhân khách quan: Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và Quân Đồng minh chống phát xít, cổ vũ tinh thần củng cố niềm tin cho nhân dân ta,tạo cơ hội khách quan thuận lợi cho nhân dân ta khởi nghĩa thành công.
Hoạt động : cả lớp, cá nhân
? trình bày ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thành công và bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng 8/1945?
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, GV nhận xét và chốt ý:
IVNước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thành lập (2-9-1945)
- Ngày 25-8-1945, Hồ Chí Minh và Trung ương Đảng về Hà Nội. 
- Ngày 28-8-1945 Uỷ ban Dân tộc giải phóng cải tổ thành Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
 - Ngày 2-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. 
* Nội dung cơ bản của Tuyên ngôn Độc lập
- Chủ tịch Hồ CHí Minh tuyên bố với toàn thể quốc dân và thế giới “ Pháp chạy, Nhật đầu hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta đánh đổ chế độ quân chủ máy mươi thế kỷ mà lập nên chế độ dân chủ cộng hòa”
- Khẳng định “ Nước Việt Nam có quyền dược hưởng tự do, độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập”
- Cuối bản Tuyên ngôn, Hồ Chí Minh khẳng định ý chí sắt đá: “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyêt đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do , độc lập ấy”
V Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945
1) Nguyên nhân thắng lợi
* Nguyên nhân chủ quan: 
+ Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh giải phóng dân tộc ; vì vậy, khi Đảng và mặt trận Việt Minh kêu gọi thì cả dân tộc nhất tề đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền.
+ Đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo của Đảng do Hồ Chí Minh đứng đầu.
+ Quá trình chuẩn bị lâu dài suốt 15 năm, chu đáo, rút kinh nghiệm qua phong trào 1930-1935, 1936-1939 Đặc biệt là quá trình xây dựng lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang, căn cứ địa cách mạngnh.
+ Trong những ngày khởi nghĩa, toàn Đảng, toàn dân nhất trí đồng lòng không sợ hi sinh 
- Nguyên nhân khách quan: Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và Quân Đồng minh chống phát xít, cổ vũ tinh thần củng cố niềm tin cho nhân dân ta,tạo cơ hội khách quan thuận lợi cho nhân dân ta khởi nghĩa thành công.
-Chủ quan
+ Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh giải phóng dân tộc ; vì vậy, khi Đảng và mặt trận Việt Minh kêu gọi thì cả dân tộc nhất tề đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền.
+ Đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo của Đảng do Hồ Chí Minh đứng đầu.
+ Quá trình chuẩn bị lâu dài suốt 15 năm, chu đáo, rút kinh nghiệm qua phong trào 1930-1935, 1936-1939 Đặc biệt là quá trình xây dựng lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang, căn cứ địa cách mạngnh.
+ Trong những ngày khởi nghĩa, toàn Đảng, toàn dân nhất trí đồng lòng không sợ hi sinh gian khổ . Các cấp bộ Đảng chỉ đạo linh hoạt, sáng tạo, chớp đúng thời cơ
b) Ý nghĩa lịch sử
* Đối với nước ta
- Tạo ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp hơn 80 năm và Nhật gần 5 năm, lật đổ chế độ phong kiến 1000 năm lập nên Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà...
- Mở ra một kỉ nguyên mới: kỉ nguyên độc lập, tự do, kỉ nguyên nhân dân lao động lên nắm chính quyền, làm chủ đất nước. làm chủ vận mệnh dân tộc, kỷ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội
- Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền, chuẩn bị điều kiện cho những thắng lợi tiếp theo.
* Đối với thế giới
- Góp phần vào thắng lợi của cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít trong chiến tranh thế giới thứ hai
- góp phần làm suy yếu hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, cổ vũ các dân tộc thuộc địa trong đấu tranh tự giải phóng.
c)Bài học kinh nghiệm 
- Phải có đường lối đúng dắn vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác Lê nin vào thực tiễn Việt Nam. Thay đổi chủ trương, chiến lược phù hợp. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
- Tập hợp lực lượng trong một mặt trận dân tộc thống nhất trên cơ sở liên minh công nông.
- Triệt để phân hoá và cô lập kể thù rồi tiến lên đánh bại chúng.
3.Luyện tập :rút ra nguyên nhân thắng lợi ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm cùa cuộc cách mạng tháng 8/1945 
4.Vận dụng : Tìm hiểu cách mạng tháng 8 bùng nổ và khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
 5.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn :  
 Tuần : ..
Ngày dạy : ..lớp 
Tiết : 28
CHƯƠNG III : VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954
 Bài 17: NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
 TỪ SAU 2 – 9 – 1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY19 - 12 – 1946
I MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 1. Kiến thức , kĩ năng, thái độ.
 -Kiến thức + Hiểu được tình hình nước ta trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng Tám 1945 chính quyền dân chủ nhân dân ở trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” . Những biện pháp giải quyết khó khăn trước mắt và chuẩn bị cho kháng chiến: bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính
+ Trình bày được những diễn biến chính của công cuộc chống ngoại xâm, nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng
+Biết phân tích hoàn cảnh dẫn đến việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến , đường lối kháng chiến của Đảng . 
 -Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau cách mạng tháng Tám và nhiệm vụ cấp bách của nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà.
-Thái độ : Nhận thức đúng đắn về phương hướng đấu tranh của Đảng trong giai đoạn này
 2. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
	-Kỹ năng tự nhận thức.
	-Kỹ năng tư duy sáng tạo.
	-Kỹ năng ra quyết định.
	-Kỹ năng thể hiện sự cảm thông.
	-Kỹ năng giải quyết mâu thuẫn.
	3.Các năng lực cụ thể cần chú trọng cho học sinh 
	-Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử .
	-Năng lực nhận xét đánh giá rút ra bài học lịch sử 
 II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC.
-Hình ảnh nước Việt Nam sau năm 1945 các tư liệu tham khảo về Việt Nam sau năm 1945.
 III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
-Trao đổi đàm thoại và phát vấn.
 IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
Khám phá : Kiểm tra bài cũ : Không.
-Bài mới Sau ngày 2/9/1945 nước Việt nam DCCH non trẻ đã được thành lập đứng trước muôn vàn khó khăn và thử thách của thù trong giặc ngoài.Trước tình hình đó Đảng và chính phủ đã có những bước đi như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
 2. Kết nối 
Các hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản cần nắm
Hoạt động 1Tìm hiểu tình hình nước ta sau cách mạng tháng 8/1945.
Gv Hãy nêu những khó khăn trong đối nội và đối ngoại của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa sau ngày độc lập?
HV suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt ý.
Đối nội:
- Hậu quả của nạn đói đầu năm 1945 vẫn còn đe dọa.
- Hơn 90% dân số mù chữ, tồn tại nhiều tệ nạn xã hội.
- Ngân quỹ nhà nước trống rỗng, lạm phát tăng, ngoài ra quân Tưởng ép ta dùng tiền (Quan Kim và Quốc Tệ), làm cho tình hình tài chính thêm rối loạn.
- Bọn phản cách mạng : Việt Quốc, Việt Cách ra sức chống phá
Đối ngoại:
- Miền Bắc: Hơn 20 vạn quân Tưởng và tay sai với danh nghĩa quân Đồng minh tràn vào miền Bắc, gây khó khăn cho chính quyền cách mạng.
- Miền Nam : Quân Anh kéo vào giải giáp quân Nhật, đã tạo điều kiện cho Pháp trở lại xâm lược nước ta .
Hv nghe và ghi chép.
Gv dẫn dắt : bên cạnh những khó khăn chúng ta vẫn còn những thuận lợi.
GV khái quát tình hình khó khăn thù trong, giặc ngoài như vậy, đặc biệt trước nạn đói, dốt và khó khăn về tài chính, trước tiên đảng ta có những biện pháp gì nhằm củng cố chính quyền cánh mạng, để đủ cơ sở pháp lý đấu tranh với địch ta phải tiến hành các công việc như:
- Ngày 6/1/1946 tiến hành tổng tuyển cử bầu Quốc Hội (333 đại biểu).
- Ngày 2/3/1946 thành lập chính phủ chính thức do chủ tịch Hồ chí Minh đứng đầu và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp .
- Ngày 9/11/1946, QH Thông qua Hiến Pháp đầu tiên của nước VNDCCH.
- Lực lượng vũ trang Quốc gia được củng cố và phát triển.
Sau đó giáo viên nêu câu hỏi:
- Đảng chính phủ và Chủ Tịch Hồ chí Minh có những biện pháp gì nhằm giải quyết khó khăn?
HS trả lời câu hỏi GV nhận xét và chốt ý.
Nạn đói.
- Biện pháp trước mắt Hồ chủ Tịch keo gọi nhân dân nhường cơm sẻ áo, thực hiện “hủ gạo tiết kiệm”, 
- Biện pháp lâu dài là tăng gia sản xuất, giảm tô 25%, thuế 25%, đồng thời đầu tư phát triển nông nghiệp.
Nạn dốt.
- Ngày 8/9/1945 chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập “Nha Bình dân học vụ” và phát động phong trào xoá nạn mù chữ trong toàn dân.
- Đến cuối 1946 cả nước tổ chức được 76000 lớp học, xoá mù cho 2,5 triệu người ,các trường học phát triển.
Giải quyết khó khăn về tài chính.
- Phát động phong trào xây dựng “Quỹ độc lập”, “ Tuần lễ vàng”.
- Phát hành đồng tiền Việt Nam (23/11/1946 QH cho phép lưu hành tiền Việt Nam)
HS nghe và ghi chép.
Hoạt động: cả lớp, cá nhân
GV dùng bản đồ xác định các vị trí Pháp đánh chiếm và nêu câu hỏi:
- Trình bày nguyên nhân dẫn đến Pháp đánh chiếm Nam bộ?
HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét và chốt ý:
- Được quân Anh ủng hộ ,quân Pháp đã quay trở lại xâm lược nước ta.
- Ngày 6/9/1945 chúng đánh chiếm một số vị trí chiến lược quan trọng ở Nam Bộ.
- Đêm 22 rạng ngày 23/9/1945 chúng đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố, mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược nước ta.
Diễn biến chính.
Hoạt động 2 Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản.
GV giảng tiếp về tình hình chiến sự đang diễn ra ở miền Nam , đồng thời những khó khăn của ta ở miền Bắc, rồi nêu câu hỏi:
- Chủ trương, sách lược của ta đối với quân đội 
Trung Hoa dân quốc và phản động ở miền Bắc như thế nào?
HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét và chốt ý.
Sách lược của ta là hoà với Tưởng ở MB: 
Hoạt động: cá nhân
GV khái quát tình hình khó khăn của nước ta cả về đối nội và đối ngoại, đặc biệt Pháp muốn ra miền Bắc nên đã thỏa hiệp với chính phủ Trung Hoa Dân Quốc, rồi nêu câu hỏi phát vấn:
- Trong bối cảnh khó khăn đó đảng ta đã giải quyết như thế nào?
- Nội dung và ý nghĩa của Hiệp định sơ bộ.
HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét và chốt ý:
+ Vì một lúc không thể đối đầu với hai kẻ thù nên ta chọn giải pháp hòa với Pháp.
Nội dung: 3nd chính
Ý nghĩa:
-Ta loại bớt được kẻ thù, tập trung vào kẻ thù chính là Pháp.
-Tranh thủ thời gian chuẩn bị lực lượng để kháng chiến lâu dài.
HS nghe và ghi chép.
1. Khó khăn 
- Sau cách mạng tháng Tám, nước ta gặp muôn vàn khó khăn. Quân đội các nước dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật lũ lượt kéo vào nước ta.
- Bắc vĩ tuyến 16: Gần 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai ( VIệt quốc, Việt cách) với danh nghĩa quân Đồng minh tràn vào miền Bắc, âm mưu cướp ghính quyền của ta.
- Nam vĩ tuyến 16: Hơn 1 vạn quân Anh kéo vào giải giáp quân Nhật, đã tạo điều kiện cho Pháp trở lại xâm lược nước ta .
- Bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy chóng phá cách mạng.
- Chính quyền cách mạng non trẻ, lực lượng vũ trang còn yếu.
- Kinh tế bị chiến tranh tàn phá nặng nề. - Văn hóa hơn 90% dân số mù chữ, tồn tại nhiều tệ nạn xã hội.
- Tài chính Ngân quỹ nhà nước trống rỗng, 
> Đất nước đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
2. Thuận lợi.
- Nhân ta giành dược quyền làm chủ,phấn khởi gắn bó với chế độ mới
- Cách mạng nước ta Có Đảng, Bác Hồ sáng suốt lãnh đạo.
- Trên thế giới Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh, hệ thống XHCN hình thành so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng Việt Nam
III – ĐẤU TRANH CHỐNG NGOẠI XÂM VÀ NỘI PHẢN, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG
 1. Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ
- Đêm 22 rạng sáng 23 – 9 – 1945, thực dân Pháp cho quân đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ Sài Gòn, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần hai.
- Quân dân Sài Gòn – Chợ Lớn cùng nhân dân Nam Bộ đứng lên chống giặc bằng mọi hình thức.dựng chướng ngại vật, bất hợp tác, đốt cháy tàu, đánh phá kho tàng,cắt điện nước..quân pháp trong thành phố bị bao vây, luôn bị tấn công
- Trung ương Đảng, Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết tâm lãnh đạo kháng chiến, ủng hộ đồng bào Nam bộ 
+ Phong trào nam tiến
+ Vật chất: lương thực, thuốc men, vũ khí..
Đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn phản động cách mạng ở miền Bắc
Hòa hoãn với Trung hoa dân quốc: nhân nhượng cho chúng một số quyền lợi 
- Bọn phản cách mạng ở Miền Bắc: kiên quyết vạch trần âm mưu và những hành động chia rẽ, phá hoại của chúng, trừng trị theo pháp luật những kẻ phá hoại khi có đủ bằng chứng.
* Tác dụng: 
- Tránh đối đầu với hai kẻ thù cùng một lúc
- Hạn chế thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.
3. Hòa hoãn với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta
 a. Hiệp định Sơ bộ
- Hoàn cảnh
+Pháp điều đình với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc kí hiệp ước Hoa - Pháp (28 – 2 - 1946), theo đó Pháp được đưa quân ra Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc đang làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
- Hiệp ước Hoa - Pháp đã đặt nhân dân ta trước 2 sự lựa chọn: Một là đánh Pháp, hai là hòa hoãn, nhân nhượng Pháp để tránh đối đầu cùng lúc nhiều kẻ thù.
- Ngày 3 – 3 – 1946, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp do Hồ Chí Minh chủ trì, đã chọn giải pháp “Hòa để tiến”.
- Chiều 6 – 3 – 1946, tại Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Xanhtơni bản Hiệp định sơ bộ.
-Nội dung
- Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội, tài chính riêng và là thành viên của liên bang Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
- Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận cho 15.000 quân ra Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật, rút dần trong thời hạn 5 năm.
- Hai bên ngừng bắn ở Nam bộ
+ Ý nghĩa
- Ta tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúc.
- Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc và bọn tay sai ra khỏi nước ta.
- Ta có thêm thời gian hòa bình để cũng cố chính quyền cách mạng, chuẩn bị lực lượng mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài chống Thực dân Pháp về sau.
 b. Tạm ước 14 – 9 – 1946
- Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ, thực dân Pháp vẫn tiếp tục gây xung đột vũ trang ở Nam bộ, cuộc đàm phán ở Phôngtennơblô thất bại, quan hệ Việt – Pháp ngày càng căng thẳng, có nguy cơ xảy ra chiến tranh.
- Trước tình hình đó, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Pháp bản Tạm ước 14 – 9 – 1946, nhân nhượng Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hóa ở Việt Nam.
- Tạm ước đã tạo điều kiện cho ta có thêm thời gian hòa hoãn để xây dựng, củng cố lực lượng, chuẩn bị bước vào cuộc kháng chiến toàn quốc, chống Pháp lâu dài.
3.Luyện tập : - Đảng ta đã giải quyết những khó khăn sau cách mạng tháng Tám như thế nào?
- Cuộc kháng chiến chống thù trong giặc ngoài của quân và dân ta như thê nào?
- Hoàn cảnh và nội dung của bản Hiệp định sơ bộ 6/3 và Tạm ước 14/9 ?
4.Vận dụng : Phân tích đường lối cách mạng của Đảng và chính phủ qua từng thời kỳ lịch sử.
 5.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn :  Tuần : ..
Ngày dạy : ..lớp  Tiết : 29
Bài 18
NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC
CHỐNG PHÁP (1946 – 1950)
I MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 1. Kiến thức , kĩ năng, thái độ.
 -Kiến thức : Hiểu và phân tích được đường lối kháng chiến của Đảng và chính phủ trong cuộc kháng chiến chống Pháp và công cuộ chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài.
 -Kỹ năng:Phân tích đánh giá sự kiện.
-Thái độ : Nhận thức đúng đắn về phương hướng đấu tranh của Đảng trong giai đoạn này
 2. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
	-Kỹ năng tự nhận thức.
	-Kỹ năng tư duy sáng tạo.
	-Kỹ năng ra quyết định.
	-Kỹ năng thể hiện sự cảm thông.
	-Kỹ năng giải quyết mâu thuẫn.
	3.Các năng lực cụ thể cần chú trọng cho học sinh 
	-Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử .
	-Năng lực nhận xét đánh giá rút ra bài học lịch sử từ sự kiện.
 II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC.
-Tranh ảnh bản đồ liên quan.
 III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
-Trao đổi đàm thoại và phát vấn.
 IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
 1. Khám phá : - Hoàn cảnh và nội dung của bản Hiệp định sơ bộ 6/3 và Tạm ước 14/9?
- Bài mới: Nhắc lại nét khái quát tình hình nước ta sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946
2. Kết nối :Kiểm tra bài cũ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức , kĩ năng 
- Trình bày diễn biến , kết quả , ý nghĩa của Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947. 
- Biết được tình hình cuộc kháng chiến từ 1948-1950 : những chính sách xây dựng hậu phương về mọi mặt ( chính trị , quân sự , kinh tế giáo dục ) 
- Trình bày được hoàn cảnh và chủ trương của ta khi chủ động mở chiến dịch Biên giới Thu- đông 1950; diễn biến, kết quả, phân tích được ý nghĩa của chiến dịch này.
2. Phương pháp : Thuyết trình , phát vấn , tổ chức các hoạt động trên lớp .
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC.
 Tranh, ảnh, lược đồ liên quan đến hai chiến dịch Việt Bắc thu – đông và Biên giới thu – đông tài liệu giảm tải , hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng .
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Đảng ta đã giải quyết những khó khăn sau cách mạng tháng Tám như thế nào?
- Cuộc kháng chiến chống thù trong giặc ng

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_12_ky_hai.docx