Giáo án Lịch sử 10 - Tiết 22, Bài 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc

- Tháng 3 -40 Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa được nhân dân nhiệt liệt hưởng ứng chiếm được Cổ Loa buộc Thái thú Tô Định trốn về Trung Quốc, KN thắng lợi, Trưng Trắc lên làm vua xây dựng chính quyền tự chủ.

- Năm 42, nhà Hán đưa 2 vạn quân sang xâm lược. Hai Bà Trưng tổ chức kháng chiến anh dũng nhưng do chênh lệch về lực lượng, kháng chiến thất bại, Hai Bà trưng hi sinh.

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 37853 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 10 - Tiết 22, Bài 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/12/2012
Tiết : 22
 Bài 16 THỜI BẮC THUỘC VÀ CÁC CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC
Tiết2. II. Cuộc đấu tranh giành độc lập ( Từ thế kỉ I đến đầu Thế kỉ X).
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức:
- Giúp HS thấy được tính liên tục rộng lớn quần chúng trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân ta trong các thế kỉ I-IX. Nguyên nhân là do chính sách thống trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc và tinh thần đấu tranh bất khuất không cam chịu làm nô lệ của nhân dân ta.
- Nắm được những nét chính về diễn biến, kết quả, ý nghĩa của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu Hai Bà Trưng, Lí Bí, Chiến thắng Bạch Đằng (938).
Thái độ: GD lòng căm thù quân xâm lược, lòng biết ơn các vị anh hùng của dân tộc. 
Kĩ năng: Rèn kĩ năng hệ thống hoá kiến thức, lập bảng thống kê, sử dụng bản đồ trình bày diễn biến.
II CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị của thầy: 
- Tham khảo tài liệu, SGK, SGV. Bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa.
- Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng, chiến thắng Bạch Đằng 938. 
- Phương án tổ chức: HĐ cả lớp, cá nhân, nhóm.
 2. Chuẩn bị của trò: Đọc bài trước trong SGK. Tranh ảnh GV giới thiệu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 6 phút
 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, thái độ học tập của HS.
 2. Kiểm tra bài cũ: Chính sách đô hộ của chính quyền phương Bắc đối với nhân dân ta? 
 3. Giảng bài mới: Trải qua nhiều thế kỉ bị phong kiến phương Bắc đô hộ từ 179 TCN - 938 nhân dân ta không ngừng nổi dậy đấu tranh giành độc lập. Để hiểu được tính liên tục , rộng lớn.. Tìm hiểu bài 16.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
 8’
HĐ1: Cả lớp.
GV sử dụng bảng thống kê các cuộc đấu tranh tiêu biểu:
HĐ1:
1. Khái quát phong trào đấu tranh từ thế kỉ I-đầu thế kỉ X:
Thời gian
Tên các cuộc khởi nghĩa
Địa bàn
40
100,137,144
157
178, 181
248
542
687
722
776 -791
819 -820
905
938
KN Hai Bà Trưng
KN của ND Nhật Nam
KN của ND Cửu Chân
KN của ND Giao Chỉ
KN Bà Triệu
KN Lí Bí
KN Lí Tự Tiên
KN Mai Thúc Loan
KN Phùng Hưng
KN Dương Thanh
KN Khúc Thừa Dụ
KN Ngô Quyền
Hát Môn
Quận Nhật Nam
Quận Cửu Chân
Quận Giao Chỉ
 7’
Sau đó GV yêu câu HS đưa ra nhận xét về các cuộc đấu tranh của nhân dân ta thời Bắc thuộc.
GV gợi ý để HS trả lời.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
HS dựa vào sự hiểu biết trả lời.
- Trong suốt 1.000 năm Bắc thuộc, dân Âu Lạc liên tiếp vùng dậy đấu tranh giành độc lập dân tộc.
- Các cuộc khởi nghĩa nổ ra liên tiếp, rộng lớn, nhiều cuộc khởi nghĩa có nhân dân cả 3 quận tham gia.
- Kết quả: Nhiều cuộc khởi nghĩa đã thắng lợi, lập được chính quyền tự chủ (Hai Bà Trưng, Lí Bí, Khúc Thừa Dụ).
- Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm, ý chí tự chủ và tinh thần dân tộc của nhân dân Âu Lạc.
15’
HĐ 2: Nhóm, Cá nhân.
Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm theo dõi 1 cuộc KN theo nội dung
- Thời gian bùng nổ KN?
- Chống kẻ thù nào ( triều nào)?
- Địa bàn cuộc KN?
- Diễn biến chính quyền KN?
- Kết quả, ý nghĩa?
GV nhận xét phần trình bày các nhóm, sau đó sử dụng từng bảng thống kê chi tiết về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân ta thời Bắc thuộc, theo mẫu sau:
HĐ2
HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi
Nhóm1: KN Hai Bà Trưng.
Nhóm2: KN Lí Bí.
Nhóm3: KN Khúc Thừa Dụ.
Nhóm4: Chiến thắng Bạch Đằng 938.
2. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu:
Cuộc KN
Thời gian
Kẻ thù
Địa bàn
Tóm tắt diễn biến
Ý nghĩa
Hai Bà Trưng
40
Nhà Đông Hán
Hát Môn,
Mê Linh, Cổ Loa, Luy Lâu
- Tháng 3 -40 Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa được nhân dân nhiệt liệt hưởng ứng chiếm được Cổ Loa buộc Thái thú Tô Định trốn về Trung Quốc, KN thắng lợi, Trưng Trắc lên làm vua xây dựng chính quyền tự chủ.
- Năm 42, nhà Hán đưa 2 vạn quân sang xâm lược. Hai Bà Trưng tổ chức kháng chiến anh dũng nhưng do chênh lệch về lực lượng, kháng chiến thất bại, Hai Bà trưng hi sinh.
- Mở đầu cho cuộc đấu tranh chống áp bức đô hộ của nhân dân Âu Lạc.
- Khẳng định khả năng, vai trò của phụ nữ trong đấu tranh chống ngoại xâm.
Lí Bí
542
Nhà Lương
Long Biên - Tô Lịch
- Năm 542, Lí Bí liên kết hào kiệt các châu thuộc miền Bắc KN. Lật đổ chế độ đô hộ.
- Năm 544, Lí Bí lên ngôi (Lí Nam Đế), lập nước Vạn Xuân.
- Năm 545, nhà Lương đem quân xâm lược, Lí Bí trao binh quyên cho Triệu Quang Phục tổ chức kháng chiến® Năm 550 thắng lợi. Triệu Quang Phục lên ngôi vua.
- Năm 571 Lí Phật Tử cướp ngôi.
- Năm 603 nhà Tuỳ xâm lược, nước Vạn Xuân thất bại. 
- Giành được độc lập tự chủ sau 500 năm đấu tranh bền bỉ.
- Khẳng định được sự trưởng thành của ý thức dân tộc.
® Bước phát triển của phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta thời Bắc thuộc.
Khúc Thừa Dụ
905
Đường
Tống Bình
- Năm 905, Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ đánh chiếm Tống Bình, giành quyền tự chủ (giành chức Tiết độ sứ).
- Năm 907, Khúc Hạo xây dựng chính quyền độc lập tự chủ.
- Lật đổ ách đô hộ của nhà Đường, giành độc lập tự chủ.
- Đánh dấu thắng lợi căn bản trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta thời Bắc thuộc.
Ngô Quyền
938
Nam Hán
Sông Bạch Đằng
Năm 938 quân Nam Hán xâm lược nước ta, Ngô Quyền lãnh đạo nhân dân giết chết tên phản tặc Kiều Công Tiễn (Cầu viện Nam Hán) và tổ chức đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng, đập tan âm mưu xâm lược của nhà Nam Hán.
- Bảo vệ vững chức nền độc lập tự chủ của đất nước
- Mở ra một thời đại mới: Thời đaiï độc lập tự chủ lâu dài cho dân tộc.
- Kết thúc vĩnh viễn 1.000 năm đô hộ của phong kiến phương Bắc.
5’
GV: Sử dụng thời gian kể về các nhân vật lịch sử: Hai Bà Trưng, Lí Bí, Khúc Thừa Dụ, Ngô Quyền và công lao của họ đối với dân tộc, nhấn mạnh ý nghĩa của các cuộc KN, nhất chiến thắng Bạch Đằng.
 Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử.
HS theo dõi bảng thống kê ghi nhớ.
HĐ Củng cố kiến thức: Nhấn mạnh: Tính liên tục và rộng lớn của phong trào đấu tranh chống Bắc thuộc. 
Đóng góp của Hai Bà Trưng, Lí Bí, Triệu Quang Phục, Ngô Quyền trong cuộc đấu tranh giành độc lập thời Bắc thuộc.
4. Dặn dị: 4 phút
- Học bài câu hỏi 1,2,3,4 SGK – Tr86. Đọc trước bài 17.
- Bài tập về nhà: Tự hoàn thiện bảng thống kê kiến thức về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • doc22-10.DOC
Giáo án liên quan